TRƯỜng đẠi học nông lâm thành phố HỒ chí minh khóa luận tốt nghiệp khảo sát tình hình chăn nuôi heo và SỨc sinh sản của một số nhóm giống heo náI



tải về 1.51 Mb.
trang4/21
Chuyển đổi dữ liệu06.01.2018
Kích1.51 Mb.
#35762
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21

Với 104 hộ cá thể được khảo sát, số hộ sử dụng vật liệu tốt để xây dựng chuồng trại chiếm tỷ lệ khá cao, cụ thể có 76,92 % hộ sử dụng tôn lợp mái (tôn thiếc hoặc tôn xi măng), 84,62 % hộ xây dựng nền chuồng bằng bê tông, 78,85 % vách chuồng xây gạch… Số hộ xây dựng chuồng tạm bợ chiếm tỷ lệ thấp, chỉ có 14,42 % nền chuồng được lót đan, riêng số nền chuồng đất chỉ có 0,96 %.



Như vậy, phần lớn hộ cá thể nuôi heo nhiều hay ít (dạng tiết kiệm, bỏ ống) đều có chuồng trại được xây dựng khá kiến cố, chắc chắn, đảm bảo thời gian nuôi được lâu dài hơn, một phần do quỹ đất nhàn rỗi ở vùng này cũng nhiều, khá thuận lợi để xây dựng chuồng trại. Điều này chứng tỏ nghề nuôi heo của hộ cá thể thời gian qua cũng như trong tương lai vẫn phát triển tốt .
4.1.7. Phương pháp phối giống cho heo sinh sản
Những năm trước, phần lớn người dân sử dụng phương pháp phối giống trực tiếp cho đàn heo nái của mình. Tuy nhiên thời gian gần đây, do có hiểu biết, một số hộ cá thể đã mạnh dạn áp dụng phương pháp gieo tinh cho đàn heo nái sinh sản qua việc chọn lựa các đàn tinh viên có tay nghề cao, chất lượng heo đực giống tốt hoặc họ trực tiếp mua tinh heo đực giống ở các trại tại thành phố HỒ Chí Minh về và tự phối cho heo nhà.
Kết quả được trình bày qua bảng 4.7.



Bảng 4.7: Phương pháp phối giống cho heo sinh sản



Phướng pháp

Lộc Giang


An Ninh Đông

An Ninh Tây

Tân Mỹ

Tổng cho từng phương pháp

Trực tiếp


n (hộ)

30

10

12

6

58

(%)

57,69

50,00

60,00

50,00

55,76

Gieo tinh nhân tạo

n (hộ)

16

6

4

4

30

(%)

30,76

30,00

20,00

33,33

28,84

Cả hai

n (hộ)

6

4

4

2

16

(%)

11,54

20,00

20,00

16,67

15,38

Tổng cho từng địa phương

n (hộ)

52

20

20

12

104

(%)

100

100

100

100

100
Khảo sát cho thấy có 55,76 % số hộ đã áp dụng phương pháp trực tiếp trong phối giống cho heo nái với những heo đực giống có sẵn tại địa phương, vì họ chưa hiểu biết nhiều và chưa tin tưởng kỹ thuật gieo tinh nhân tạo.
Đối với trường hợp hộ sử dụng phương pháp gieo tinh nhân tạo cho nái sinh sản có 28,84 % số hộ áp dụng. Tuy nhiên qua tìm hiểu, họ cho biết tỷ lệ đạt kết quả đậu thai trong trường này chưa được cao, có thể do dẫn tinh viên phối giống không đúng kỹ thuật, điều kiện bảo quản tinh không đúng yêu cầu khi vận chuyển, hoặc mua tinh trôi nổi trên thị trường, chất lượng tinh kém...
Riêng có 15,38 % số hộ cá thể đã áp dụng cả hai phương pháp (trực tiếp và gieo tinh nhân tạo) cho nái sinh sản là do điều kiện không thuê được con đực giống để phối giống trực tiếp như trước đây theo đúng sở thích, nên để đảm bảo chất lượng cho đàn heo sinh sản, người dân đã chọn mua tinh heo giống tốt để phối giống cho nái thay vì sử dụng phương pháp trực tiếp.

4.1.8. Thu nhập từ chăn nuôi heo

Kết quả được trình bày qua bảng 4.8.



Bảng 4.8: Thu nhập từ chăn nuôi heo




Thu nhập


Lộc Giang

An Ninh Đông

An Ninh Tây

Tân Mỹ

Tổng theo thu nhập

Thu nhập chính

n (hộ)

16

2

1

0

19

(%)

30.77

10.00

5.00

0.00

18.27

Thu nhập phụ

n (hộ)

36

18

19

12

85

(%)

69.23

90.00

95.00

100.00

81.73

Tổng cho từng địa phương

n (hộ)

52

20

20

12

104

(%)

100

100

100

100

100

Nhìn chung, thu nhập từ chăn nuôi heo của hộ cá thể chủ yếu là thu nhập phụ (81,73 %), vì ngoài thời gian làm ruộng, làm rẫy (nguồn thu nhập chính của gia đình), nguời dân tranh thủ nuôi thêm vài con heo để bán khi cần có tiền đầu tư vào mùa vụ hoặc mua sắm, tiêu xài.

Các hộ xem chăn nuôi heo với mục đích đem lại thu nhập chính cho họ chiếm không nhiều (18,27 %), họ thường nuôi heo với số lượng lớn (80 – 100 con / hộ), có sự mạnh dạn đầu tư chuồng trại tốt, sử dụng thuần tuý thức ăn hỗn hợp, quy trình thú y phòng bệnh cho đàn heo nái luôn được quan tâm.

4.1.9. Sở thích nuôi các loại heo

Qua 216 lượt phỏng vấn từ 104 hộ cá thể nuôi heo cho thấy, có 51,39 % lượt hộ thích nuôi heo thịt, vì thời gian đầu tư ngắn và kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc thú y cho loại heo này không phức tạp và họ muốn xoay vòng đồng vốn nhanh.



Kết quả được trình bày qua bảng 4.9.


Bảng 4.9: Sở thích nuôi các loại heo




Loại theo


Lộc Giang

An Ninh Đông

An Ninh Tây

Tân Mỹ

Tổng cho loại heo

Heo thịt


n (hộ)

65

22

18

6

111

(%)

52,85

59,46

46,15

35,29

51,39

Heo nái sinh sản

n (hộ)

54

13

19

10

96

(%)

43,90

35,14

48,72

58,82

44,44

Heo đực giống

n (hộ)

4

2

2

1

9

(%)

3,25

5,41

5,13

5,88

4,17

Tổng cho từng địa phương

n (hộ)

123

37

39

17

216

(%)

100

100

100

100

100

Đối với heo nái sinh sản được hộ chăn nuôi thích nuôi chiếm tỷ lệ thấp hơn (44,44%), do loại heo này đòi hỏi người nuôi phải có kinh nghiệm kỹ thuật và thời gian đầu tư sản xuất khá dài.

Số hộ thích nuôi heo đực giống chỉ chiếm 4,17 % trong tổng số lượt phỏng vấn. Những hộ thích nuôi loại heo đực giống chủ yếu là kết hợp nuôi đực giống dùng để phối trực tiếp cho đàn heo nhà, nhằm giảm chi phí phải trả tiền thuê heo đực phối và có thêm thu nhập qua công việc phối giống trực tiếp cho các hộ chăn nuôi heo nái khác.

4.1.10. Sở thích nuôi các giống heo

Theo kết quả 133 lượt hỏi của 104 hộ cá thể nuôi heo, số hộ thích nuôi heo có nhóm máu 2 giống Yorkshire, Landrace (YL/LY) chiếm tỷ lệ cao nhất (57,89 %), kế đến là heo có nhóm máu 2 giống Duroc, Pietrain (DP/PD) chiếm 27,82 % và nhóm heo ngoại lai nội (Nxn) là 14,29 % thấp nhất trong tổng số đàn heo khảo sát.

Nhóm heo lai giống YL/LY được hộ cá thể thích nuôi chiếm tỷ lệ cao nhất, vì heo này có ưu điểm là dễ nuôi, đẻ sai, nuôi mau lớn và đạt giá trị kinh tế cao hơn các nhóm giống heo khác. Nhóm heo lai DP/PD thường cho tỷ lệ nạc nhiều, bán được giá cao nên vẫn được thích nuôi tương đối nhiều.

Kết quả được trình bày qua bảng 4.10.



Bảng 4.10: Sở thích nuôi các giống heo nái


Nhóm giống

Lộc Giang

An Ninh Đông

An Ninh Tây

Tân Mỹ

Tổng theo nhóm giống

Heo lai YL/LY

n (lượt)

34

17

18

8

77

(%)

68,00

50,00

58,06

44,44

57,89

Heo lai DP/PD

n (lượt)

10

10

11

6

37

(%)

20,00

29,41

35,48

33,33

27,82

Heo lai

Nxn


n (lượt)

6

7

2

4

19

(%)

12,00

20,59

6,45

22,22

14,29

Tổng cho từng địa phương

n (lượt)

50

34

31

18

133

(%)

100

100

100

100

100


tải về 1.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương