21
Ảnh hƣởng của thời gian thủy phân, dƣới tác dụng của xúc tác trƣớc liên kết
trong cơ chất bị phân cắt sau đó sản phẩm thủy phân đƣợc tách ra khỏi cơ chất
và khuếch tán vào dung dịch. Thời gian này phụ thuộc vào nồng độ vật chất
trong dung dịch và trong nguyên liệu, phụ thuộc vào mức độ nghiền nhỏ của
nguyên liệu và nhiệt độ quá trình. Thực tế sau những thí nghiệm và kinh
nghiệm thực tế ra chọn thời gian thích hợp để hiệu xuất phản ứng cao và đảm
bảo chất ƣợng sản phẩm (Lê Ngọc Thụy, 2009).
Ảnh hƣởng của mô đun, mô đun đặc trƣng cho t nh chất nguyên liệu, đó à
giới hạn của quá trình thủy phân, thấp hơn giá trị M quá trình sẽ không xảy ra.
M =
Phƣơng pháp thực hiện quá trình:
Chọn chất xúc tác à vô cơ hay enzyme hoặc
phối hợp cả hai loại. Thông thƣờng gợi là thủy phân theo phƣơng pháp acid,
phƣơng pháp enzyme, hay phƣơng pháp acid+enzyme hoặc enzyme+acid (Lê
Ngọc Thụy, 2009).
Khi chọn xong phƣơng pháp ta cần chọn các điều kiện khác nhau nhƣ: Áp suất
cao hay áp suất thƣờng, áp suất cao thƣờng áp dụng khi thủy phân bằng acid
để phản ứng xảy ra nhanh và triệt để. Chọn phƣơng thức làm việc có thể gián
đoạn hoặc liên tục. Thủy phân lien tục có ƣu điểm là rút ngắn thời gian, gảm
đƣợc ƣợng nguyên liệu tiêu hao, tăng chất ƣợng sản phẩm và dể tự động hóa
còn thủy phân gián đoạn ta phải xây dựng đƣờng thực nghiệm về sự phụ thuộc
của mức độ thủy phân vào thời gian và chọn thời gian tối ƣu để đạt sự thủy
phân là lớn nhất (Lê Ngọc Thụy, 2009).
Kiểm tra quá trình: Để theo dõi, để đánh giá và kết thúc quá trình thủy phân ta
phải dùng phƣơng pháp kiểm nghiệm trong phòng thí nghiệm đồng thời dùng
phƣơng pháp kiểm tra nhanh trên dây chuyền sản xuất vừa đảm bảo kết quả
chính xác, vừa xử lý kịp thời (Lê Ngọc Thụy, 2009).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: