TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN ►◙◄ Đỗ Thị Hải Vân nghiên cứu xử LÝ NƯỚc thải chế biến tinh bột sắn theo hưỚng tiếp cận cơ chế phát triển sạch (cdm)


Tính toán lượng phát thải KNK khi không thu gom và xử lý nước thải (Phương án 1)



tải về 0.66 Mb.
trang10/16
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích0.66 Mb.
#1929
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   16

2.2.4. Tính toán lượng phát thải KNK khi không thu gom và xử lý nước thải (Phương án 1)


Nếu không thu gom và xử lý nước thải sản xuất tinh bột sắn, trong điều kiện tự nhiên, có mặt các vi khuẩn và tác nhân môi trường (nhiệt độ, ánh sáng…) sẽ xảy ra quá trình tự phân hủy chất hữu cơ. Giả sử toàn bộ lượng chất hữu cơ trong nước thải phân hủy và tạo ra KNK là [49].

Sau đây là phương trình tổng quát mô tả quá trình phân hủy hoàn toàn chất hữu cơ theo APHA [22]:

CnHaOb + O2nCO2 + H2O (1)

Theo phương trình (1), tỷ lệ COD/ CnHaOb được xác định theo ptrình (2) sau đây:



COD/CnHaOb = (g COD/g CnHaOb) (2)

Mặt khác, theo Buswell & Neave, khi biết công thức hóa học của một chất hữu cơ xác định và toàn bộ chất hữu cơ đều phân hủy tạo khí sinh học thì tiềm năng tạo khí metan theo lý thuyết được biểu diễn theo phương trình như sau [34]:

CnHaOb + H2O → CH4 + CO2 (3)

Ở đây, nước chỉ đóng vai trò là môi trường.

Tiềm năng sinh CH4 có thể tính được từ phương trình Buswell như sau:

B = (g CH4/g CnHaOb) (4)

Lập tỉ lệ phương trình (2) và phương trình (4), ta cũng được công thức tính tiềm năng sinh CH4/ COD như sau: B = (g CH4/gCOD) (5)


2.2.5. Tính toán giảm phát thải KNK khi có thu gom và xử lý nước thải theo phương pháp luận do IPCC hướng dẫn


Có hai tình huống cần phải tính đến khi tính toán lượng giảm phát thải KNK (hình 2.3). Đó là lượng phát thải khi chưa có sự can thiệp của giải pháp CN KSH (đường cơ sở) và lượng phát thải sau khi đã có sự tham gia của giải pháp CN KSH. Sự chênh lệch - được đo đạc bởi biện pháp quan trắc - giữa hai tình huống trên chính là lượng giảm phát thải mà giải pháp CN KSH thực hiện được [63].



Hình 2.3. Tính toán lượng giảm phát thải KNK [43]

Để tính toán giảm phát thải khí nhà kính, luận văn sẽ áp dụng phương pháp luận AMS-I.C (phiên bản 19) “Sản xuất nhiệt năng sử dụng hoặc không sử dụng điện” và AMS-III.H (phiên bản 16) “Thu hồi khí mêtan trong xử lý nước” [35, 36, 72, 73] (bảng 2.1).


Bảng 2.1. Mô tả phương pháp luận AMS-I.C và AMS.III.H


Phương pháp luận

Đặc điểm

AMS-I.C

(phiên bản 19)

ER tối đa cho CPA:

45 MW (nhiệt) hoặc 45 MW (nhiệt và điện)

15 MW (điện)


Thay thế cho nhiên liệu hóa thạch hoặc điện



Lượng phát thải giải pháp CN KSH:

- Tiêu thụ điện/ nhiên liệu hóa thạch (CO2)

- Nguồn đáng kể khác


AMS-III.H

(phiên bản 16)

Bao gồm các biện pháp thu hồi khí metan từ phân hủy chất hữu cơ hữu cơ trong nước thải một trong các trường hợp sau:

- Thay thế hệ thống xử lý bùn và nước thải hiếu khí bằng hệ thống xử lý kỵ khí với hệ thống thu hồi và đốt khí metan.

- Xây dựng hệ thống xử lý bùn với sự thu hồi và đốt khí metan từ một nhà máy xử lý nước thải hiện có mà không xử lý bùn kỵ khí.

- Thu hồi và đốt khí metan từ một hệ thống xử lý bùn hiện có.

- Thu hồi và đốt khí metan từ một hệ thống xử lý nước thải kỵ khí hiện có như UASB, hồ, đầm phá, bể tự hoại.

- Xử lý nước thải kỵ khí với sự thu hồi và đốt khí metan có hoặc không có xử lý bùn kỵ khí, một dòng nước thải chưa qua xử lý.

- Giới thiệu về một giai đoạn tuần tự xử lý nước thải với thu hồi và đốt khí metan có hoặc không có xử lý bùn, một hệ thống xử lý nước thải hiện có mà thu hồi khí metan (ví dụ như giới thiệu xử lý kỵ khí có thu hồi khí metan là một bước xử lý tuần tự cho nước thải hiện nay đang được xử lý trong một đầm phá kỵ khí mà không thu hồi khí metan).

- Các biện pháp được giới hạn cho lượng giảm phát thải ít hơn hoặc bằng 60 tCO2e/năm.


Phương pháp AMS-III.H được áp dụng cho quy mô hộ gia đình hoặc các trang trại nhỏ. Ngoài ra, các tiêu chí áp dụng phương pháp AMS-III.H rất linh hoạt vì chỉ cần đảm bảo điều kiện là nước thải được phân hủy kỵ khí. Khi tính toán giảm phát thải nhờ yếu tố “năng lượng tái tạo” đối với các dự án KSH quy mô hộ gia đình/ trang trại nhỏ, phương pháp AMS-I.C phù hợp nhất.




  • Tính toán lượng phát thải KNK khi xử lý nước thải theo các phương án lựa chọn

Phương án 2: Lượng phát thải khi xử lý nước thải nhưng không thu hồi khí metan (Lượng phát thải đường cơ sở)

Lượng phát thải đường cơ sở là tổng lượng phát thải từ xử lý nước thải trong đường cơ sở (tính toán theo AMS.III.H) và lượng phát thải từ tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch cho quá trình sản xuất (tính theo AMS.I.C)



BE= BEww + BEnhiệt (1)

Trong đó:

BE : Lượng phát thải đường cơ sở (tCO2e/năm)

BEww: Lượng phát thải đường cơ sở của hệ thống xử lý nước thải (tCO2e/năm)

BEnhiệt: Lượng phát thải đường cơ sở do tiêu thụ nhiệt cho quá trình sản xuất (tCO2e/năm)

Lượng phát thải đường cơ sở từ việc xử lý nước thải:

BEww = BENL+ BExl + BEbùn,xl + BEthải + BEbùn,ph (2)

Trong đó:

BENL : Lượng phát thải từ tiêu thụ điện năng của công trình xử lý nước thải (tCO2 e/năm)

BExl : Lượng phát thải từ hệ thống xử lý nước thải (tCO2e/năm)

BEbùn,xl : Lượng phát thải từ hệ thống xử lý bùn (tCO2e/năm)

BEthải : Lượng phát thải khí metan từ sự phân hủy carbon hữu cơ có thể phân hủy trong nước thải qua xử lý khi xả ra biển / sông / hồ (tCO2e/năm)

BEbùn,ph : Lượng phát thải khí metan từ phân hủy kỵ khí bùn cuối cùng

(tCO2e/năm)



Lượng phát thải đường cơ sở từ việc tiêu thụ nhiệt cho quá trình sản xuất

Trong đường cơ sở, nhiệt năng cần cho quá trình sản xuất là than. Lượng than này sẽ được thay thế một phần bởi biogas trong trường hợp áp dụng giải pháp CN KSH . Vì thế, đường cơ sở cũng bao gồm lượng phát thải đường cơ sở về nhiệt do việc cung cấp nhiên liệu hóa thạch trong quá trình sản xuất tuân theo AMS-I.C. Phát thải đường cơ sở được ước tính theo phương trình 2 trong đoạn 22 của AMS-I.C được trình bày theo phương trình sau đây:



BEnhiệt = BEnhiệt,CO2 = ( EGnhiệt : ηnhiệt ) x EFCO2 (tCO2e/năm) (3)

Phương án 3: Lượng phát thải khi xử lý có thu hồi khí metan (Lượng phát thải hoạt động giải pháp CN KSH)

PE= PEđiện + PExl + PEbùn,xl + PEthải + PEbùn,cuối + PErò rỉ + PEsinh khối + PEđốt (4)

Trong đó:

PE: Lượng phát thải khi thực hiện giải pháp CN KSH (tCO2e/năm )

PEđiện: Lượng phát thải do tiêu thụ điện năng hoặc nhiên liệu (tCO2e/năm )

PExl: Lượng phát thải khí metan từ toàn bộ hệ thống xử lý nước thải có tác động của hoạt động CN KSH mà không được trang bị thiết bị thu biogas (tCO2e/năm )

PEbùn,xl : Lượng phát thải khí metan từ hệ thống xử lý bùn khi có tác động của hoạt động CN KSH (tCO2e/năm )

PEthải: Lượng phát thải khí metan phát thải từ carbon hữu cơ có thể phân hủy trong nước thải đã được xử lý (tCO2e/năm )

PEbùn,cuối : Lượng phát thải khí metan từ phân hủy kỵ khí bùn cuối cùng được sinh ra (tCO2e/năm )

PErò rỉ: Lượng phát thải khí metan từ khí biogas rò rỉ trong các hệ thống thu khí (tCO2e/năm )

PEđốt : Lượng phát thải khí metan do quá trình đốt cháy không hoàn toàn ở đuốc đốt (tCO2e/năm )

PEsinh khối : Lượng phát thải khí metan từ sinh khối được lưu trữ trong điều kiện kỵ khí (tCO2e/năm )


  • Lượng giảm phát thải: ER = BE – PE (tCO2e/năm) (5)

Ngoài ra, các công cụ dưới đây cũng được sử dụng [72]:

- “Công cụ xác định lượng phát thải dự án khi đốt các khí có chứa metan” (EB 28/phiên bản 01) nhằm xác định:

+ Tỷ trọng của metan (ρCH4 = 0,716)

+ Hiệu suất đốt biogas thừa trong 1h (ηdốt = 0,9)

+ TMthừa = FVthừa x fvCH4 x ρCH4 (kg/năm) (ptr 13)

+ PEđốt = TMthừa x (1-ηđốt ) x GWPCH4 / 1000 (tCO2e/năm ) (ptr 15)
- “Công cụ tính lượng phát thải theo kịch bản đường cơ sở, dự án và/hoặc lượng phát thải rò rỉ từ việc tiêu thụ điện năng” (EB 39/ phiên bản 01) nhằm xác định Hệ số phát thải lưới điện EFđiện = 1,3 (tCO2e/MWh)

- “Công cụ tính lượng phát thải CO2 theo kịch bản dự án hoặc rò rỉ từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch” (EB 41/phiên bản 02) nhằm xác định: Hiệu suất sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong trường hợp không có hoạt động dự án EFCO2 = 94,6



Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.66 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương