UỶ ban nhân dân tỉnh nam đỊnh báo cáo tổng hợP



tải về 2.43 Mb.
trang17/19
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích2.43 Mb.
#18422
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19

II. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH

(1) Đề nghị Trung ương chú trọng đầu tư các công trình quy mô vùng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 109/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển thành phố Nam Định trở thành Trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của Vùng Nam đồng bằng sông Hồng.

(2) Đề nghị Trung ương cho phép thực hiện một số cơ chế, chính sách đối với Nam Định và các tỉnh khác ở Nam đồng bằng sông Hồng có tỷ trọng nông nghiệp cao và tiếp tục đóng góp phần quan trọng vào an ninh lương thực của vùng:

- Đầu tư kết cấu hạ tầng (giao thông, thủy lợi...) cho khu vực chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản...

- Có chính hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở chế biến tại Nam Định là tỉnh có điều kiện phát triển vùng nguyên liệu.

(3) Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính một cách triệt để, thông thoáng tạo điều kiện tốt nhất cho mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp. Coi đây là giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế – xã hội, tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển.

- Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hệ thống chính trị các cấp. Tiếp tục công tác cải cách tư pháp, xây dựng mạng lưới các tổ chức dịch vụ pháp lý trên địa bàn để tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận pháp luật, dùng pháp luật để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

- Xây dựng và ban hành đầy đủ, kịp thời các quy chế; cơ chế, chính sách đảm bảo phát huy dân chủ, sáng kiến, sáng tạo và làm cho toàn bộ hệ thống chính quyền các cấp hoạt động tốt đáp ứng được yêu cầu phát triển.

(4) Rà soát, loại bỏ sự chồng chéo, các quy định không phù hợp với các cam kết với WTO và các cam kết quốc tế khác.

Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân, đặc biệt là các doanh nghiệp, có nhận thức sâu sắc, đầy đủ về các cơ hội, thách thức khi nước ta gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.

(5) Có cơ chế, chính sách khuyến khích tích tụ ruộng đất một cách hợp lý để tạo vùng sản xuất hàng hoá quy mô lớn.

Nghiên cứu, ban hành các chính sách hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng tại các làng nghề, thúc đẩy các làng nghề phát triển.


III. PHỐI HỢP PHÁT TRIỂN GIỮA NAM ĐỊNH VỚI CÁC TỈNH TRONG VÙNG

Nam Định cần xây dựng kế hoạch phối, kết hợp với các tỉnh, thành phố trong vùng đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là với các tỉnh trong tiểu vùng Nam đồng bằng sông Hồng để tạo ra sự phát triển hiệu quả, ổn định và bền vững cho cả vùng.



(1). Phối hợp trong phát triển kết cấu hạ tầng:

- Xây dựng tuyến đường ven biển từ Thanh Hóa - Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh

- Phối hợp nâng cấp các QL 21, 10, các tỉnh lộ 974, 485 (với Hà Nam), xây dựng mới các cầu qua sông Hồng nối với Thái Bình và qua sông Đáy nối với Ninh Bình và xây dựng, nâng cấp các tuyến đường nối với các cầu trên.

(2). Hợp tác xây dựng các tour du lịch.

(3). Hợp tác trong lĩnh vực thương mại: xây dựng trung tâm giới thiệu sản phẩm, thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại... chung cho cả vùng.

(4). Phối hợp nâng cao năng lực khai thác hệ thống thuỷ nông liên quan: nâng cao năng lực tưới, tiêu của hệ thống thuỷ nông có liên quan giữa các tỉnh.

(5). Hợp tác trong lĩnh vực đào tạo - nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.

(6). Hợp tác trong lĩnh vực y tế, khám chữa bệnh và nghiên cứu y học.

IV. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

Tiếp tục tăng cường đầu tư cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá để nâng cao trình độ dân trí, tỷ lệ lao động được đào tạo và sức khoẻ cho người lao động.

Ban hành cụ thể các chế độ, chính sách để thu hút nhân tài và lao động kỹ thuật đến công tác và làm việc lâu dài ở Nam Định, đồng thời đẩy nhanh tốc độ đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ phù hợp với cơ cấu kinh tế - xã hội của tỉnh.

Tăng cường công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý các doanh nghiệp, sắp xếp lại và nâng cao trình độ cán bộ quản lý Nhà nước. Chú trọng xây dựng nhân lực có kỹ thuật, có trình độ cho sản xuất kinh doanh.

Tăng cường đầu tư cho giáo dục - đào tạo, đặc biệt là giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề. Xây dựng các cơ chế khuyến khích phát triển các cơ sở dạy nghề, mở rộng dạy nghề bằng nhiều hình thức thích hợp. Có chính sách đào tạo nghề cho lao động chuyển đổi sang các ngành nghề phi nông nghiệp. Tổ chức tốt các hình thức xúc tiến, hỗ trợ và giới thiệu việc làm.

Có chính sách đầu tư thêm cho các sinh viên người Nam Định đang theo học ở các trường đại học và các trường dạy nghề và hợp đồng cụ thể để sau khi tốt nghiệp về quê hương làm việc.



V. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Có các biện pháp gắn phát triển khoa học, công nghệ với sản xuất; ứng dụng nhanh các thành tựu của khoa học- kỹ thuật và tin học vào sản xuất và các lĩnh vực khác như: quản lý, điều hành...

Có các biện pháp quản lý, khuyến khích các doanh nghiệp, làng nghề đầu tư xây dựng các cơ sở xử lý chất thải rắn, lỏng, khí trước khi thải ra môi trường. Không nhập các thiết bị có công nghệ lạc hậu cũng như thiết bị gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Cần đẩy mạnh ứng dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, khả năng chịu bệnh tốt, phù hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh. Hợp tác và liên kết "bốn nhà" (Nhà nước, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học và nhà nông) trong phát triển nông nghiệp.

Ban hành các quy chế, áp dụng các biện pháp ngăn ngừa xử lý các hành vi huỷ hoại hoặc gây ô nhiễm môi trường, nhất là đối với thành phố, thị trấn, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, khu dân cư tập trung, khu vui chơi giải trí, du lịch, bệnh viện, bến xe...

Phát triển thủy sản và du lịch gắn với bảo vệ môi trường, nhất là môi trường biển, ven biển. Đảm bảo duy trì đa dạng sinh học và bảo vệ các hệ sinh thái ven biển, đặc biệt là khu bảo tồn Vườn quốc gia Xuân Thủy.

Ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong các khâu chế biến nông thuỷ sản và các ngành công nghiệp chế tác khác. Có các chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư đưa các công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất.

Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi, có hiệu quả kinh tế cao, nhất là trong lĩnh vực nông ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.



VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Sau khi quy hoạch được phê duyệt, cần công khai hoá quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tuyên truyền, quảng bá, thu hút sự chú ý của toàn dân, của các nhà đầu tư trong và ngoài nước để huy động tham gia thực hiện quy hoạch.

Tiến hành rà soát, xây dựng mới quy hoạch phát triển các ngành và lĩnh vực, các quy hoạch chi tiết.

Triển khai quy hoạch qua các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. Kế hoạch hàng năm phải bám vào các mục tiêu quy hoạch đã được duyệt và tiến độ phải thực hiện trong từng thời kỳ.

Giám sát, kiểm tra việc thực hiện đầu tư phát triển theo quy hoạch. Tăng cường trách nhiệm các cấp, các ngành và các địa phương trong việc thực hiện quy hoạch. Cuối mỗi kỳ qui hoạch (năm 2010, năm 2015, năm 2020) tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch của từng thời kỳ, bổ sung và điều chỉnh lại mục tiêu cho phù hợp với tình hình thực tế.

VII. KIẾN NGHỊ VỚI TRUNG ƯƠNG

1. Đề nghị Trung ương ban hành cơ chế đặc thù để phát triển Thành phố Nam Định trở thành trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng.

2. Đề nghị Trung ương tạo điều kiện thuận lợi để sớm khởi công nâng cấp quốc lộ 21 (đoạn Nam Định - Thịnh Long); đầu tư tuyến đường Quốc lộ ven biển từ Thanh Hóa - Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh; chủ trương xây dựng tuyến đường sắt Nam Định - Hải Phòng; xây dựng kênh Đò Mười thay kênh Quần Liêu; nạo vét luồng lạch mở rộng cửa sông. Tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình đầu tư của các tập đoàn kinh tế quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định.
PHỤ LỤC I - DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
I. KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT

1. Giao thông

- Dự án Đường ven biển (Hải Hậu - Giao Thuỷ), dài 68 km

- Dự án đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, trên địa phận Ý Yên dài 21 km

- Dự án Quốc lộ 21 đoạn Nam Định - Thịnh Long (Nam Định), dài 60 km

- Dự án xây dựng 3 cầu qua sông Đào (TP Nam Định), H30-XB80

- Dự án xây dựng mới đường nối Phủ Lý - thành phố Nam Định

- Dự án xây dựng đường mới nối thành phố Nam Định - thị trấn Rạng Đông

- Dự án Đường 490 (Nam Trực - Nghĩa Hưng),

- Dự án Đường 56 (Ý Yên - Giao Thuỷ), dài 47 km

- Dự án Đường 481 (Xuân Trường - Giao Thuỷ), dài 14 km

- Dự án Đường 481 (Xuân Trường - Hải Hậu), dài 7 km

- Dự án Đường 487 (38A), thành phố Nam Định, dài 5 km

- Dự án Đường 480 (53A, B), tại Trực Ninh, dài 18 km

- Dự án Đường 485 (57A), Ý Yên, dài 15 km

- Dự án Đường 486 (TL 12), Vụ Bản - Ý Yên, dài 10 km

- Dự án Đường 482 (TL 56), Vụ Bản - Ý Yên

- Dự án Đường 488, Trực Ninh - Hải Hậu, dài 45 km

- Dự án Đường 64 (Ý Yên), dài 7 km

- Dự án nối đường Trần Hưng Đạo (TP Nam Định) với quốc lộ 21.

- Dự án di chuyển cảng Nam Định ra khỏi khu vực trung tâm thành phố

- Dự án chỉnh trị cửa Lạch Giang và nâng cấp cảng Hải Thịnh

2. Hạ tầng đô thị, cấp thoát nước và công cộng

- Dự án cấp nước Nam Định pha 3 (TP Nam Định), công suất 75.000 m3/ngàyđêm

- Dự án cấp nước Nam Định (Nam Định), 2.500 m3/ngàyđêm

- Dự án cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp thành phố Nam Định (TP Nam Định)

- Dự án kè hồ thành phố Nam Định, diện tích 50 ha

- Dự án kè sông Đào (TP Nam Định), dài 6 km

- Dự án cơ sở hạ tầng các khu đô thị mới tại thành phố Nam Định

- Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng để nâng cấp thị trấn Thịnh Long lên thị xã

- Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng để nâng cấp thị trấn Lâm, thị trấn Quất Lâm lên thị xã

3. Hạ tầng các khu công nghiệp

- Dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Hoà Xá (TP Nam Định), diện tích 327 ha

- Dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp An Xá (TP Nam Định),diện tích 51 ha

- Dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Mỹ Trung (TP Nam Định, Mỹ Lộc)

- Dự án xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp mới của tỉnh.

4. Thuỷ lợi và đê điều

- Kè đê biển Xuân Hà (Hải Hậu)

- Dự án kè đê sông Hồng Hữu Bị (Mỹ Lộc)

- Dự án nạo vét sông Ninh Cơ (Xuân Trường)

- Dự án cải tạo hệ thống thuỷ lợi Đông Giao Thuỷ (Giao Thuỷ)

- Dự án cải tạo hệ thống thuỷ lợi lưu vực sông Sò

- Dự án xây dựng trạm bơm Nam Hà (Nam Trực)

- Nâng cấp hệ thống tiêu huyện Hải Hậu (Hải Hậu)

- Dự án mở rộng, nâng cấp kênh Cồn Nhất (Giao Thuỷ)

- Dự án nâng cấp đê biển tỉnh Nam Định kết hợp đường du lịch

- Dự án nâng cấp hệ thống đê, kè sông tỉnh Nam Định

- Dự án thuỷ lợi Nam Nghĩa Hưng (Nghĩa Hưng)



II. NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP

- Dự án Vườn quốc gia Xuân Thuỷ (Giao Thuỷ)

- Dự án nuôi thuỷ sản nông trường Bạch Long (Giao Thuỷ), diện tích 100 ha

- Dự án nuôi tôm công nghiệp Bạch Long (Giao Phong-Giao Thuỷ), diện tích 150 ha

- Dự án vùng đệm vườn quốc gia Xuân Thuỷ (Giao Thuỷ)

- Dự án chuyển đổi nuôi trồng thuỷ sản (Hải Hậu), diện tích 140 ha



III. DỊCH VỤ

- Dự án cơ sở hạ tầng tuyến du lịch bến Hữu Bị - Tức Mạc (TP Nam Định)

- Dự án cơ sở hạ tầng quần thể Phủ Dày - Chợ Viềng (Vụ Bản)

- Dự án khu dịch vụ tổng hợp (Vụ Bản), diện tích 120 ha

- Dự án khu du lịch Quất Lâm - Thịnh Long (Giao Thuỷ - Hải Hậu), diện tích 315 ha

- Dự án khu du lịch Rạng Đông (Nghĩa Hưng)

- Dự án cơ sở hạ tầng làng du lịch sinh thái Điền Xá giai đoạn 1 (Nam Trực)

- Dự án cụm thương mại - dịch vụ tổng hợp thành phố Nam Định

- Dự án trung tâm dịch vụ - thương mại tại xã Yên Bằng (Ý Yên).

- Dự án nâng cấp hệ thống chợ.



IV. CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI VÀ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

- Dự án Khu văn hoá Trần (TP Nam Định)

- Dự án bệnh viện 700 giường (TP Nam Định)

- Dự án trường THCS Hoàng Văn Thụ (TP Nam Định), diện tích 3.950 m2

- Dự án trường THCS Lương Thế Vinh (TP Nam Định), diện tích 4.017 m2

- Trường THCS Trần Đăng Ninh (TP Nam Định), diện tích 4.552 m2

- Dự án trường Nguyễn Đức Thuận

- Dự án bệnh viện Lao (TP Nam Định), quy mô 150 giường

- Dự án bệnh viện Phụ sản (TP Nam Định), rộng 7.095 m2

- Dự án mở rộng trường Cao đẳng Nghề Nam Định

- Mở rộng trường Trung học Cơ điện (Nam Định)

- Dự án trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật nông nghiệp (Nam Định)

- Dự án nâng cấp trang thiết bị ngành y tế

- Dự án Đài PTTH Nam Định (TP Nam Định), Angten 180 m

- Dự án Bảo tàng tỉnh Nam Định (TP Nam Định)

- Dự án trung tâm điện ảnh sinh viên Nam Định, diện tích 1.380 m2

- Dự án Đài tưởng niệm Liệt sỹ tỉnh Nam Định (TP Nam Định)

- Dự án Trung tâm giáo dục - LĐXH huyện Xuân Trường, diện tích 2,2 ha

- Dự án Trung tâm quản lý, giải quyết việc làm cho người cai nghiện Xuân Trường, diện tích 3,5 ha

- Dự án Trung tâm cai nghiện thành phố Nam Định

- Dự án khu tưởng niệm cố Tổng Bí thư Trường Chinh (Xuân Trường)

- Dự án Trung tâm triển lãm tỉnh Nam Định (TP Nam Định)

- Dự án di chuyển trường Văn hoá nghệ thuật (TP Nam Định)

- Dự án Trung tâm công nghệ thông tin tỉnh Nam Định (TP Nam Định), diện tích 50.000 m2.


V. AN NINH - QUỐC PHÒNG

- Dự án cảng cá, khu neo đậu tàu thuyền tránh bão cửa sông Ninh Cơ (Hải Hậu), quy mô 256 m cầu cảng

- Dự án Trung tâm huấn luyện sử dụng chó nghiệp vụ và doanh trại huấn luyện lực lượng cảnh sát cơ động (TP Nam Định), diện tích 3.000 m2

- Dự án phòng cháy, chữa cháy tại Khu công nghiệp Hoà Xá



VI. CÔNG NGHIỆP

1. Công nghiệp tàu thuỷ và ô tô

- Dự án đầu tư mới nhà máy đóng tàu Thịnh Long, đóng mới tàu vận tải biển tải trọng 6.500 -15.000 DWT

- Dự án xây dựng mới nhà máy đóng tàu của Công ty cổ phần Công nghiệp tàu thủy Trường Xuân, đóng mới tàu sông biển, tại Xuân Tân, huyện Xuân Trường.

- Dự án nâng cấp và mở rộng giai đoạn I nhà máy đóng tàu Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh, đóng mới và sửa chữa tàu pha sông biển tải trọng đến 3.000 DWT tại Xuân Hùng, huyện Xuân Trường.

- Dự án xây dựng mới xưởng sản xuất đồ nội thất tàu thủy tại Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Hoàng Anh.

- Dự án nâng cấp đầu tư chiều sâu Nhà máy đóng tàu Nam Hà, đóng mới tàu vận tải pha sông biển chất lượng cao tải trọng từ 3.000 DWT trở xuống, tại thành phố Nam Định.

- Dự án nâng cấp đầu tư chiều sâu Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy đóng tàu Sông Đào, đóng mới tàu sông biển đến 1.000 DWT, tại thành phố Nam Định.

- Dự án đầu tư mới nhà máy sản xuất các loại tủ bảng điện tàu thủy, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.

- Dự án đầu tư mở rộng Công ty cổ phần Vận tải Ô tô, lắp ráp xe chở khách và sản xuất linh kiện cho lắp ráp ôtô, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị điện cho ôtô, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy lắp ráp xe tải nhẹ và xe mini bus Sông Hồng, Công suất giai đoạn 1: 5.000 xe/năm, tại Khu công nghiệp Hòa Xá

- Dự án lắp ráp ôtô tải nhẹ và ôtô nông dụng công ty TNHH Đức Phương, Công suất giai đoạn 1: 5.000 xe/năm, tại Khu công nghiệp Hòa Xá.

- Dự án nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ôtô của công ty HONLEI Việt Nam, công suất giai đoạn I lắp ráp xe tải nhẹ và bán tải 5.000 xe/năm, tại Khu công nghiệp Hòa Xá.

- Dự án xây dựng nhà máy sản xuất ghế cho ôtô, công suất: 150.000 ghế/năm, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung - huyện Mỹ Lộc.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các loại chi tiết bắt chặt chất lượng cao phục vụ công nghiệp ôtô, đóng tàu, xe máy, công suất: 500 T/năm, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.

- Dự án đầu tư mới nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí phụ trợ cho tàu thủy, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xích neo cho tàu thủy, công suất: 300 km/năm, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế tạo các loại van cho tàu thủy, công suất 5.000 bộ van/năm, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.

- Đầu tư mới nhà máy sản xuất thiết bị, máy móc phụ trợ cơ khí cho tàu thủy (thiết bị tời neo, thiết bị lái, phần hộp số cho thiết bị nâng của, các loại trục chân vịt, trục truyền dẫn...), tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.

- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế tạo hộp số và ly hợp cho ôtô, công suất mỗi loại 50.000 bộ/năm, tại Khu công nghiệp Mỹ Trung.


2. Công nghiệp dệt may - da giày

- Dự án di chuyển Công ty Dệt Nam Định vào khu công nghiệp Hoà Xá

- Dự án di chuyển Công ty Dệt Lụa Nam Định vào khu công nghiệp Hoà Xá.

- Dự án xây dựng Trung tâm phát triển dệt may; dạy nghề dệt may, triển lãm và biểu diễn thời trang, thiết kế mẫu mốt, trung tâm giao dịch, sản xuất phụ liệu cho ngành may, tại thành phố Nam Định.

- Đầu tư cho máy kéo sợi hiện đại, có mức độ tự động hóa cao, sản xuất các loại sợi chi số cao, chải kỹ. Công suất 3.000 tấn/năm.

- Đầu tư cho nhà máy dệt vải mộc khổ rộng, công suất 12 triệu mét/năm.

- Đầu tư nhà máy liên hợp dệt kim - nhuộm - hoàn tất - may, công suất 1.500 tấn/năm.

- Đầu tư nhà máy sản xuất phụ liệu may: Khóa kéo, dệt nhãn mác, chun, bông lót, cúc các loại...

- Đầu tư chiều sâu các nhà máy tơ tằm hiện có, phát huy công suất, nâng cao chất lượng dâu tằm, chế biến tơ.

- Đầu tư nhà máy may công suất 2 triệu sản phẩm/năm tại các huyện có điều kiện.

- Đầu tư nhà máy nhuộm hoàn tất vải dệt thoi, công suất 20 triệu mét/năm.

- Nhà máy sợi chất lượng cao, công suất 3.000 tấn/năm.

- Nhà máy dệt thoi, công suất 12 triệu mét/năm.

- Nhà máy dệt kim, công suất 1.500 tấn/năm.


3. Công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ sản

- Đầu tư chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng công suất chế biến thịt đông lạnh xuất khẩu lên 4.000 tấn/năm của Xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu Nam Định.

- Đầu tư mới cơ sở giết mổ gia súc, sản xuất thịt hun khói, xúc xích, lạp sườn, công suất 4.000 - 6.000 tấn/năm.

- Đầu tư mới cơ sở chế biến thịt lợn, gia cầm đóng hộp, công suất 2.000 - 3.000 tấn/năm tại thành phố Nam Định.

- Đầu tư xưởng đông lạnh, sơ chế thịt lợn, gà, vịt... tại phía Nam tỉnh, công suất 2.000 - 3.000 tấn/năm.

- Đầu tư xây dựng 3 cụm chế biến gạo tại Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, công suất mỗi cụm 3.000 - 4.000 tấn/năm.

- Đầu tư xây dựng khu chế biến thủy hải sản tại thị trấn Thịnh Long (Dây chuyền chế biến bột cá nhạt công suất 2.000 tấn thành phẩm/năm, xưởng sơ chế thủy hải sản và xưởng sản xuất nước đá 50 - 100 tấn/ngày, dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và cho tôm công suất 5.000 tấn/năm, nhà máy chế biến thủy sản, công suất 3.000 - 5.000 tấn/năm).

- Đầu tư, mở rộng sản xuất nước mắm, cá khô và bột cá khô tại các xã ven biển Hải Hậu, Giao Thủy.

- Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi Hải Hậu, công suất 4.000 - 5.000 tấn/năm.

- Xây dựng phân xưởng chế biến thức ăn gia súc của công ty Trường Xuân tại cụm CN Thịnh Lâm.

- Đầu tư sản xuất nước mắm Sa Châu (Giao Thủy) 1 triệu lít/năm.

- Xây dựng phân xưởng chế biến nước mắm, cá khô ở cụm công nghiệp Rạng Đông.

- Xây dựng nhà máy chế biến ngao xuất khẩu.

- Mở rộng XN chế biến thủy sản xuất khẩu Xuân Thủy lên 2.000 tấn/năm.

- Đầu tư mở rộng, nâng công suất nhà máy bia NADA lên 50 - 60 triệu lít/năm.

- Đầu tư mở rộng, nâng công suất bia nhà máy bia Ba Lan lên 10 triệu lít/năm.

- Đầu tư sản xuất rượu từ gạo tại Lạc Quần, công suất 1 triệu lít/năm.

- Đầu tư nhà máy bia sản xuất nước khoáng tại Hải Hậu, công suất 15 triệu lít/năm.

- Xây dựng dây chuyền chế biến rau quả tại Lạc Quần, công suất 10.000 tấn/năm.

- Đầu tư chiều sâu, mở rộng nâng công suất nhà máy bột dinh dưỡng lên 18.000 tấn/năm.

- Đầu tư dây chuyền sản xuất mỳ ăn liền, phở ăn liền, cháo ăn liền công suất 3.000 tấn/năm tại thành phố Nam Định.

- Đầu tư dây chuyền sản xuất muối công nghiệp, công suất 5.000 tấn/năm tại Hải Hậu.

- Xây dựng nhà máy chế biến muối và các sản phẩm từ muối tại cụm CN Thịnh Lâm.

- Đầu tư chiều sâu, nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị trường xuất khẩu của Công ty cổ phần Lâm sản Nam Định.

- Đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất các đơn vị chế biến gỗ mỹ nghệ: công ty TNHH Hoa Phương, Lệ Phương, 27-7...

- Đầu tư dây chuyền gỗ ván nhân tạo Công ty Vật liệu và Xây lắp Nam Định, công suất 5.000 m3/năm.

- Đầu tư dây chuyền in nhãn mác cho may xuất khẩu, công suất 300 tấn/năm, tại thành phố Nam Định.

- Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đồ gỗ xuất khẩu quy mô lớn tại thành phố Nam Định (liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài).


4. Công nghiệp vật liệu xây dựng

- Đầu tư chiều sâu, nâng công suất các cơ sở gạch tuy-nen hiện có

- Đầu tư xây dựng mới một số cơ sở gạch tuy-nen công suất nhỏ ở Ý Yên, Vụ Bản, Trực Ninh, công suất từ 5 - 10 triệu viên/năm.

- Khôi phục sản xuất nhà máy gạch granit, công suất 1 triệu m2/năm.

- Đầu tư mở rộng, nâng công suất xí nghiệp gạch lát Nam Định, xí nghiệp gạch lát men sứ Vụ Bản lên 0,51 - 1 triệu m2/năm.

- Đầu tư chiều sâu, nâng công suất xí nghiệp sản xuất bê tông tươi Công ty Xây lắp I Nam Định lên 15.000 triệu m3/năm.

- Đầu tư sản xuất vải thủy tinh, công suất 100.000 m2/năm.

- Xây dựng cơ sở sản xuất vật liệu mới composit từ keo hữu cơ và sợi thủy tinh.


5. Công nghiệp hoá chất

- Đầu tư chiều sâu trang thiết bị Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Định, thu hút dự án sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh.

- Đầu tư mới dây chuyền sản xuất sơn, các chất tẩy rửa công nghiệp phục vụ dệt may và các ngành công nghiệp khác, công suất 3.000 tấn/năm, tại thành phố Nam Định.

- Đầu tư mở rộng sản xuất công ty TNHH khí công nghiệp Nam Hà.

- Đầu tư cơ sở sản xuất chai PET và sản phẩm bao bì khác phục vụ cho nhà máy nước khoáng, chế biến nước mắm..., công suất 20 triệu chai/năm.

- Xây dựng Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật cao, công suất 500 tấn/năm.



- Xây dựng Nhà máy sản xuất ống và phụ tùng nhựa các loại, công suất 3.000 tấn/năm.
PHỤ LỤC II - CÁC BIỂU DỰ BÁO


Biểu 1. Dự báo nhịp độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Nam Định - Ph­ương án I

Chỉ tiêu

2000

2005

2010

2015

2020

 

Nhịp độ tăng tr­ưởng (%)

2001-2005

2006-2010

2011-2015

2016-2020

1-Tổng GDP (giá 1994)

4500,4

6395,4

11.071

19.079

33.624

7,3

11,6

11,5

12,0

- Nông lâm ngư­ nghiệp

1842,8

2039,9

2.422,8

2.836,0

3.287,7

2,1

3,5

3,2

3,0

- Công nghiệp, xây dựng

971,3

1914,9

4.966,8

10.431,9

20.982,3

14,5

21,0

16,0

15,0

- Khối dịch vụ

1686,3

2440,6

3.681,5

5.811,4

9.354,3

7,7

8,6

9,6

10,0

2-Tổng GDP (giá HH)

5.506,1

10.094,2

25.275

51.568

102.307

 

 

 

 

- Nông lâm ngư­ nghiệp

2.252,1

3.221,8

6.447,9

10.586,1

17.212,4

 

 

 

 

- Công nghiệp, xây dựng

1.152,9

3.182,1

10.534,0

24.668,1

53.450,9

 

 

 

 

- Khối dịch vụ

2.101,1

3.690,2

8.293,3

16.314,1

31.643,2

 

 

 

 

3- Cơ cấu GDP (giá HH)

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

 

 

 

 

- Nông lâm ngư­ nghiệp

40,9

31,9

25

20

17

 

 

 

 

- Công nghiệp, xây dựng

20,9

31,5

42

48

52

 

 

 

 

- Khối dịch vụ

38,2

36,6

33

32

31

 

 

 

 

4-Dân số (ngh. người)

1.915

1.965

2.060

2.157

2.255

0,52

0,95

0,92

0,90

5- GDP/ng. (tr. đ, giá 94)

2,4

3,3

5,4

8,8

14,9

6,73

10,55

10,48

11,00

+ GDP/ng. (tr. đ, giá HH)

2,9

5,14

12,3

23,9

45,4

 

 

 

 

6-GDP/ng so ĐBSH (g. HH)




55,6

60,8

63,2

67

 

 

 

 

Каталог: sitefolders -> root
root -> LIÊN ĐOÀn lao đỘng tỉnh ninh thuậN
root -> BẢng giá TÍnh lệ phí trưỚc bạ xe ô TÔ
root -> 1. Phiếu bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân
root -> Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015
root -> Báo điện tử Hải Phòng đưa tin bài viết: Trưng bày 148 sản phẩm tại Triển lãm đồ dùng, thiết bị, đồ chơi sáng tạo bậc học mầm non thành phố
root -> Ủy ban nhân dân tỉnh tiền giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
root -> Ubnd tỉnh ninh thuận sở giáo dục và ĐÀo tạO
root -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghiã việt nam sở giáo dụC-ĐÀo tạO
root -> Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 06 năm 2008
root -> Ủy ban nhân dân tỉnh tiền giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương