TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN ►◙◄ Đỗ Thị Hải Vân nghiên cứu xử LÝ NƯỚc thải chế biến tinh bột sắn theo hưỚng tiếp cận cơ chế phát triển sạch (cdm)



tải về 0.66 Mb.
trang15/16
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích0.66 Mb.
#1929
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ


Kết luận

  • Thông qua kết quả khảo sát về hiện trạng sản xuất và nước thải làng nghề Dương Liễu có thể đưa ra một số kết luận như sau:

Môi trường làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng do toàn bộ lượng nước thải không được xử lý, thải trực tiếp ra cống rãnh, kênh mương rồi đổ vào sông Đáy, sông Nhuệ. Đối với bã thải, chỉ thu gom được khoảng 70% làm phụ phẩm còn lại hầu hết thải ra bãi rác và chất đống ven đường đi, các bãi đất quanh làng.

  • Kết quả xử lý nước thải sản xuất tinh bột sắn làng nghề Dương Liễu có tận thu metan bằng hệ thống UASB thực nghiệm cho thấy:

- Thời gian lưu của nước thải trong hệ thống cũng ảnh hưởng không nhỏ tới tải lượng COD và hiệu suất chuyển hóa khí. Thời gian lưu 19,2h cho hệ số khí hóa cao nhất (0,35 l/gCODCH).

- Tải lượng COD ảnh hưởng rõ rệt đến hiệu quả xử lý. Khi tải lượng thay đổi trong khoảng 12-40g/l.ngày, tải lượng đạt hiệu quả cao nhất là 16,38 g/l.ngày đạt khoảng 94%.

- Mối quan hệ giữa COD chuyển hóa và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn có dạng tuyến tính y = 0,3026x – 3,3108 (R2=0,9551) với hệ số tạo khí là 0,30 l/g CODCH.


  • Kết quả giảm phát thải KNK theo các phương án như sau:

- Phương án 1: Khi không có biện pháp thu gom và xử lý nước thải tinh bột sắn tại Dương Liễu thì lượng phát thải CO2 ước tính theo lý thuyết là 46416,762 (tCO2e /năm).

- Phương án 2: Khi xử lý nhưng không thu khí metan: Xây dựng được đường cơ sở gồm các nguồn phát thải là hệ thống xử lý nước thải và tiêu thụ nhiệt năng cho sản xuất, tính được lượng phát thải cơ sở (BE) là 31227,786 tCO2e/năm.

- Phương án 3: Khi xử lý có tận thu khí metan làm nhiên liệu thay thế: Lượng phát thải hoạt động giải pháp CN KSH (PE) là 3783,51 tCO2e/năm.

Trên cơ sở đó tính được lượng giảm phát thải là 27444,276 tCO2e/năm.



- Giả định tính toán sơ bộ chi phí và lợi ích khi áp dụng CDM thấy rằng chi phí xây dựng là 29 tỷ đồng, lợi ích thu được từ CDM là 12,5 tỷ đồng/năm, thời gian hoàn vốn là 2,4 năm.

Khuyến nghị

  • Nên tiến hành quy hoạch tập trung các hộ sản xuất tại làng nghề Dương Liễu có quy mô sản xuất ít nhất từ 0,5 tấn sản phẩm/ngày trở lên vào cùng một khu vực riêng, tách xa khu dân cư và có diện tích khá rộng để bố trí công trình xử lý nước thải tập trung cho tất cả các hộ.

  • Cần đẩy mạnh nghiên cứu và đưa vào ứng dụng thực tế các phương pháp xử lý kỵ khí tải lượng cao như UASB có thu hồi khí sinh học trong xử lý các loại nước thải có mức độ ô nhiễm chất hữu cơ cao nhằm giảm thiểu ô nhiễm, tiết kiệm nhiên liệu và lợi ích kinh tế thu được nhờ bán chứng chỉ phát thải (CER) khi tham gia vào CDM.

  • Tuy nhiên, do chi phí đầu tư xây dựng hệ thống xử lý bằng UASB theo quy mô tập trung cho làng nghề cần phải đầu tư rất lớn. Do đó, Nhà nước cần phải có những chính sách thích hợp nhằm khuyến khích, hỗ trợ kinh phí trong bước đầu triển khai công nghệ này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO



Tài liệu tiếng Việt

  1. Hoàng Kim Anh, Ngô Kế Sương, Nguyễn Xích Liên (2005), Tinh bột sắn và các sản phẩm từ tinh bột sắn, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

  2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Báo cáo hiện trạng môi trường.

  3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2004), Dự án tăng cường năng lực thực hiện cơ chế phát triển sạch tại Việt Nam.

  4. Công ước Khung của Liên Hiệp Quốc và Nghị định thư Kyoto về Biến đổi khí hậu (2008), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

  5. Đặng Kim Chi (2005), Đề tài KC 08-09: Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng các chính sách và biện pháp giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các làng nghề Việt Nam, Đại học Bách khoa Hà Nội.

  6. Dự án Chương trình Khí sinh học cho ngành Chăn nuôi Việt Nam (2007), Công nghệ Khí sinh học, Hà Nội.

7. Nguyễn Thiên Di (2008), Giới thiệu các dự án CDM điển hình trên thế giới và trong nước, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

  1. Hợp tác tổ chức và đối ngoại đa quốc gia Liên minh Châu Âu – Châu Á về tăng cường sự tham gia hiệu quả của Việt Nam, Campuchia và Lào vào Cơ chế phát triển sạch (2005), Nghị định thư Kyoto, Cơ chế phát triển sạch và vận hội mới, Hà Nội.

  2. Nguyễn Quang Khải (2002), Công nghệ khí sinh học, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội, tr. 20-28.

  3. Nguyễn Quang Khải, Nguyễn Vũ Thuận (2003), Công nghệ khí sinh học, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Nông Nghiệp, Hà Nội.

  4. Lê Văn Khoa, Vũ Thị Hồng Thủy, Phạm Thanh Khiết (2008), Triển khai hoạt động dự án CDM tại Tp. Hồ Chí Minh- tiềm năng và xu hướng, TP.HCM, Việt Nam.

  5. Trần Hiếu Nhuệ (1999), Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội.

  6. Lương Đức Phẩm (2002), Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học, NXB Giáo Dục, Hà Nội.

  7. Lê Xuân Phương (2008), Vi sinh vật học môi trường, NXB Xây dựng, Hà Nội.

  8. Nguyến Thị Sơn (2001), Bài giảng môn học Hoá Sinh và Vi Sinh trong công nghệ môi trường, Viện Khoa Học và Công Nghệ Môi Trường, Đại học Bách Khoa, Hà Nội.

  9. Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Thu Hà (2006), Đề tài KC 04 – 02: Nghiên cứu xử lý nước thải sản xuất tinh bột sắn thu biogas bằng hệ thống UASB, Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường, Đại học Bách Khoa, Hà Nội.

  10. Nguyễn Thị Sơn (2007), Hiện trạng sản xuất và môi trường làng nghề sản xuất tinh bột sắn, Hà Nội.

  11. Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Minh Thao và các cộng sự (2006), Nghiên cứu công nghệ và thiết bị xử lý chất thải chế biến tinh bột sắn quy mô làng nghề hoặc tập trung, Hà Nội.

  12. UBND xã Dương Liễu (2011), Báo cáo: Thực hiện nhiệm vụ Kinh tế - Xã hội – ANQP 6 tháng đầu năm 2011. Phương hướng nhiệm vụ Kinh tế - Xã hội – ANQP 6 tháng cuối năm 2011, Hà Nội.

  13. UBND xã Dương Liễu (2011), Báo cáo: Đặc điểm tình hình chung làng nghề xã Dương Liễu, Hà Nội.


Tài liệu Tiếng Anh

  1. Adi Mulyanto, Titiresmi Institute for Environmental Technology, Agency for the Assessment and Application of Technology (2002), Implementation of anaerobic process on wastewater from tapioca starch industries, Building 412, Puspiptek Serpong, Tangerang, Indonesia.

  2. APHA (1992), Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, American Public Health Association, Washington, DC.

  3. APHA, AWWA, and WEF (1992), Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, Victor Graphics, Inc., Baltimore.

  4. Anunputtikul, W., Rodtong, S., (2004), Investigation of The Potential Production of Biogas from Cassava Tuber, Abstracts of the 15th Annual Meeting of The Thai Society for Biotechnology and JSPS-NRCT Symposium, pp. 70, Thailan.

  5. Anunputtikul, W., Rodtong, S., (2004), Laboratory Scale Experiments for Biogas Production from Cassava Tubers, The Joint International Conference on “Sustainable Energy and Environment (SEE)”, Hua Hin, Thailand.

  6. Avtar Singh (2000), Hanbook of Biogas Technology, Ludhiana.

  7. Adams, C.E., D.L. Ford, and W.W. Eckenfelder (1981), Development of Design and Operational Criteria for Wastewater Treatment, Enviro Press, Inc., Nashville.

  8. Audra Ayu O. & Vincensia Dyan Aryati (2010), Biogas Production using Anaerobic Biodigester from Cassava Starch Effluent with Ruminant Bacteria as Biocatalyst, Chemical Engineering Department Technical Faculty Diponego University, Semarang.

  9. Ajit, P.A., F'mama, L.A., UASB treatment of tapioca-based starch wastewater, Journal of Environmental Engineering, ASCE, 126 (12) (2000) 1149 - 1152.

  10. Bastiaan Teune (2007), Vietnam Biogas Programme - making money out of Green House Gas reduction by sustainable development, Biogas Project Devision, Hanoi.

  11. B.G. Yeoh (2008), Biogas projects and CDM, Environment & Bioprocess technology centre, Malaysia.

  12. Bitton, G., (1994), Wastewater Microbiology, New York.

  13. Busby, M. R., Tragitt G., Norman R.,Hillman K., (1981), A Complete Disposal-recycle Scheme for Agricultural Solid Waste, In Environmental Protection Technology, Environmental Protection Agency, Quoted in Milono, P., Biogas production from Agricultural Organic Residues, In the First ASEAN Seminar Workshop on Biogas Technology, Working Group on Food Waste Materials (pp. 52-65), Manila, Philipines.

  14. Buswell EG & Neave SL (1930), Laboratory studies of sludge digestion, Illinois Div. of State Wat. Survey 30.

  15. CDM - Methodology Booklet (2010), Information including EB 56, United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCC).

  16. CDM - Executive Board (2006), Project design document form (CDM-SSC-PDD), Version 03-in efect as of: 22 December 2006.

  17. Chongrak Polprasert and Sommai Chatsanguthai, Sulfide production during anaerobic lagoon treatment of tapioca wastewater, Environmental International. Volume 14. Issue 6. 1988.

  18. CDM-SSC-PDD/ Version 03 – in efectect as of: 22 December 2006, Anaerobic digestions swine wastewater treatment with on-site power project at Bonview Farms, Version 01/2007, Philippin.

  19. CDM-SSC-PDD/ Version 03 – in efectect as of: 22 December 2006, Wastewater treatment with Biogas Technology in a Tapioca Processing Plant at Roi Et Flour Company Limited, Version 04/ 2009, Thailan.

  20. CDM-SSC-PDD/ Version 03 – in efectect as of: 22 December 2006, Quang Ngai APFCO Tapioca starch wastewater biogas extraction and utilization project, Quang Ngai Province, Version 04/2010, Viet Nam.

  21. CDM/JI Feasibility Study (2007), Feasibility study of wastewater treatment with anaerobic digester at starch processing plant in Tay Ninh, Vietnam .

  22. Deublein, D., Steinhauster, A., (2008), Biogas from Waste and Renewabe Resources, An Introduction, WILEY-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim, pp.50.

  23. Felix ter Heegde and Ivo Besslink (2005), Domestic biogas and CDM financing, Biogas Project Office, Ha Noi.

  24. Glenn AR (1976), Production of extra-cellular proteins by bacteria, Ann. Rev. Microbiol. Vol. 30, pp. 41–62.

  25. Guillaume Da, Dominique Dufour, Claude Marouzéa, Mai Le Thanh, Pierre-André Maréchal (2008), Cassava Starch Processing at Small Scale in North Vietnam, Starch/Stärke 60, pp.358–372.

  26. Gujer, W.; Zehnder, A. J. B. (1983), Conversion Processes in Anaerobic Digestion, Water Science and Technology, Vol. 15, pp.127 – 167.

  27. Harmon JL, Svoronos SA, Lyberatos G & Chynoweth D (1993), Adaptive temperature optimization of continuous digesters, Biomass Bioenergy 5, pp. 279–288.

  28. Huỳnh Ngọc Phương Mai (2006), Integrated Treatment of Tapioca Processing Industrial Wastewater Based on Environmental Bio-Technology, Van Lang University, Viet Nam.

  29. Irini Angelidaki & Wendy Sanders (2004), Assessment of the anaerobic biodegradability of macropollutants, Reviews in Environmental Science and Bio/Technology 3, pp.117–129.

  30. Lettinga, G., van Velsen, A. F. M., Hobma, S. W., de Zeeuw, W. and Klapwijk, A. (1980), Use of the upflow sludge blanket (UASB) reactor concept for biological wastewater treatment, especially for anaerobic treatment, Biotechnology and Bioengineering, 22 (4), pp.699-734.

  31. Mandy Gerber, Roland Span (2008), An Analysis of Available Mathematical Models for Anaerobic Digestion of Organic Substances for Production of Biogas, Paris, IGRC, pp 6-7.

  32. Mackie, R. L. and Bryant M. P.,(1995), Anaerobic Digestion of Cattle Waste at Mesophilic and Thermophilic Temperatures, Applied Microbiology and Biotechnology 43, pp.346-350.

  33. Moises A. Oliveira, Edson M. Reis and Jorge Nozaki (2001), Biological treatment of wastewater from the cassava meal industry, Environmental Research, Volume 85, Issue 2.

  34. Ministry of Natural Resources and Environment (2003), Viet Nam Initial National Communication. Under the United Nations Framework Convention on Climate Change, Ha Noi.

  35. Omid Tayyeba (2009), CDM Project in Waste Disposal and Handling Sector, Advanced International Course In Local Environmental Management In UrbanAreas, Europe.

  36. Philippine Bio-Sciences Co., Inc (2007), Waste-to-Energy Projects.

  37. P.G. Hien, L.T.K Oanh, N.T. Viet and G. Letitinga (1999), Closed wastewater system in the tapioca industry in Viet Nam, Water Science and Technology, Volume 39, Issue 5.

  38. Prasanna Lal Amatya (1996), Anaerobic treatment of tapioca starch industry wastewater by bench scale upflow anaerobic sludge blanket (UASB) reactor, Thailan.

  39. Rittmann, B. E. and McCarty, P. L. (2001), Environmental Biotechnology: Principles and Applications, McGraw-Hill, ISBN: 0072345535, New York, United States of America.

  40. S.K.Nanda, A.N. Jyothi, C. Balagopalan (2000), Cassava waste treatment and residue management in Indian, Division of Crop Utilization & Biotechnology Central Tuber Crops Reasearch Institute Trivandrum, Indian.

  41. S.R.P. Avancini, G.L. Faccin, M.A. Vieira, A.A. Rovaris, R. Podesta, R. Tramonte, N.M.A. de Souza and E.R. Amante, Cassava starch fermentation wastewater: Characterization and preliminary toxicological studies, Food and Chemical Toxicology, Volume 45,Issue 11, November 2007.

  42. Stafford, D.A. (1989). The anaerobic digestion of food processing waste. In: Green Shields, R. (ed.). Resources and Applications of Biotechnology- The New Wave, 305-322

  43. Tchobanoglous, G., Burton, F. L. and Stensel, H. D. (2003), Wastewater Engineering Treatment and Reuse, Metcalf and Eddy, Inc., 4th ed, Revised, Mc-Graw-Hill, ISBN: 0-07- 041878-0, New York, USA.

  44. The Intergovernmental Panel on Climate Change (2006), The IPCC 2006 Guidelines and their evolution from the Revised Guidelines, NGGIP Publications.

  45. Thongchai Srinophakun, Uthaipom Suriyapraphadilok and Suvit Tia (2000), Water – Wastewater managerment of tapioca starch manufacturing using optimization technique, Science Asia.

  46. Truong Quy Tung, Naoyuki, Miyata and Keisuke Iwahori (2004), Growth of Aspergillus oryzae during treatment of cassava starch processing watewater with high content of suspended solids, Journal of Bioscience and Bioengineering, Volume 97, Issue 5.

  47. Zaitun, Sri Saeni, M., T.T. Irawadi and H.M.H. Bintoro Djoefrie (2001). Utilization of industrial waste tapioca as a liquid fertilizer on vegetable crops, Gakuryoku, VII 2. pp 22 – 26.

  48. Zeeman G (1991), Mesophilic and physchrophilic digestion of liquid manure,. Ph.D. Thesis, Wageningen University.

  49. ZORG Ukraine Biogas Plants (2009), Hargono, Ukraine.


Tài liệu Internet

70. http://dmcgroup.vn/cam-nang/co-che-phat-trien-sach-cdm/op=detail&maa=CDM-va-nhung-tiem-nang-cho-Viet-Nam-Ki-II

71. http://www.pointcarbon.com/

72. http://cdm.unfccc.int/methodologies/PAmethodologies/approved.html

73. http://www.ciscdm.com/en/cdm_Knowledge_info.asp?id=L710151010277042

74. http://nangluongvietnam.vn/news/vn/than-khoang-san-viet-nam/dieu-chinh-giam-gia-ban-mot-so-chung-loai-than-trong-nuoc.html

75. http://www.dienluctth.com.vn/vn_khach-hang-can-biet/gia-ban-dien/thong-tu-so-17-2012ttbct-qui-dinh-ve-gia-ban-dien-va-huong-dan-thuc-hien-ngay-2962012-1256-pctth.aspx

76. http://www.vietcombank.com.vn/exchangerates/



    1. http://cayluongthuc.blogspot.com/2012/03/nhung-giong-san-pho-bien-o-viet-nam_12.html

78. http://agriviet.com/nd/637-quy-trinh-che-bien-tinh-bot-san-tu-cu-san/

79.http://www.xulymoitruong.com.vn/Browse.php?b=service_detail&id=10&cat=





Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.66 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương