Tài liệu tham khảo
• ADB (Ngân hàng Phát triển Châu Á). 2014. Technical and Vocational Education and Training in
the Socialist Republic of Viet Nam: An Assessment | Đánh giá Giáo dục Nghề nghiệp tại Việt Nam.
Mandaluyong City, Philippines: Ngân hàng Phát triển Châu Á.
• An, Việt. 2017. “What Are the Benefits of 5-Year-Old Children Universal Education for Children?” | Phổ
cập mầm non 5 tuổi đem lại những quyền lợi gì cho trẻ em” Báo Dân Trí. Ngày 27 tháng 6. https://
dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/pho-cap-mam-non-5-tuoi-dem-lai-nhung- quyen-loi-gi-cho-tre-em
-20170627105555198.htm.
• Azubuike, Obiageri Bridget và Angela W. Little. 2019. “Learning Motivations, Learning Outcomes and
Gender in Vietnam. | Động lực, Kết quả học tập và Giới ở Việt Nam.” Tài liệu 181, Chương trình Young
Lives, Ban Phát triển Quốc tế Oxford, Oxford, Vương quốc Anh.
• Tập đoàn Tư vấn Boston. 2015. A Study of Employment and Talent in the Digital Economy (Part I).Year
2035: 400 Million Job Opportunities in the Digital Age. | Nghiên cứu về Việc làm và Năng lực trong Nền
kinh tế Kỹ thuật số (Phần I). Năm 2035: 400 triệu cơ hội việc làm trong thời đại kỹ thuật số. Tập đoàn
Tư vấn Boston.
• Brock, Colin và Lorraine Pe Symaco, xuất bản 2011. Education in South-East Asia. | Giáo dục ở Đông
Nam Á. Oxford: Tài liệu chuyên đề.
• Cima, Ronald J., xuất bản 1989. Việt Nam: A Country Study. | Nghiên cứu quốc gia. Washington DC:
Government Printing Office. http://memory.loc.gov/master/frd/frdcstdy/vi/vietnamcountryst00cima_0/
vietnamcountryst00cima_0.pdf.
• Đặng Hải Anh và Paul W. Glewwe. 2018. “Well Begun, but Aiming Higher: A Review of Vietnam’s
Education Trends in the Past 20 Years and Emerging Challenges.” | “Khởi đầu vững chắc để hướng
đến mục tiêu xa hơn: Đánh giá xu hướng giáo dục tại Việt Nam trong 20 năm qua và các thách thức
mới”. Journal of Development Studies 54 (7): 1171–95. https://doi.org/10.1080/00220388.2017.138079
7.
• Demombynes, Gabriel và Mauro Testaverde. 2018. “Employment Structure and Returns to Skill in
Vietnam: Estimates Using the Labor Force Survey. | “Cơ cấu việc làm và tỷ suất sinh lợi trên kỹ năng
tại Việt Nam: Ước tính sử dụng khảo sát lực lượng lao động.” Báo cáo nghiên cứu chính sách 8364,
Ngân hàng Thế giới, Washington D.C. https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=3139156.
• Fortin, Nicole, Thomas Lemieux và Sergio Firpo. 2011. “Decomposition Methods in Economics” in
Handbook of Labor Economics. | “Phương pháp phân tích trong kinh tế” trong Sổ tay Kinh tế học Lao
động, tập 4, Phần A, 1–102. Amsterdam: Elsevier. doi:10.1016/S0169- 7218(11)00407-
2.
• Fredriksen, Birger và Jee Peng Tan, xuất bản 2008. An African Exploration of the East Asian Education
Experience. | Nghiên cứu của Châu Phi về Học học Kinh nghiệm Giáo dục Đông Á Washington
DC: Ngân hàng Thế giới. http://documents.worldbank.org/curated/en/565731468314994155/
pdf/439670PUB0Box310only109780821373712.pdf.
Vốn Nhân lực Việt Nam: Thành tựu Giáo dục và Thách thức trong Tương lai
55
• Fry, Gerald W., và Phạm Lan Hương. 2011. “Vietnam as an Outlier: Past, Tradition and Change in
Education.” | Việt Nam - Thành tích vượt trội: Lịch sử, Truyền thống và Đổi mới Giáo dục” Trong Giáo
dục ở Đông Nam Á, do Colin Brock và Lorraine Pe Symaco biên tập, 221-243. Nghiên cứu Oxford
trong chuỗi phân tích so sánh về giáo dục. Oxford, Vương quốc Anh: Tài liệu chuyên đề.
• Glewwe, Paul, Hai Anh Dang, Jongwook Lee và Khoa Vũ. 2017. “What Explains Vietnam’s Exceptional
Performance in Education Relative to Other Countries?: | Những yếu tố nào làm nên kết quả học tập
vượt trội của Việt Nam so với các nước khác? Phân tích dữ liệu PISA 2012 và 2015.” https://www.
apec.umn.edu/sites/apec.umn.edu/files/pisa_vn4.pdf.
• Glewwe, Paul, Sofya Krutikova, và Caine Rolleston. 2017. “Do Schools Reinforce or Reduce Learning
Gaps between Advantaged and Disadvantaged Students? Evidence from Vietnam and Peru.” |“Trường
học có góp phần làm tăng hoặc giảm khoảng cách học tập giữa các học sinh có hoàn cảnh thuận lợi
và khó khăn không? Bằng chứng từ Việt Nam và Peru. Economic development and cultural change |
Phát triển kinh tế và thay đổi văn hóa 65 (4): 699–739. https://doi.org/10.1086/691993.
• Glewwe, Paul và Harry Anthony Patrinos. 1998. “The Role of the Private Sector in Education in
Vietnam: Evidence from the Vietnam Living Standards Survey. | Vai trò của khu vực tư nhân trong
giáo dục Việt Nam: Bằng chứng từ Khảo sát Mức sống Hộ gia đình.” Nghiên cứu đo lường mức sống
(LSMS) Tài liệu 132, Ngân hàng Thế giới, Washington, D.C.
• Lê Thị Mỹ Hà, 2014. “Large-Scale Assessment in Vietnam. | Đánh giá quy mô lớn tại Việt Nam.” Bài
trình bày tại hội thảo UNESCO Bangkok, tháng 9. https://bangkok.unesco.org/sites/default/files/assets/
themes/education/quality_education/neqmap/ Workshops/Introduction%20to%20LSA/3_3_MoET_
VietNam.pdf.
• Holsinger, Donald B. 2003. “Secondary Curriculum Question in Vietnam: What Should Be Taught?
| Vấn đề giáo trình trung học cơ sở tại Việt Nam: Nội dung giảng dạy nên bao gồm những gì?”
Prospects: Quarterly Review of Comparative Education | Báo cáo: Đánh giá so sánh hàng quý về giáo
dục, XXXIII (3/127): 339–52.
• Lange, Glenn-Marie, Quentin Wodon và Kevin Carey, xuất bản 2018. The Changing Wealth of Nations
2018: Building a Sustainable Future.| Báo cáo Nguồn của cải đang thay đổi của các quốc gia: Xây
dựng tương lai bền vững. Washington DC: Ngân hàng Thế giới. doi:10.1596/978-1-4648-1046-6.
• Lê Thúc Đức và Nguyễn Thị Thu Hằng. 2016. Inequality in Educational Opportunities and Outcomes:
Evidence from Young Lives Data in Vietnam. | Bất bình đẳng về cơ hội và kết quả giáo dục: Bằng
chứng từ cơ sở dữ liệu Chương trình Young Lives tại Việt Nam. Oxford: Young Lives.
• Mergoupis, Thanos, Van Phan và John Phiên. 2018. “Puzzle Me This? The Vietnamese Reverse
Gender Education Gap. | Ẩn số về mất cân bằng giới tính ngược trong giáo dục tại Việt Nam.” Chuỗi
phân tích WIDER 116, Viện nghiên cứu Kinh tế Phát triển Thế giới (UNU-WIDER), Helsinki.
• Moock, Peter R., Harry A. Patrinos và Meera Venkataraman. 1998. “Education and Earnings in a
Transition Economy: the Case of Vietnam.” | “Giáo dục và Thu nhập trong Nền kinh tế Chuyển đổi:
Trường hợp của Việt Nam.” . Báo cáo nghiên cứu chính sách 1920, Ngân hàng Thế giới, Washington
D.C. https://ssrn.com/abstract=597207.
56
Vốn Nhân lực Việt Nam: Thành tựu Giáo dục và Thách thức trong Tương lai
• Nguyễn, D.M. sắp xuất bản. “Special Education in Vietnam: Policies, Issues and Solutions. | Giáo dục
đặc biệt tại Việt Nam: Chính sách, vấn đề và giải pháp.” Tạp chí Khoa học Giáo dục.
• Parandekar, Suhas D. và Elisabeth K. Sedmik. 2016. “Unraveling a Secret: Vietnam’s Outstanding
Performance on the PISA Test.” | “Bí quyết đằng sau kết quả đánh giá PISA xuất sắc của Việt Nam.
Báo cáo nghiên cứu chính sách 7630, Ngân hàng Thế giới, Washington D.C. http://documents.
worldbank.org/curated/en/258431468196137980/Unraveling-a-secret-Vietnams- outstanding-
performance-on-the-PISA-test.
• Parandekar, Suhas D., Futoshi Yamauchi, Andrew B. Ragatz, Elisabeth K. Sedmik và Akiko Sawamoto.
2017. Enhancing School Quality in Vietnam through Participative and Collaborative Learning: Vietnam
Escuela Nueva Impact Evaluation Study. | Nâng cao chất lượng trường học tại Việt Nam thông qua
học tập tích cực và hợp tác: Nghiên cứu đánh giá tác động VNEN Washington DC: Ngân hàng Thế
giới.
• PASEC (Chương trình Phân tích các Hệ thống giáo dục của CONFEMEN). 2014. School Performance
and Factors of Public Primary Education in the Socialist Republic of Vietnam. | Kết quả học tập và các
yếu tố của giáo dục tiểu học công lập tại Việt Nam. Dakar: CONFEMEN. http://www.pasec.confemen.
org/wp-content/uploads/2016/01/Vietnam-PASEC-EN.pdf.
• Patrinos, Harry A., Phạm Vũ Thắng, và Nguyễn Đức Thành. 2018. “The Economic Case for Education
in Vietnam.” | “Luận chứng Kinh tế cho Giáo dục tại Việt Nam” Báo cáo nghiên cứu chính sách 8679,
Ngân hàng Thế giới, Washington D.C.
• Phạm Lan Hương và Gerald W. Fry. 2002. “The Emergence of Private Higher Education in Vietnam:
Challenges and Opportunities.” | “Sự phát triển của giáo dục đại học tư thục tại Việt Nam: Thách thức
và Cơ hội.” Nghiên cứu giáo dục cho hoạch định chính sách và thực hành 1: 127-41.
• Phạm Lan Hương và Gerald W. Fry. 2004. “Education and Economic, Political, and Social Change
in Vietnam. | “Giáo dục và thay đổi kinh tế, chính trị và xã hội ở Việt Nam.” Nghiên cứu giáo dục cho
hoạch định chính sách và thực hành 3: 199–222. doi: 10.1007/s10671-005-0678-0.
• PwC. 2017. Spotlight on Vietnam: The Leading Emerging Market. | Tiêu điểm Việt Nam: Thị trường
mới nổi hàng đầu. PricewaterhouseCoopers. https:// www.pwc.com/vn/en/publications/2017/spotlight-
on-vietnam.pdf.
• Rolleston, Claire và Padmini Iyer. 2019. “Beyond the Basics: Access and Equity in the Expansion of
Post-Compulsory Schooling in Vietnam. | Sau giáo dục cơ bản: Cơ hội tiếp cận và công bằng trong
việc mở rộng giáo dục sau phổ thông bắt buộc tại Việt Nam.” International Journal of Educational
Development 66: 223–33. https://doi.org/10.1016/j.ijedudev.2018.09.002.
• Singh, Abhijeet. 2016. “Learning More with Every Year: Estimating the productivity of schooling in
developing countries. | “Học nhiều hơn mỗi năm? Ước tính năng suất học tập ở các nước đang
phát triển.” Bài đăng trên blog về Tác động phát triển của Ngân hàng Thế giới: Tin tức, Quan điểm,
Phương pháp và Thông tin chuyên sâu từ Ngân hàng Thế giới Đánh giá Tác động, ngày 15/12 https://
blogs.worldbank.org/impactevaluations/learning-more-every-year-estimating-productivity- schooling-
developing-countries-guest-post-abhijeet.
Vốn Nhân lực Việt Nam: Thành tựu Giáo dục và Thách thức trong Tương lai
57
• Trần Thị Bích Liễu. 2014. “Full Day Schooling Performance of Primary Schools in Disadvantaged Areas
in Vietnam: A Comparative Case Study. | Hiệu quả học cả ngày của các trường tiểu học ở những vùng
khó khăn tại Việt Nam: Nghiên cứu tình huống so sánh.” Tạp chí Khoa học ĐHQG: Nghiên cứu giáo
dục 30 (4): 17-30.
• Trines, Stefan. 2017. “Special Education in Vietnam | Giáo dục đặc biệt tại Việt Nam” World Education
News and Reviews. Ngày 18/11. https://wenr.wes.org/2017/11/education-in-vietnam.
• Phòng Dân số, Vụ Kinh tế Xã hội, Liên Hợp Quốc. 2017. Triển vọng Dân số Thế giới 2017 - Tập dữ
liệu (ST/ESA/SER.A/401). Liên Hợp Quốc, New York.
• UNICEF. 2018. “Children with Disabilities in Vietnam. Findings of Viet Nam’s National Survey on
People with Disabilities 2016-2017. | Trẻ em khuyết tật tại Việt Nam: Kết luận của Khảo sát quốc gia về
người khuyết tật Việt Nam 2016-2017. UNICEF, Hà Nội.
• Việt Nam 2017. “Vietnam targets higher pre-school education quality.” | “Việt Nam nâng cao mục tiêu
chất lượng giáo dục mầm non.” VNA, ngày 11/10 https:// en.vietnamplus.vn/vietnam-targets-higher-
preschool-education-quality/119352.vnp.
• Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2016. Education Sector Analysis Final Report (For General Education in the
2011-2015 Period). | Báo cáo Tổng kết Phân tích Ngành Giáo dục (dành cho giáo dục phổ thông trong
giai đoạn 2011-2015) . Hà Nội
• Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục Thống kê và UNESCO/IIEP. 2016. Ngân sách giáo dục ở Việt Nam,
2009-2013. Theo phương pháp ngân sách giáo dục quốc gia. Hà Nội: Quỹ Đối tác Giáo dục Toàn cầu.
• Bộ Giáo dục và Đào tạo, UNESCO/IIEP và UNICEF. 2016. Summary Report on Out-of-School Children
Report 2016: Viet Nam country study. | Báo cáo Tóm tắt Trẻ em Ngoài nhà trường năm 2016: Nghiên
cứu quốc gia về Việt Nam. Hà Nội: UNICEF và Bộ GDĐT. https://www.unicef.org/vietnam/media/2686/
file/Executive%20summary%20-%20Out-of- school-children-report-2016.pdf.
• Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê). 2016. Báo cáo Khảo sát lực lượng lao động Việt Nam
năm 2011. Hà Nội
• Villa, Richard A., Le Van Tac, Pham Minh Muc, Susan Ryan, Nguyen Thi Minh Thuy, Cindy Weill, và
Jacqueline S. Thousand. 2003. “Inclusion in Viet Nam: More Than a Decade of Implementation. | Giáo
dục bao trùm tại Việt Nam: Hơn một thập kỷ thực hiện.” Nghiên cứu và thực hành cho người khuyết
tật nặng 28 (1): 23–32. https://doi.org/10.2511/ rpsd.28.1.23.
• Ngân hàng Thế giới. 2009. SABER (Systems Approach for Better Education Results) Student
Assessment: Vietnam Country Report 2009. | (Tiếp cận hệ thống cho kết quả giáo dục tốt hơn) Đánh
giá học sinh: Báo cáo Quốc gia Việt Nam 2009. Washington DC: Ngân hàng Thế giới.
• Ngân hàng Thế giới. 2015. “SABER Teachers: Vietnam Country Report 2015. | Giáo viên SABER: Báo
cáo Quốc gia Việt Nam 2015.” Chưa xuất bản, Ngân hàng Thế giới, Washington, D.C.
• Ngân hàng Thế giới. 2016. Vietnam Systematic Country Diagnostic 2016. Sustaining Success
Priorities for Inclusive and Sustainable Growth. | Báo cáo Đánh giá Hệ thống Quốc gia 2016. Duy trì
Ưu tiên Thành công cho Tăng trưởng Bao trùm và Bền vững. Washington DC: Ngân hàng Thế giới.
58
Vốn Nhân lực Việt Nam: Thành tựu Giáo dục và Thách thức trong Tương lai
• http://documents.worldbank.org/curated/en/334491474293198764/pdf/108348-REVISED-PUBLIC-
ACS.pdf.
• Ngân hàng Thế giới. 2017. “Vietnam’s Education Success & Pending Challenges.” | “Giáo dục Việt
Nam - Thành công và Thách thức” Bài trình bày chưa được công bố chuẩn bị cho nghiên cứu này.
• Ngân hàng Thế giới. 2018a. Climbing the Ladder: Poverty Reduction and Shared Prosperity in
Vietnam Update Report. | “Tăng tốc: Giảm nghèo và Chia sẻ Thịnh vượng trong Báo cáo Cập
nhật Việt Nam Washington DC: Ngân hàng Thế giới. http://documents.worldbank.org/curated/
en/206981522843253122/Climbing-the-ladder-poverty-reduction-and-shared-prosperity-in-Vietnam.
• Ngân hàng Thế giới. 2018b. Growing Smarter: Learning and Equitable Development in East Asia
and Pacific. | Tăng trưởng thông minh hơn: Học tập và Phát triển công bằng ở Đông Á - Thái Bình
Dương. Washington DC: Ngân hàng Thế giới. https://openknowledge.worldbank.org/bitstream/
handle/10986/29365/9781464812613.pdf?sequence=14.
• Ngân hàng Thế giới. 2019. “Making Growth More Inclusive. | Tăng trưởng bao trùm hơn” Chưa xuất
bản, Ngân hàng Thế giới, Washington, D.C.
• Ngân hàng Thế giới và Chính phủ Việt Nam. 2016. Việt Nam 2035: Hướng tới Thịnh vượng, Sáng tạo,
Công bằng và Dân chủ. Washington DC: Ngân hàng Thế giới.
• Ngân hàng Thế giới và Chính phủ Việt Nam. 2017. Đánh giá chi tiêu công Việt Nam: Chính sách Tài
khóa hướng tới Bền vững, Hiệu quả và Công bằng. Washington DC: Ngân hàng Thế giới. https://
openknowledge. worldbank.org/handle/10986/28610.
• Ngân hàng Thế giới và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 2016. Việt Nam 2035: Hướng tới Thịnh vượng, Sáng
tạo, Công bằng và Dân chủ. Washington DC: Ngân hàng Thế giới.
Vốn Nhân lực Việt Nam: Thành tựu Giáo dục và Thách thức trong Tương lai
59
Vietnam's
vốn nhân lực
việt nam:
Thành tựu Giáo dục và
Thách thức trong Tương lai
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |