BỘ thông tin và truyềN thông thuyết minh dự thảo tiêu chuẩn quốc gia



tải về 0.55 Mb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích0.55 Mb.
#7842
  1   2   3   4   5   6
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

THUYẾT MINH

DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

MẠNG VIỄN THÔNG - CÁP SỢI ĐỒNG THÔNG TIN BĂNG RỘNG (CAT5, CAT5E) - YÊU CẦU KỸ THUẬT

HÀ NỘI, 8/2010

MỤC LỤC

1 Lý do và mục đích xây dựng tiêu chuẩnNghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc gia trên thế giới 13

1.1 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn 13

1.2 Lý do xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá chất lượng cáp viễn thông băng rộng (CAT.5, CAT.5E) cho mạng nội bộ 13

1.2.1 Tình hình trong nước và thế giới 13

1.2.2 Nhu cầu thực tế và khả năng áp dụng 13

2 Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc gia trên thế giớiNghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn cáp đồng băng rộng của một số tổ chức, quốc gia trên thế giới như ITU, IEC, TIA, NEXANS 14

1.3 Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) 14

1.4 Các tổ chức quốc tế như Ủy ban điện tử quốc tế (IEC - International Electrotechnical Commissinon), Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO - International Standard Organization), ASTM International, Hiệp hội viễn thông quốc tế (ITU - International Telecommunication Union), EN, ... và một số tổ chức tiêu chuẩn quốc gia như The Viện nghiên cứu tiêu chuẩn Đức (DIN - German Institute for Standardization), Tổ chức tiêu chuẩn hóa Anh (BS - British Standards), Tổ chức tiêu chuẩn hóa Hàn Quốc (KS - Korean Industrial Standards) , Tổ chức tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS - Japanese Industrial Standards) đã ban hành một số tiêu chuẩn và phương pháp đo kiểm. Tuy nhiên, qua nghiên cứu chỉ có một số tài liệu, tiêu chuẩn là phù hợp cho ứng dụng lắp đặt cáp ngầm còn lại là ứng dụng cho lắp đặt cáp điện, ống nước, ... Sau đây là trích dẫn tên các tổ chức/ quốc gia và tên các tài liệu, tiêu chuẩn đã được nhóm thực hiện đề tài thu thập và nghiên cứu: 15

1.5 Tổ chức IECSO 15

1.5.1 Các tiêu chuẩn về chỉ tiêu kỹ thuật 15

1.5.2 Các tiêu chuẩn về phương pháp đo 15

1.5.3 Nhận xét: 16

1.6 Tình hình nhập khẩu cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) tại Việt Nam 20

1.6.1 Tình hình phân phối cáp mạng được nhập khẩu tại Việt Nam 21

1.6.2 Nhận xét 22

1.7 Tình hình sản xuất cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) tại Việt Nam 22

1.7.1 Công ty CP Cáp & Vật liệu mạng -VinaCap 22

1.7.2 Công ty CP Đầu tư & Sản xuất Việt Hàn 23

1.7.3 NEXANS 23

1.7.4 Nhận xét 23

2 Tổng quan về cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) 24

2.1 Tổng quan 24

2.2 Nhận xét 24

3 Các tài liệu quốc tế liên quan đến cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) 25

3.1 ANSI/TIA/EIA 568B 25

3.2 ISO/IEC 11801 2nd Edition 25

3.3 EN50173 2nd Edition 25

3.4 Nhận xét 25

4 Nội dung xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật 25

6 II.1 Quy định tên gọi và cách viết 32

7 II.1.1 Ống nhựa phẳng HDPE 32

8 II.1.2 Ống nhựa xoắn HDPE 32

9 II.1.3 Ống nhựa tổ hợp HDPE 32

10 II.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống 32

11 II.3 Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống 32

12 II.4 Màu sắc 32

13 II.5 Quy định về kích thước 32

14 II.5.1 Kích thước thước ống nhựa HDPEp 32

15 II.5.2 Kích thước thước ống nhựa HDPEx 32

16 II.5.3 Kích thước ống nhựa HDPEt 32

17 II.6 Ghi nhãn sản phẩm 32

18 II.6.1 Ống nhựa HDPEp 32

19 II.6.2 Ống nhựa HDPEx 32

20 II.6.3 Ống nhựa HDPEt 32

21 II.7 Phụ kiện ống nhựa HDPE 32

22 II.7.1 Phụ kiện ống nhựa HDPEp 32

23 II.7.2 Phụ kiện ống HDPEx 32

24 II.7.3 Phụ kiện ống nhựa HDPEt 32

25 II.8 Các phép thử và chỉ tiêu cơ học 32

26 II.8.1 Độ biến dạng không vỡ 32

27 II.8.2 Tính chịu nén 32

28 II.8.3 Tính uốn cong 32

29 II.9 Các chỉ tiêu lý hoá của ống 32

30 II.10 Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản 32

31 Các nội dung sửa đổi bổ sung chi tiết bao gồm 32

32 Phần ống nhựa PVC-U. 32

33 Mục I.1. Đưa thêm phần ký hiệu và tên gọi 32

34 Mục I.2. Sửa đổi mục I.1 cũ, bỏ quy định về chất độn, phụ liệu làm trơn, nhuộm mầu 32

35 Mục I.3. Sửa đổi mục I.4 cũ. 32

36 Mục I.4. Sửa đổi mục I.5 cũ. 32

37 Mục I.5. Sửa đổi mục I.2 cũ. 32

38 Mục I.5.1. Bỏ quy định ống đúc phun (không cần quy định phương pháp chế tạo ống). Bỏ quy định độ dầy theo tỷ số SRD mà chỉ để max và min. Chỉ quy định với đường kính ngoài, độ dày còn đường kính trong được tính từ 2 kích thước trên. Bỏ quy địnhvới ống đường kính ngoài 32 và 63, thay bằng 34 và 61 theo thực tế chế tạo và quy định tại [2]. Điều chỉnh dung sai với các loại ống theo thực tế sản xuất các nhà máy. 33

39 Mục I.5.2. Cập nhật các quy định theo các loại ống được quy định trên. 33

40 Mục I.6. Sửa đổi mục I.6 cũ. Quy định chi tiết cách ghi nhãn sản phẩm có ví dụ kèm theo, bỏ các thông tin thoả thuận và yêu cầu cung cấp tài liệu thuyết minh chi tiết sản phẩm. 33

41 Mục I.7. Sửa đổi mục I.3 cũ. 33

42 Mục I.8. Sửa đổi mục I.7 cũ, đưa phép thử vào trong mục này và chỉ tiêu cần đạt để đánh giá. 33

43 Mục I.9. Sửa đổi mục 1.8 cũ, đưa phép thử vào trong mục này và chỉ tiêu cần đạt để đánh giá. Bổ sung các chỉ tiêu như điện áp đánh thủng, độ hấp thụ nước, độ bền mầu, loại bỏ chỉ tiêu độ dãn dài. 33

44 Mục I.10. Sửa đổi mục I.9 cũ 33

45 Mục I.11 Sửa đổi mục I.10 cũ, trong đó không chỉ quy định với ống 110 mà quy định với tất cả các loại ống. 33

48 Phần ống nhựa HDPE 33

49 Phần này sửa đổi bổ sung và thêm vào tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE và ống nhựa tổ hợp HDPE. 33

50 Mục II.1. Bổ sung mới quy định tên gọi và ký hiệu 33

51 Mục II.2. Sửa đổi lại trên cơ sở mục II.1 cũ trong đó bỏ yêu cầu về độ bên cơ học tối tiểu, cho phép sử dụng phế liệu trong quá trình sản xuất 33

52 Mục II.3. Sửa đổi mục II.4 cũ trong đó thêm yêu cầu với các đầu cắt ống 33

53 Mục I.4. Sửa đổi mục I.5 cũ. 33

54 Mục I.5. Sửa đổi mục I.2 cũ. 33

55 Mục II.5.1 Quy định kích thước cho ống nhựa phẳng HDPE trong đó bỏ quy định bán kính uốn cong và đường kính cáp, thêm yêu cầu độ dài chế tạo, sửa ống 63 thành 61. Bỏ quy định với ống kép. (phần này các nàh máy chưa sản xuất và được quy định với ống tổ hợp) 33

56 Mục II.5.2. Quy định kích thước cho ống nhựa xoắn HDPE. Đây là mục được xây dựng mới dựa trên tiêu chuẩn KSC 8455:2005 và thực tế sản xuất của các nhà máy. 33

57 Mục II.5.3. Quy định kích thước cho ống nhựa tổ hợp HDPE. Đây cũng là mục được xây dựng mới dựa trên tiêu chuẩn KSC 8455:2005 và thực tế sản xuất của các nhà máy 33

58 Mục II.6. Quy đinh mới xây dựng để ghi nhãn sản phẩm trong đó quy định với 3 laọi ống HDPE khác nhau. 34

59 Mục II.7. Sửa đổi bổ sung từ mục II.3 cũ. 34

60 Mục II.7.1. Sửa đổi lại bộ nối ống nhựa phẳng HDPE trong đó vẽ lại hình cho phù hợp, quy định lại các kích thước theo thực tế đang sản xuất tại các nhà máy. 34

61 Mục II.7.2 và II.7.3 được xây dựng mới trên cơ sở tham khảo sản phẩm các nhà máy và tính toán với các kích thước ống khác nhau. 34

62 Mục II.8. Xây dựng mới các bài đo và chỉ tiêu trên cơ sở tham khảo các tài liệu liên quan và chỉ tiêu của các loại ống hiện có trên thị trường 34

63 Mục II.9 Do cùng mục đích sử dụng nên các chỉ tiêu này chấp nhận bài đo cũng như chỉ tiêu tại mục I.7 34

64 Mục II.10. Sửa đổi mục II.8 cũ trong đó bỏ ysu cầu bơm giữ hơi trong khi ống xuất xưởng, thêm yêu cầu bảo quản sản phẩm 34



1 Lý do và mục đích xây dựng tiêu chuẩnNghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc gia trên thế giới 13

1.1 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn 13

1.2 Lý do xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá chất lượng cáp viễn thông băng rộng (CAT.5, CAT.5E) cho mạng nội bộ 13

1.2.1 Tình hình trong nước và thế giới 13

1.2.2 Nhu cầu thực tế và khả năng áp dụng 13

2 Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc gia trên thế giớiNghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn cáp đồng băng rộng của một số tổ chức, quốc gia trên thế giới như ITU, IEC, TIA, NEXANS 14

1.3 Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) 14

1.4 Các tổ chức quốc tế như Ủy ban điện tử quốc tế (IEC - International Electrotechnical Commissinon), Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO - International Standard Organization), ASTM International, Hiệp hội viễn thông quốc tế (ITU - International Telecommunication Union), EN, ... và một số tổ chức tiêu chuẩn quốc gia như The Viện nghiên cứu tiêu chuẩn Đức (DIN - German Institute for Standardization), Tổ chức tiêu chuẩn hóa Anh (BS - British Standards), Tổ chức tiêu chuẩn hóa Hàn Quốc (KS - Korean Industrial Standards) , Tổ chức tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS - Japanese Industrial Standards) đã ban hành một số tiêu chuẩn và phương pháp đo kiểm. Tuy nhiên, qua nghiên cứu chỉ có một số tài liệu, tiêu chuẩn là phù hợp cho ứng dụng lắp đặt cáp ngầm còn lại là ứng dụng cho lắp đặt cáp điện, ống nước, ... Sau đây là trích dẫn tên các tổ chức/ quốc gia và tên các tài liệu, tiêu chuẩn đã được nhóm thực hiện đề tài thu thập và nghiên cứu: 15

1.5 Tổ chức IECSO 15

1.5.1 Các tiêu chuẩn về chỉ tiêu kỹ thuật 15

1.5.2 Các tiêu chuẩn về phương pháp đo 15

1.5.3 Nhận xét: 16

1.6 Tình hình nhập khẩu cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) tại Việt Nam 20

1.6.1 Tình hình phân phối cáp mạng được nhập khẩu tại Việt Nam 21

1.6.2 Nhận xét 22

1.7 Tình hình sản xuất cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) tại Việt Nam 22

1.7.1 Công ty CP Cáp & Vật liệu mạng -VinaCap 22

1.7.2 Công ty CP Đầu tư & Sản xuất Việt Hàn 23

1.7.3 NEXANS 23

1.7.4 Nhận xét 23

2 Tổng quan về cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) 24

2.1 Tổng quan 24

2.2 Nhận xét 24

3 Các tài liệu quốc tế liên quan đến cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) 25

3.1 ANSI/TIA/EIA 568B 25

3.2 ISO/IEC 11801 2nd Edition 25

3.3 EN50173 2nd Edition 25

3.4 Nhận xét 25

4 Nội dung xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật 25

6 II.1 Quy định tên gọi và cách viết 32

7 II.1.1 Ống nhựa phẳng HDPE 32

8 II.1.2 Ống nhựa xoắn HDPE 32

9 II.1.3 Ống nhựa tổ hợp HDPE 32

10 II.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống 32

11 II.3 Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống 32

12 II.4 Màu sắc 32

13 II.5 Quy định về kích thước 32

14 II.5.1 Kích thước thước ống nhựa HDPEp 32

15 II.5.2 Kích thước thước ống nhựa HDPEx 32

16 II.5.3 Kích thước ống nhựa HDPEt 32

17 II.6 Ghi nhãn sản phẩm 32

18 II.6.1 Ống nhựa HDPEp 32

19 II.6.2 Ống nhựa HDPEx 32

20 II.6.3 Ống nhựa HDPEt 32

21 II.7 Phụ kiện ống nhựa HDPE 32

22 II.7.1 Phụ kiện ống nhựa HDPEp 32

23 II.7.2 Phụ kiện ống HDPEx 32

24 II.7.3 Phụ kiện ống nhựa HDPEt 32

25 II.8 Các phép thử và chỉ tiêu cơ học 32

26 II.8.1 Độ biến dạng không vỡ 32

27 II.8.2 Tính chịu nén 32

28 II.8.3 Tính uốn cong 32

29 II.9 Các chỉ tiêu lý hoá của ống 32

30 II.10 Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản 32

31 Các nội dung sửa đổi bổ sung chi tiết bao gồm 32

32 Phần ống nhựa PVC-U. 32

33 Mục I.1. Đưa thêm phần ký hiệu và tên gọi 32

34 Mục I.2. Sửa đổi mục I.1 cũ, bỏ quy định về chất độn, phụ liệu làm trơn, nhuộm mầu 32

35 Mục I.3. Sửa đổi mục I.4 cũ. 32

36 Mục I.4. Sửa đổi mục I.5 cũ. 32

37 Mục I.5. Sửa đổi mục I.2 cũ. 32

38 Mục I.5.1. Bỏ quy định ống đúc phun (không cần quy định phương pháp chế tạo ống). Bỏ quy định độ dầy theo tỷ số SRD mà chỉ để max và min. Chỉ quy định với đường kính ngoài, độ dày còn đường kính trong được tính từ 2 kích thước trên. Bỏ quy địnhvới ống đường kính ngoài 32 và 63, thay bằng 34 và 61 theo thực tế chế tạo và quy định tại [2]. Điều chỉnh dung sai với các loại ống theo thực tế sản xuất các nhà máy. 33

39 Mục I.5.2. Cập nhật các quy định theo các loại ống được quy định trên. 33

40 Mục I.6. Sửa đổi mục I.6 cũ. Quy định chi tiết cách ghi nhãn sản phẩm có ví dụ kèm theo, bỏ các thông tin thoả thuận và yêu cầu cung cấp tài liệu thuyết minh chi tiết sản phẩm. 33

41 Mục I.7. Sửa đổi mục I.3 cũ. 33

42 Mục I.8. Sửa đổi mục I.7 cũ, đưa phép thử vào trong mục này và chỉ tiêu cần đạt để đánh giá. 33

43 Mục I.9. Sửa đổi mục 1.8 cũ, đưa phép thử vào trong mục này và chỉ tiêu cần đạt để đánh giá. Bổ sung các chỉ tiêu như điện áp đánh thủng, độ hấp thụ nước, độ bền mầu, loại bỏ chỉ tiêu độ dãn dài. 33

44 Mục I.10. Sửa đổi mục I.9 cũ 33

45 Mục I.11 Sửa đổi mục I.10 cũ, trong đó không chỉ quy định với ống 110 mà quy định với tất cả các loại ống. 33

48 Phần ống nhựa HDPE 33

49 Phần này sửa đổi bổ sung và thêm vào tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE và ống nhựa tổ hợp HDPE. 33

50 Mục II.1. Bổ sung mới quy định tên gọi và ký hiệu 33

51 Mục II.2. Sửa đổi lại trên cơ sở mục II.1 cũ trong đó bỏ yêu cầu về độ bên cơ học tối tiểu, cho phép sử dụng phế liệu trong quá trình sản xuất 33

52 Mục II.3. Sửa đổi mục II.4 cũ trong đó thêm yêu cầu với các đầu cắt ống 33

53 Mục I.4. Sửa đổi mục I.5 cũ. 33

54 Mục I.5. Sửa đổi mục I.2 cũ. 33

55 Mục II.5.1 Quy định kích thước cho ống nhựa phẳng HDPE trong đó bỏ quy định bán kính uốn cong và đường kính cáp, thêm yêu cầu độ dài chế tạo, sửa ống 63 thành 61. Bỏ quy định với ống kép. (phần này các nàh máy chưa sản xuất và được quy định với ống tổ hợp) 33

56 Mục II.5.2. Quy định kích thước cho ống nhựa xoắn HDPE. Đây là mục được xây dựng mới dựa trên tiêu chuẩn KSC 8455:2005 và thực tế sản xuất của các nhà máy. 33

57 Mục II.5.3. Quy định kích thước cho ống nhựa tổ hợp HDPE. Đây cũng là mục được xây dựng mới dựa trên tiêu chuẩn KSC 8455:2005 và thực tế sản xuất của các nhà máy 33

58 Mục II.6. Quy đinh mới xây dựng để ghi nhãn sản phẩm trong đó quy định với 3 laọi ống HDPE khác nhau. 34

59 Mục II.7. Sửa đổi bổ sung từ mục II.3 cũ. 34

60 Mục II.7.1. Sửa đổi lại bộ nối ống nhựa phẳng HDPE trong đó vẽ lại hình cho phù hợp, quy định lại các kích thước theo thực tế đang sản xuất tại các nhà máy. 34

61 Mục II.7.2 và II.7.3 được xây dựng mới trên cơ sở tham khảo sản phẩm các nhà máy và tính toán với các kích thước ống khác nhau. 34

62 Mục II.8. Xây dựng mới các bài đo và chỉ tiêu trên cơ sở tham khảo các tài liệu liên quan và chỉ tiêu của các loại ống hiện có trên thị trường 34

63 Mục II.9 Do cùng mục đích sử dụng nên các chỉ tiêu này chấp nhận bài đo cũng như chỉ tiêu tại mục I.7 34

64 Mục II.10. Sửa đổi mục II.8 cũ trong đó bỏ ysu cầu bơm giữ hơi trong khi ống xuất xưởng, thêm yêu cầu bảo quản sản phẩm 34



LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình đã có sự phát triển nhanh chóng dựa trên các công nghệ có dây (hay hữu tuyến) cũng như không dây (hay vô tuyến). Cùng với sự phát triển này, do sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, nên đã có rất nhiều công nghệ mới, dịch vụ mới, nhất là các dịch vụ băng rộnghệ thống cáp của các được các nhà cung cấp dịch vụ tung ra thị trường nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị phần, tăng doanh thudoanh nghiệp cung cấp dịch vụ được xây dựng nhưng không có quy hoạch cụ thể cũng như chưa có được sự phối hợp sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật giữa các doanh nghiệp. Với yêu cầu đảm bảo chất lượng dịch vụ, đảm bảo an toàn thông tinmỹ quan đô thị và bảo đảm an toàn mạng lưới các mạng truy nhập cung cấp dịch vụ băng rộng cần phải được chuẩn hóathì việc ngầm hoá các tuyến cáp viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình đang đặt ra hết sức cấp bách. Thực tế hiện nay tại các khu vực đô thị đang được ngầm hóa rất mạnh (như Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, ...).

Để phát triển mạng băng rộng, các công nghệ truy nhập mới được đưa vào ứng dụng bao gồm: i) Công nghệ truy nhập cáp đồng băng rộng; ii) Công nghệ truy nhập cáp quang băng rộng; iii) Công nghệ truy nhập vô tuyến băng rộng; iv) Công nghệ truy nhập vệ tinh VSAT IP; v) Các công nghệ băng rộng lai ghép. Mạng cáp đồng truyền thống đã được xây dựng và phát triển hoàn chỉnh, hiện đang cung cấp các dịch vụ băng hẹp. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là các kỹ thuật truy nhập băng rộng xDSL dựa trên mạng cáp đồng hoàn toàn có thể bảo đảm cung cấp dịch vụ băng rộng. Nếu như không tận dụng sử dụng mạng cáp đồng hiện có để cung cấp dịch vụ băng rộng thì sẽ rất lãng phí. Với những ưu điểm như không bị gỉ sét, khả năng chịu va đập, áp lực lớn, nhẹ, dễ vận chuyển, cách điện, nhiệt tốt và lắp đặt dễ dàng, các loại ống nhựa đã được sử dụng để dần thay thế cho các loại ống làm từ các vật liệu truyền thống như kim loại, bêtông. Ống nhựa PVC được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: hệ thống cấp nước, thoát nước trong các công trình xây dựng, công nghiệp nhẹ; ống luồn dây điện, cáp điện trong công nghiệp năng lượng; ống luông cáp dùng cho ngành bưu điện, v.v... Các loại ống gân HDPE được ứng dụng nhiều trong hệ thống thoát nước các công trình xây dựng, công trình công nghiệp, công trình đường giao thông đô thị đặc biệt là đường cao tốc, hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp và các hệ thống bảo vệ đường cáp ngầm trong viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình.Do vậy tiêu chuẩn “Cáp đồng thông tin băng rộng” được xây dựng nhằm tận dụng tối đa hạ tầng mạng cáp đồng sẵn có và sẽ xây dựng mới để phát triển các dịch vụ băng rộng đáp ứng nhu cầu thông tin hiện nay.

Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện đã thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ xây dựng tiêu chuẩn về cáp đồng thông tin băng rộngỐng nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm Cat.5 và Cat.5eTCN 68 - 144 : 1995. Dựa trên số liệu điều tra, khảo sát, thu thập từ các đơn vị nhập khẩu và sản xuất cápống nhựa, hiện trạng sử dụng tại Việt Nam và trên cơ sở các tiêu chuậ quốc tế về cáp đồng thông tin băng rộng, nhóm chủ trì đề tài đã đề xuất dự thảo tiêu chuẩn quốc giađơn vịTCN 68 - 144 : 1995.




  1. Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
    vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
    vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
    vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
    vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
    vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
    vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
    vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
    vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
    vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
    vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

    tải về 0.55 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương