Như vậy, heo thịt được nuôi nhiều và chiếm tỷ lệ cao nhất 65,27%, kế đến là heo con theo mẹ là 16,43 % và loại heo đực giống chiếm tỷ lệ thấp nhất, chỉ đạt 0,1 % so với tổng đàn heo điều tra. Riêng heo nái sinh sản chiếm tỷ lệ tương đối ít (13,91 %), chứng tỏ hộ cá thể ở vùng này ít quan tâm đến việc nuôi heo nái đẻ.
Từ kết quả trên chúng tôi nhận thấy, hầu hết các hộ cá thể tập trung nhiều vào việc nuôi heo thịt, vì mau bán và xoay vòng vốn nhanh, trong khi nuôi heo nái đẻ do đòi hỏi thời gian chăm sóc nhiều và phải có kinh nghiệm. Bên cạnh đó, số heo nái hậu bị trong tổng đàn điều tra chỉ chiếm 3,9 %, chứng tỏ sở thích nuôi loại heo nái sinh sản của hộ cá thể không cao và họ thích nuôi heo thịt là chủ yếu.
4.1.2. Thành phần hộ cá thể nuôi heo
Thành phần nuôi heo trên địa bàn khảo sát cũng đa dạng, từ nông dân, cán bộ - công nhân viên đến thành phần tiểu thương, dịch vụ tự do, tiểu thủ công nghiệp đều tham gia chăn nuôi theo hình thức tận dụng thời gian nhàn rỗi, hoặc tận dụng thức ăn và phụ phẩm nông nghiệp thừa để chăn nuôi.... Kết quả được trình bày qua bảng 4.2.
Bảng 4.2: Thành phần hộ cá thể nuôi heo
Xã
Thành phần |
Lộc Giang
|
An Ninh Đông
|
An Ninh Tây
|
Tân Mỹ
|
Tổng cho từng thành phần
| Nông dân |
n (hộ)
|
31
|
13
|
15
|
9
|
68
|
(%)
|
59,62
|
65,00
|
75,00
|
75,00
|
65,38
|
Cán bộ - công nhân viên
|
n (hộ)
|
5
|
3
|
3
|
2
|
13
|
(%)
|
9,62
|
15,00
|
15,00
|
16,67
|
12,50
|
Tiểu thương
|
n (hộ)
|
13
|
2
|
1
|
0
|
16
|
(%)
|
25,00
|
10,00
|
5,00
|
0,00
|
15,38
|
Dịch vụ tự do
|
n (hộ)
|
3
|
2
|
0
|
1
|
6
|
(%)
|
5,77
|
10,00
|
0,00
|
8,33
|
5,77
|
Tiểu thủ công nghiệp
|
n (hộ)
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
(%)
|
0,00
|
0,00
|
5,00
|
0,00
|
0,96
|
Tổng cho từng địa phương
|
n (hộ)
|
52
|
20
|
20
|
12
|
104
|
(%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Thành phần hộ cá thể nuôi heo là tiểu thủ công nghiệp chiếm tỷ lệ thấp nhất (0,96 %), kế đến là thành phần dịch vụ tự do (5,77%) với số heo nuôi không nhiều, chỉ 2 – 3 con/hộ và họ chủ yếu là tận dụng thức ăn thừa để nuôi heo thịt .
Nông dân là thành phần nuôi heo chủ yếu và chiếm tỷ lệ 65,38 % trên tổng số hộ điều tra, đàn heo nuôi của thành phần này cũng tương đối nhiều hơn, trung bình mỗi đàn heo từ 5 – 7 con, có hộ nuôi nhiều lên đến 50 – 70 con (Phòng Kinh Tế huyện Đức Hòa, năm 2007), trong đó có nhiều hộ nuôi nái sinh sản và cả heo thịt. Điều này là do đối với nông dân, thời gian nhàn rỗi sau mùa vụ của họ nhiều, họ có đất đai rộng, dễ xây dựng chuồng trại để chăn nuôi, ngoài ra các cửa hàng bán thức ăn gia súc sẵn sàng cung cấp cho họ khi chưa có tiền trả ngay lúc mua.
4.1.3. Số năm kinh nghiệm nuôi heo
Số năm kinh nghiệm nuôi heo đối với hộ cá thể là yếu tố rất quan trọng. Vì có kinh nghiệm, họ sẽ mạnh dạn đầu tư cho đàn heo nuôi nhiều hơn và đặc biệt là tự tin hơn khi nuôi heo nái sinh sản. Kết quả được trình bày qua bảng 4.3.
Bảng 4.3: Số năm kinh nghiệm nuôi heo
Xã
Số năm |
Lộc Giang
|
An Ninh Đông
|
An Ninh Tây
|
Tân Mỹ
|
Tổng theo số năm
|
0 đến 3 năm
|
n (hộ)
|
5
|
0
|
2
|
4
|
11
|
(%)
|
9,62
|
0,00
|
10,00
|
33,33
|
10,58
|
4 đến 6 năm
|
n (hộ)
|
14
|
5
|
7
|
5
|
31
|
(%)
|
26,92
|
25,00
|
35,00
|
41,67
|
29,81
|
Trên 6 năm
|
n (hộ)
|
33
|
15
|
11
|
3
|
62
|
(%)
|
63,46
|
75,00
|
55,00
|
25,00
|
59,62
|
Tổng cho từng địa phương
|
n (hộ)
|
52
|
20
|
20
|
12
|
104
|
(%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Kết quả trên tổng số 104 hộ được khảo sát, số hộ có trên 6 năm kinh nghiệm chiếm tỷ lệ tương đối cao (59,62%), trong khi số hộ mới nuôi heo 3 năm trở lại chỉ chiếm 10,58 %. Thực trạng trên cho thấy, đa số hộ cá thể nuôi heo đã có nhiều năm kinh nghiệm và xem như là nghề truyền thống của người dân địa phương. Riêng đối với các hộ nuôi heo nái sinh sản, đa số đều có thời gian nuôi heo trên 6 năm, trong đó có hộ chỉ chuyên nuôi nái sinh sản và bán con giống, chỉ khi giá bán heo hơi trên thị trường tương đối cao, họ mới giữ lại để nuôi heo thịt.
4.1.4. Thức ăn nuôi heo
Kết quả về tình hình sử dụng thức ăn trong chăn nuôi heo được trình bày qua bảng 4.4.
Bảng 4.4: Tình hình sử dụng thức ăn trong chăn nuôi heo
Xã Loại thức ăn |
Lộc Giang
|
An Ninh Đông
|
An Ninh Tây
|
Tân Mỹ
|
Tổng các loại thức ăn
|
Chỉ dùng cám hỗn hợp
|
n (hộ)
|
35
|
12
|
12
|
5
|
64
|
(%)
|
67,31
|
60,00
|
60,00
|
41,67
|
61,54
|
Cám hỗn hợp có trộn thứ khác
|
n (hộ)
|
17
|
8
|
8
|
7
|
40
|
(%)
|
32,69
|
40,00
|
40,00
|
58,33
|
38,46
|
Tổng cho từng địa phương
|
n (con)
|
52
|
20
|
20
|
12
|
104
|
(%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |