TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN ►◙◄ Đỗ Thị Hải Vân nghiên cứu xử LÝ NƯỚc thải chế biến tinh bột sắn theo hưỚng tiếp cận cơ chế phát triển sạch (cdm)


Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu



tải về 0.66 Mb.
trang9/16
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích0.66 Mb.
#1929
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu


Tiến hành thu thập các số liệu, dữ liệu, thông tin có sẵn liên quan đến nội dung của đề tài nghiên cứu.

+ Số liệu về vị trí địa lý, đặc điểm dân cư, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của làng nghề Dương Liễu

+ Số liệu về quy mô sản xuất, định mức sử dụng năng lượng của các hộ sản xuất

+ Thông tin hiện trạng môi trường làng nghề Dương Liễu

+ Tài liệu khác có liên quan: sách, khóa luận, luận văn, báo cáo, bài báo khoa học…

+ Tham khảo thông tin, tài liệu trên internet (kênh thông tin CDM của UNFCCC …)


2.2.2. Phương pháp điều tra và khảo sát thực tế


Cùng với việc thu thập tài liệu thứ cấp thì điều tra và khảo sát thực địa là một công việc quan trọng để xác định phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu. Phương pháp này được kết hợp với các phương pháp khác nhằm kiểm tra độ tin cậy, tính chính xác của những thông tin đã thu thập được trước đó để có thể đưa ra nhận định chính xác, cụ thể và phù hợp với những mục tiêu cũng như kết luận của luận văn.

Hình thức điều tra và khảo sát là phỏng vấn một số người dân địa phương và một số hộ sản xuất. Các cuộc phỏng vấn mang tính chất là các cuộc gặp gỡ, nói chuyện thân tình, không báo trước. Đồng thời, phát mẫu điều tra khảo sát dưới hình thức bộ câu hỏi đã soạn sẵn nhằm thu thập các thông tin bao gồm:

- Quy trình sản xuất tinh bột sắn

- Sản lượng tinh bột sắn hàng năm

- Định mức tiêu thụ điện và than cho quá trình sản xuất

- Điều tra và khảo sát thực địa xác định nguồn thải nước thải sản xuất tinh bột sắn.

- Lấy mẫu nước thải: Mẫu nước được lấy tại cống thải (nước thải hỗn hợp) của các hộ sản xuất tại làng nghề chế biến tinh bột sắn Dương Liễu, Hoài Đức, Hà Nội. Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 5999: 1995 (ISO 5667-10: 1992). Tiến hành lấy mẫu 4 đợt trong khoảng từ tháng 2 đến tháng 4/2012.

2.2.3. Phương pháp thực nghiệm


Phân tích thông số: pH, SS, COD theo các phương pháp tương ứng TCVN 6492:2011, TCVN 6625:2000 và TCVN 6491:1999.


  • Quy trình thí nghiệm

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (hệ UASB) có thu metan. Thí nghiệm nghiên cứu tại PTN Khoa Môi trường – ĐH Khoa học Tự nhiên (hình 2.2).

Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ UASB

Hệ thí nghiệm xử lý nước thải bằng UASB qui mô phòng thí nghiệm chế tạo bằng vật liệu polymer trong, có đường kính 14cm, chiều dài cột 80 cm (thể tích phần cột phản ứng khoảng 8 lít). Ở trên thân thiết bị được bố trí các van: tiếp liệu, van lấy mẫu , van chảy tràn ở phía trên. Hệ UASB hoạt động liên tục. Lưu lượng nước vào hệ UASB thay đổi trong khoảng 0,4 – 0,8 l/h cho các đợt thí nghiệm. Nước thải vào hệ UASB có giá trị COD cao (9400 – 15600 mg/l).

Khởi động hệ thống:

Nuôi cấy bùn hoạt tính : Lấy 1 lít nước ở cống thải. Lắng 1 ngày, gạn phần nước trong, còn 200 ml nước cặn. Sau đó, lấy 50 ml dung dịch cặn này cho vào 40 ml nước thải sản xuất tinh bột sắn pha loãng với nước máy thành 200 ml có bổ sung. Trung hòa bằng dung dịch NaOH 0,1N tăng pH = 6,5 - 7. Chuyển toàn bộ 200 ml dung dịch bùn trên vào bình tam giác dung tích 500 ml. Lắc bình tam giác trên máy tốc độ 200 vòng/phút, nhiệt độ 28 – 300C. Sau 48 giờ, lấy ra để lắng, thu được cặn bùn chính là bùn hoạt tính. Có thể nuôi chuyển tiếp từ 5 – 10 lần để nhân giống trước khi bổ sung vào bể phản ứng để xử lý.

Nước thải dùng trong thời gian khởi động là nước thải pha với nước máy nên có hàm lượng chất dinh dưỡng thấp nên bổ sung các chất dinh dưỡng theo tỉ lệ COD : N : P = 300 - 350 : 7 : 1. Lưu lượng dòng vào và tốc độ hồi lưu được điều khiển bởi bơm định lượng đảm bảo tải lượng COD ban đầu ≤ 2kg/m3.ngày.

Sau quá trình khởi động, tải lượng của hệ được tăng dần khi vi sinh vật đã thích nghi, tăng sinh khối đến mức ổn định để xử lý nước thải.

Nước thải trước khi đưa vào hệ được xử lý sơ bộ, để lắng 2 – 3 tiếng, loại bỏ một phần chất rắn lơ lửng và bã thải còn sót lại, lấy dịch trong, thêm kiềm để tăng pH. Nhiệt độ duy trì 25-32oC bằng bể ổn định nhiệt.

Trong quá trình này, không cần bổ dung N, P do thành phần dinh dưỡng N, P trong nước thải thực tế đủ cho nhu cầu của vi sinh vật. Tuy nhiên, để tăng tính ổn định của hệ thống, có thể bổ sung trực tiếp chế phẩm vi sinh Bio-System vào hệ theo ngày, cách ngày hoặc theo tuần với liều lượng được tính dựa vào lưu lượng nước thải đầu vào như sau: A (kg/ngày) = (0,5ppm x Q)/1000.

Hàng ngày, theo dõi pH, thể tích khí sinh ra, xác định nồng độ và hiệu suất xử lý COD.


  • Các thông số đánh giá hiệu quả xử lý

+ Thời gian lưu thủy vực: là thời gian nước thải lưu lại trong thiết bị được xác định qua biểu thức:

(ngày)

Trong đó: θ: thời gian lưu thủy lực (ngày).

Vb: thể tích bể phản ứng UASB.

Q: lưu lượng nước thải (l/ngày).

+ Hiệu suất chuyển hóa COD:

× 100 (%)

Trong đó: H: là hiệu suất chuyển hóa COD (%)

CODv : là hàm lượng COD dòng vào (mg/l)

CODr : là hàm lượng COD dòng ra (mg/l)

+ Tải lượng COD: tải lượng hữu cơ tính theo COD (ORL) là lượng COD được đưa vào thiết bị tính trên một đơn vị thể tích làm việc trong một đơn vị thời gian.

(gCOD/l.ngày)
+ Lượng COD chuyển hóa: là lượng COD được phân hủy trong 1 ngày.

(g/ngày)
+ Hiệu suất sinh khí: là tỷ số giữa thể tích khí sinh học thu được và tổng lượng COD được chuyển hóa, xác định theo biểu thức sau:

(l/g CODCH)

Trong đó: Vbiogas: lượng khí biogas thu được (l/ngày)



: tổng COD chuyển hóa được (g/ngày)

+ Tốc độ xử lý COD: là lượng COD được xử lý trong một đơn vị thể tích thiết bị phản ứng trong đơn vị thời gian:



(kg COD/m3.ngày)

Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.66 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương