2Tổng quan về cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) 2.1Tổng quan
Cáp viễn thông kim loại bao gồm các loại từ CAT 1 đến CAT.5, CAT.5E và các loại khác như CAT6, CAT7 …, xem bảng sau:
Loại cáp
|
Tốc độ dữ liệu /Tần số hoạt động lớn nhất
|
CAT 1
|
Không vượt quá 1 Mbps (1 MHz)
|
CAT 2
|
4 Mbps
|
CAT 3
|
16 Mbps
|
CAT 4
|
20 Mbps
|
CAT 5
|
100 MHz
|
CAT 5E
|
100 MHz
|
CAT 6
|
Không vượt quá 250 MHz
|
CAT 6E
|
Không vượt quá 500 MHz
|
CAT 7 (ISO Class F)
|
600 MHz
|
Cáp CAT.5 đã được khuyến nghị không lắp đặt mới. Tuy nhiên, đối với các loại cáp CAT.5 được nhập khẩu và sản xuất tại Việt Nam, việc xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật này là rất cần thiết. Với các mạng lắp đặt mới, cáp Cat.5e được sử dụng. Trong khuôn khổ nội dung đề tài, cáp viễn thông kim loại được xây dựng tiêu chuẩn là CAT.5 và CAT.5E. Các tổ chức tiêu chuẩn hoá như ANSI, TIA, EIA, ISO, IEC có tên gọi khác nhau đối với cùng một loại cáp, xem bảng sau:
Cũng như cáp thông tin kim loại nói chung, cáp viễn thông kim loại CAT.5 và Cat.5e có hai loại chính là cáp nhánh (hoặc cáp /dây thuê bao) và cáp trục. Sự khác nhau giữa hai loại cáp này dễ nhận thấy nhất đó là số lượng đôi dây. Cáp nhánh có số đôi dây không vượt quá 4 đôi. Cáp trục có số lượng đôi dây lớn hơn vì vậy các đôi dây được chia thành các nhóm và các nhóm được bó thành lõi cáp. Mỗi loại cáp nhánh hoặc cáp trục có thể có hoặc không có lớp bọc kim được bổ sung, xem bảng sau:
Loại cáp
|
Có lớp bọc kim
|
Không có lớp bọc kim
|
1. Cáp CAT.5
|
|
|
Cáp nhánh
|
Cáp nhánh CAT.5 ScTP
|
Cáp nhánh CAT.5 UTP
|
Cáp trục
|
Cáp trục CAT.5 ScTP
|
Cáp trục CAT.5 UTP
|
2. Cáp Cat.5e
|
|
|
Cáp nhánh
|
Cáp nhánh Cat.5e ScTP
|
Cáp nhánh Cat.5e UTP
|
Cáp trục
|
Cáp trục Cat.5e ScTP
|
Cáp trục Cat.5e UTP
|
2.2Nhận xét
Cáp Cat.5e và Cat.5 được phân biệt dựa vào các chỉ tiêu kỹ thuật được công bố. Cáp Cat.5e có các chỉ tiêu kỹ thuật tốt hơn cáp Cat.5.
3Các tài liệu quốc tế liên quan đến cáp băng rộng (CAT.5, CAT.5E) 3.1ANSI/TIA/EIA 568B
Hệ thống tiêu chuẩn ANSI/TIA/EIA 568B thay thế cho phiên bản ANSI/TIA/EIA 568A và bao gồm:
* ANSI/TIA/EIA 568B.1-2001 “Commercial Building Telecommunications Cabling Standard, Part 1: General Requirements”.
* ANSI/TIA/EIA 568B.2-2001 “Commercial Building Telecommunications Cabling Standard, Part 2: Balanced Twisted-Pair Cabling Components”.
* ANSI/TIA/EIA 568B.3-2000 “Optical Fiber Cabling Components Standard”.
Trong các tiêu chuẩn trên, tiêu chuẩn ANSI/TIA/EIA 568B.2-2001 qui định các yêu cầu tối thiểu đối với cáp viễn thông CAT3, CAT.5 và Cat.5e.
3.2ISO/IEC 11801 2nd Edition
Tiêu chuẩn ISO/IEC 11801 2nd Edition “Information technology - Generic cabling for customer premises” qui định các yêu cầu tối thiểu đối với cáp viễn thông Class D (tương đương cáp Cat.5e trong tiêu chuẩn trên, tiêu chuẩn ANSI/TIA/EIA 568B.2-2001), Class E (tương đương cáp CAT6), Class F (tương đương cáp CAT7) và cáp sợi quang.
3.3EN50173 2nd Edition
Tiêu chuẩn EN50173 2nd Edition “Information technology Generic cabling systems” tương đương với tiêu chuẩn ISO/IEC 11801 2nd Edition “Information technology - Generic cabling for customer premises” do CENELEC ban hành để áp dụng cho các quốc gia trong Liên minh Châu Âu. Do đó, Tiêu chuẩn EN 50173 2nd Edition qui định các yêu cầu tối thiểu đối với cáp viễn thông Class D (tương đương cáp Cat.5e trong tiêu chuẩn trên, tiêu chuẩn ANSI/TIA/EIA 568B.2-2001).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |