II. Quy định áp dụng đơn giá trong quá trình xây dựng dự toán kinh phí đối với các chương trình, đề án, dự án
II.1. Quy định áp dụng đơn giá
- Bộ đơn giá quan trắc môi trường dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
- Bộ đơn giá quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu được thành lập trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo thông tư 18/2014/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.
- Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các dự án, nhiệm vụ hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, nhiệm vụ hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngân sách nhà nước đầu tư tài sản cố định, giao biên chế và cấp kinh phí hoạt động thì phải trừ phần chi phí khấu hao tài sản cố định và các khoản chi cho con người tham gia thực hiện dự án hoặc nhiệm vụ được giao.
- Đối với huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp đặc biệt bằng 50% tiền lương cấp bậc (Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ) và phụ cấp khu vực bằng 0,7 mức lương tối thiểu theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Phụ cấp thu hút bằng 50% lương cấp bậc theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo. Vì Vậy, được lập riêng thành một bộ đơn giá để tiện áp dụng trên địa bàn huyện Côn Đảo.
- Đối với xã Long Sơn thuộc TP. Vũng Tàu và một số xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Tân Thành được hưởng phụ cấp khu vực các mức 0,1 và 0,2 mức lương tối thiểu theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV –BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội – Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc. Vì vậy khi lập dự toán các nhiệm vụ, dự án thi công trên địa bàn các khu vực này cũng phải điều chỉnh lại khoản chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
* GHI CHÚ:
1. Đơn giá trên được lập với mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN mức tính 22% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày công/tháng. Khi có thay đổi về mức lương cơ sở hoặc các khoản đóng góp cho người lao động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công lao động kỹ thuật cho phù hợp.
2. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, dụng cụ có biến động trên 10% thì UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ hướng dẫn điều chỉnh hoặc ban hành lại.
3. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, công vụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành hướng dẫn điều chỉnh đơn giá hoặc ban hành Bộ đơn giá mới.
4. Đơn giá trên chưa tính các khoản mục chi phí khác như sau: chi phí xây dựng, thẩm định, xét duyệt đề cương dự án; chi phí lập mẫu phiếu điều tra; chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án; chi phí đi lại, vận chuyển từ đơn vị quan trắc đến địa bàn quan trắc và trở về sau khi kết thúc công việc (nếu có); thu nhập chịu thuế tính trước sẽ tính riêng trong từng thiết kế kỹ thuật - dự toán cho từng công việc cụ thể.
5. Trong bảng đơn giá tính phụ cấp khu vực tương ứng hệ số k = 0,1 cho các thông số quan trắc. Nếu vùng thực hiện quan trắc có mức phụ cấp khu vực k = i thì chi phí phụ cấp khu vực của vùng đó được tính theo công thức sau:
PCV = PCk1 × i ×10
Trong đó:
- PCV là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng có hệ số phụ cấp khu vực cấp k = i;
- PCk1 là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng ở điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp k = 0,1;
- i là hệ số phụ cấp của vùng cần xác định.
II.2. Hướng dẫn xây dựng dự toán
-
Dự toán kinh phí được lập trên cơ sở khối lượng công việc x đơn giá sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).
-
Chi phí khác, bao gồm: chi phí xây dựng, thẩm định, xét duyệt đề cương dự án; chi phí lập mẫu phiếu điều tra; chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án; chi phí đi lại, vận chuyển từ đơn vị quan trắc đến địa bàn quan trắc và trở về sau khi kết thúc công việc (nếu có); thu nhập chịu thuế tính trước sẽ tính riêng trong từng thiết kế kỹ thuật - dự toán cho từng công việc cụ thể. Khi lập dự toán chỉ tính các nội dung cần thiết có liên quan đến dự án phải thực hiện, không tính toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên.
-
Việc lập dự toán kinh phí dự án theo kết cấu chi phí thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC.
-
Ví dụ: Dự án quan trắc môi trường không khí tại huyện Xuyên Mộc với 04 thông số quan trắc: CO, NO2, SO2, O3. Mỗi xã quan trắc tại 03 điểm. Dự án này giao cho một đơn vị doanh nghiệp thực hiện (được tính đầy đủ các khoản mục chi phí).
Theo quy định, các xã thuộc huyện Xuyên Mộc được hưởng các mức phụ cấp khu vực như sau:
-
Bưng Riềng, Hoà Hưng, Hoà Hội, Bông Trang, Bình Châu (phụ cấp khu vực 0,1);
-
Hoà Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm (phụ cấp khu vực 0,2);
-
05 xã còn lại không hưởng phụ cấp khu vực.
Đơn giá quan trắc thực hiện tại xã Bưng Riềng, Hoà Hưng, Hoà Hội, Bông Trang, Bình Châu (k=0,1):
Stt
|
Thông số quan trắc
|
Đơn giá
|
Phụ cấp KV (k=0,1)
|
Đơn giá sản phẩm
|
Ngoài hiện trường
|
Trong phòng thí nghiệm
|
Tổng cộng
|
1
|
CO
|
78.447
|
329.013
|
407.460
|
4.246
|
411.706
|
2
|
NO2
|
110.737
|
201.706
|
312.443
|
4.777
|
317.220
|
3
|
SO2
|
126.154
|
225.548
|
351.702
|
5.440
|
357.142
|
4
|
O3
|
355.679
|
202.078
|
557.758
|
6.546
|
564.304
|
Đơn giá quan trắc thực hiện tại xã Hoà Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm (k=0,2):
STT
|
Thông số quan trắc
|
Đơn giá
|
Phụ cấp KV (k=0,2)
|
Đơn giá sản phẩm
|
Ngoài hiện trường
|
Trong phòng thí nghiệm
|
Tổng cộng
|
1
|
CO
|
78.447
|
329.013
|
407.460
|
8.492
|
415.952
|
2
|
NO2
|
110.737
|
201.706
|
312.443
|
9.554
|
321.997
|
3
|
SO2
|
126.154
|
225.548
|
351.702
|
10.881
|
362.583
|
4
|
O3
|
355.679
|
202.078
|
557.758
|
13.092
|
570.850
|
Đơn giá quan trắc thực hiện tại 05 xã còn lại (k=0):
Stt
|
Thông số quan trắc
|
Đơn giá
|
Phụ cấp KV (k=0)
|
Đơn giá sản phẩm
|
Ngoài hiện trường
|
Trong phòng thí nghiệm
|
Tổng cộng
|
1
|
CO
|
78.447
|
329.013
|
407.460
|
|
407.460
|
2
|
NO2
|
110.737
|
201.706
|
312.443
|
|
312.443
|
3
|
SO2
|
126.154
|
225.548
|
351.702
|
|
351.702
|
4
|
O3
|
355.679
|
202.078
|
557.758
|
|
557.758
|
Bảng dự toán chi phí quan trắc và phân tích 04 mẫu khí trên địa bàn huyện Xuyên Mộc như sau:
STT
|
Thông số quan trắc
|
Đơn giá
|
Số lượng mẫu/xã
|
Số xã
|
Số lượng mẫu
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)x (5)
|
(7)=(3)x(6)
|
I
|
Chi phí quan trắc và phân tích mẫu
|
64.238.463
|
A
|
Quan trắc tại xã Bưng Riềng, Hoà Hưng, Hoà Hội, Bông Trang, Bình Châu (Phụ cấp khu vực k=0,1)
|
|
1
|
CO
|
411.706
|
3
|
5
|
15
|
6.175.590
|
2
|
NO2
|
317.220
|
3
|
5
|
15
|
4.758.300
|
3
|
SO2
|
357.142
|
3
|
5
|
15
|
5.357.130
|
4
|
O3
|
564.304
|
3
|
5
|
15
|
8.464.560
|
B
|
Quan trắc tại xã xã Hoà Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm (Phụ cấp khu vực k=0,2)
|
|
1
|
CO
|
415.952
|
3
|
3
|
9
|
3.743.568
|
2
|
NO2
|
321.997
|
3
|
3
|
9
|
2.897.973
|
3
|
SO2
|
362.583
|
3
|
3
|
9
|
3.263.247
|
4
|
O3
|
570.850
|
3
|
3
|
9
|
5.137.650
|
C
|
Quan trắc tại 05 xã còn lại (k=0)
|
|
1
|
CO
|
407.460
|
3
|
5
|
15
|
6.111.900
|
2
|
NO2
|
312.443
|
3
|
5
|
15
|
4.686.645
|
3
|
SO2
|
351.702
|
3
|
5
|
15
|
5.275.530
|
4
|
O3
|
557.758
|
3
|
5
|
15
|
8.366.370
|
II
|
Chi phí khác
|
8.933.115
|
1
|
Thu nhập chịu thuế tính trước (5,5% x I)
|
3.533.115
|
2
|
Chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án (Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN)
|
2.800.000
|
-
|
Chủ tịch hội đồng (1 người, 1.500.000 đồng/người)
|
1.500.000
|
-
|
Thư ký (1 người, 300.000 đồng/người)
|
300.000
|
-
|
Thành viên (5 người, 200.000 đồng/người/buổi)
|
1.000.000
|
3
|
Chi phí đi lại (dự toán bằng chi phí thuê xe hoặc vé xe đi lại từ đơn vị đến các điểm lấy mẫu và trở về): 2 ngày x 1.300.000 đồng/ngày
|
2.600.000
|
III
|
Thuế VAT [10% x (I+II)]
|
7.317.158
|
IV
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
80.488.736
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |