Chương trình Môđun đào tạo Vi điều khiển
Mã số mô đun: MĐ 31
Thời gian mô đun: 180h; (Lý thuyết:60h; Thực hành:105h).
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
* Vị trí của mô đun: Mô đun được bố trí dạy sau khi học song môn vi xử lý và học
trước môn vi mạch số lập trình
* Tính chất của mô đun: Là mô đun bắt buộc.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN: Học xong mô đun này học sinh có năng lực :
- Vận hành được các thiết bị và dây chuyền sản xuất dùng vi điều khiển
- Xác định được các nguyên nhân gây ra hư hỏng sảy ra trong thực tế.
- Kiểm tra và viết được các chương trình điều kiển.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tên các bài trong mô đun
Sơ lược về lịch sử và hướng
phát triển của vi điều khiển
Cấu trúc họ vi điều khiển 8051
Tập lệnh 8051
Bộ định thời
Cổng nối tiếp
Ngắt
Phần mềm hợp ngữ
Cộng
Tổng số
4
12
30
29
30
29
31
180
Lý
thuyết
4
7
10
9
10
9
11
60
Thực
hành Kiểm tra
0
10
20 1
25 1
20 1
25 1
20 1
120 5
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính
vào giờ thực hành
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Sơ lược về lịch sử và hướng phát triển của vi điều khiển
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được cấu trúc chung của vi điều khiển
- Phát biểu được các ứng dụng của vi điều khiển và hướng phát triển của vi điều khiển
Nội dung của bài: Thời gian:4h (LT:4h; TH:0h)
1. Lịch sử phát triển Thời gian: 1h
2. Vi điều khiển Thời gian: 1h
- Nguyên lý cấu tạo
- Các kiểu cấu trúc bộ nhớ
3. Lĩnh vực và ứng dụng Thời gian: 1h
4. Hướng phát triển Thời gian:1h
Bài 2: Cấu trúc họ vi điều khiển 8051
Mục tiêu của bài:
- Mô tả được cấu trúc họ vi điều khiển chuẩ công nghiệp
- Thực hiện truy xuất bộ nhớ dữ liệu, bộ nhớ chương trình đúng qui trình kỹ thuật
- Thực hiện đúng kỹ thuật phương pháp mở rộng bộ nhớ ngoài.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch reset
Nội dung của bài: Thời gian: 17h (LT: 7h; TH: 10h)
1. Tổng quan Thời gian: 1h
2. Sơ đồ chân Thời gian: 3h
- Port 0
- Port 1
- Port 2
- Port 3
- Chân cho phép bộ nhớ chương trình
- Chân cho phép chốt địa chỉ ALE
- Chân truy suất ROM ngoài
- Chân Reset
- Các chân Xtal 1 và Xtal 2
3. Cấu trúc Port I/O Thời gian: 2h
4. Tổ chức bộ nhớ Thời gian: 1h
- Vùng RAM đa năng
- Vùng RAM địa chỉ bit
- Các dãy thanh ghi
5. Các thanh ghi chức năng đặc biệt Thời gian:2h
- Từ trạng thái chương trình PSW
- Thanh ghi B
- Con trỏ Stack
- Con trỏ dữ liệu DPTR
- Các thanh ghi Port
- Các thanh ghi định thời
- Các thanh ghi của Port nối tiếp
- Các thanh ghi ngắt
- Thanh ghi điều khiển nguồn
6. Bộ nhớ ngoài Thời gian:1h
- Truy xuất bộ nhơ chương trình ngoài
- Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài
- Giải mã địa chỉ
- Các không gian chương trình và dữ liệu gối nhau
7. Các cải tiến của 8032/8052 Thời gian: 0,5h
8. Hoạt động Reset Thời gian: 0,5h
9. Thực hành ứng dụng Thời gian:6h
Bài 3: Tập lệnh 8051
Mục tiêu của bài:
- Phân biệt được các kiểu định địa chỉ và dữ liệu
- Trình bày được đặc tính và công dụng của từng lệnh trong 8051
- Xác định được độ lớn và thời gian thực hiện chương trình
- Kết hợp được các lệnh riêng lẻ để thưc hiện thao tác cho trước đùng kỹ thuật
Nội dung bài: Thời gian: 30h (LT: 10h; TH: 20h)
1. Mở đầu Thời gian: 1h
2. Các cách định địa chỉ Thời gian: 4h
- Bằng thanh ghi
- Trực tiếp
- Gián tiếp
- Tức thời
- Tương đối
- Định địa chỉ tuyệt đối
- Định địa chỉ dài
- Định địa chỉ theo chỉ số
3. Các nhóm lệnh Thời gian: 5h
- Nhóm lệnh số học
- Nhóm lệnh logic
- Nhóm lệnh truyền dữ liệu
- Nhóm lênh Boolean
- Nhóm lệnh rẽ nhánh chương trình
4. Luyện tập Thời gian:20h
Bài 4: Bộ định thời
Mục tiêu của bài:
- Trình bày cấu tạo và các chế độ làm việc của bộ định thời 8051 theo nội dung đã học
- Thực hiện khởi tạo bộ nhớ đúng yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đọc bộ định thời trong khi hoạt động đúng yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện lập trình điều khiển dùng bộ định thời đúng yêu cầu kỹ thuật
Nội dung của bài: Thời gian: 34h (LT: 9h; TH: 25h)
1. Mở đầu Thời gian: 2h
2. Thanh ghi SFR của timer Thời gian:2h
- Thanh ghi chế độ TMOD
- Thanh ghi điều khiển TCON
3. Các chế độ làm việc Thời gian:2h
- Chế độ Timer 13 bit
- Chế độ Timer 16 bit
- Chế độ tự nạp lại 8 bit
- Chế đọ tách biệt Timer
4. Nguồn cung cấp xung cho Timer Thời gian:1h
- Chức năng định thời
- Chức năng đếm sự kiện
5. Khởi động, dừng, điều khiển Timer
6. Khởi tạo và truy xuất thanh ghi Timer
- Đọc thời gian đang hoạt động
- Thời gian ngắn và thời gian dài
7. Timer 2 của 8052
8. Luyện tập
Bài 5: Cổng nối tiếp
Mục tiêu của bài:
Thời gian:2h
Thời gian:3h
Thời gian: 2h
Thời gian:20h
- Trình bày cấu tạo và các chế độ làm việc của cổng truyền thông nối tiếp theo nội
dung đã học
- Thực hiện cổng truyền thông nối tiếp đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện thu phát dữ liệu nối tiếp bằng 8051 đạt yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: Thời gian: 30h (LT: 10h; TH: 20h )
1. Mở đầu Thời gian: 1h
2. Thanh ghi điều khiển Thời gian: 1h
3. Chế độ làm việc Thời gian: 2h
- Thanh ghi dịch 8 bit
- Chế độ UART 8 bit có tốc độ baud thay đổi
- UART 9 bit với tốc độ baud cố định
- Chế độ UART với tốc độ baud cố định
4. Khởi tạo và truy suất thanh ghi PORT nối tiếp Thời gian: 2h
- Cho phép nhận
- Bít dữ liệu thứ 9
- Thêm vào bít chẵn - lẻ
- Các cờ ngắt
5. Truyền thông đa xử lý Thời gian: 2h
6. Tốc độ BAUD Thời gian:2h
7. Luyện tập Thời gian:20h
Bài 6: Ngắt
Mục tiêu của bài:
- Trình bày tác dung thực tế của một hệ thống được điều khiển bằng tín hiệu ngắt theo
nội dung đã học
- Thực hiện tổ chức ngắt và cơ chế thực hiện chương trình phục vụ ngắt của 8051
đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện tổ chức ngăt đạt yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: Thời gian: 34h (LT: 9h; TH:25h)
1. Mở đầu Thời gian: 1h
2. Tổ chức ngắt của 8051 Thời gian: 2h
3. Xử lý ngắt Thời gian: 2h
4. Thiết kế chương trình dùng ngắt Thời gian:3h
5. Ngắt cổng nối tiếp Thời gian: 2h
6. Các cổng ngắt ngoài
7. Đồ thị thời gian của ngắt
8. Luyện tập
Bài 7: Phần mềm hợp ngữ
Mục tiêu của bài:
Thời gian:2h
Thời gian: 2h
Thời gian:20h
- Trình bày được sự cần thiết và cơ chế hoạt động của trình dịch hợp ngữ theo nội
dung đã học.
- Trình bày được cấu truc schung của chương trình hợp ngữ theo nội dung đã học.
- Thực hiện viêt chương trình tổ chức lớn bằng cách phân chia thành các mô đun
chương trình đúng qui trình kỹ thuật.
- Viết được chương trình điều khiển theo yêu cầu
Nội dung của bài: Thời gian: 31h (LT: 11h; TH:2h)
1. Mở đầu Thời gian:1h
2. Hoạt động của ASSEMBLER Thời gian:1h
3. Cấu trúc chương trình dữ liệu Thời gian:1h
4. Tính biểu thức trong khi hợp dịch Thời gian:2h
5. Các điều khiển của ASSEMBLER Thời gian:2h
6. Hoạt động liên kết Thời gian:2h
7. MACRO Thời gian:2h
8. Luyện tập Thời gian:20h
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔĐUN:
* Vật liệu:
- Vi điều khiển.
- Vi mạch số các loại.
- Điện trở.
- Tụ.
- Rờ le.
- Led các loại.
- Mạch in.
- Dây nối.
- Chì hàn.
* Dụng cụ, Trang thiết bị:
- Sơ đồ, iC họ 8051.
- Panel chân cắm nhỏ.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng họ 8051.
- Panel chân cắm các linh kiện điện tử IC CMOS – TTL.
- Sơ đồ mạch.
- IC họ 8051 - CMOS, TTL – 555.
- Led 7 đoạn.
- Sơ đồ- các bài tập ứng dụng trên kit thực hành.
- Máy tính cá nhân.
- Máy hiện sóng 2 kênh.
- Phần mềm chương trình Assembler.
- Kít thực hành và iC họ TTL – CMOS.
- Máy hiện sóng 2 tia có memory.
- Bộ chuyển mạch đo lường nhiều kênh.
- Máy vi tính, mỏ hàn, kềm cắt, kềm nhọn.
- Đồng hồ DVOM/VOM.
- Máy nạp chip vạn năng.
- Máy xóa EPROM.
- Dụng cụ tháo, ráp vi mạch.
- Kit thực tập và mô hình kèm theo.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
* Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm theo các nội
dung: trình bày cấu tạo, đặc điểm,ứng dụng của các loại Vi xử lý được học
* Về kỹ năng: Đánh gía kỹ năng thực hành theo những nội dung sau:
Mỗi học viên, hoặc mỗi nhóm học viên thực hiện công việc sau đây theo yêu cầu của
giáo viên:
- Lắp ráp được các mạch ứng dụng từng phần do giáo viên đề ra.
- Thực hiện viết các chương trình theo yêu cầu cho trứoc
Tiêu chí đánh giá theo các nội dung:
- Độ chính xác của công việc
- Tính thẩm mỹ của mạch điện
- Độ an toàn trên mạch điện
- Thời gian thực hiện công việc
- Độ chính xác theo yêu cầu kỹ thuật
* Thái độ: Đánh giá phong cách học tập thể hiện ở: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng nghề.
- Chương trình có thể dùng để dạy học sinh ngắn hạn ( sơ cấp nghề ) có trình độ văn
hóa trên lớp 12 và đã qua đào tạo điện tử trung cấp có nhu cầu chuyển đổi nghề.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: Nội dung được
biên soạn theo phương pháp tích hợp do đó cần lưu ý một số điểm chính sau
- Vật liệu, dụng cụ và trang thiết bị phải được chuẩn bị đầy đủ trước khi thực hiện bài
giảng
- Thực hiện giảng dạy ở nơi thực tập hoặc xưởng thực hành.
- Học sinh cần được chia thành các nhóm nhỏ từ 1 đến 4 học sinh, để thực hiện nội
dung thực hành.
- Hệ thống nguồn điện cung cấp cần được phân biệt và kiểm tra chính xác trước khi
cho học sinh thực tập.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Về phân bổ thời gian: Căn cứ vào thực tế của nơi đào tạo giáo viên hướng dẫn có thể
thay đổi thời lượng, của từng nội dung, nhưng vẫn phải đảm bảo số giờ qui định trong
chương trình.
- Về nội dung chi tiết trong chương trình: Căn cứ vào thực tế trang bị của nhà trường
hoặc nhu cầu đào tạo tại địa phương, nhà trường có thể thay thế các họ PLD tương
thích với nhu cầu đào tạo và thiết bị hiện có, nhưng vẫn phải đảm bảo mục tiêu của mô
đun.
- Cần giới thiệu các sản phẩm, mô hình thực tế để học sinh có thể tham gia bài giảng
và ghi nhớ sâu hơn.
- Cần chú ý các biện pháp an toàn về điện. Chống va đập, rơi rớt các thiết bị, thường
xuyên theo dõi học sinh trong học tập, thực hành.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Đề cương môđun/môn học nghề Sửa chữa thiết bị điện tử công nghiệp”, Dự án
Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề (VTEP), Tổng cục Dạy Nghề, Hà Nội, 2003
- Microprocessor and IC families - Walter H. Buchbaum. Sc.D
- Mikrocompute Lehrbuch - HPI Fachbuchreihen Pflaum Verlag Munchen
- 8051 Development Boad, Rev 5 - Paul Stoffregen
- The 8051 microcontroller - I. Scott Makenzie
- Họ vi điều khiển - Tống văn On - Đại học Bách khoa TP.HCM
5. Ghi chú và giải thích:
Mã số mô đun: MĐ 32
Chương trình Môđun đào tạo Đồ án tốt nghiệp
Thời gian mô đun: 240h; (Lý thuyết:0h; Thực hành:240h).
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
* Vị trí của mô đun: Mô đun được bố trí thực hiện ở cuối chương trình
* Tính chất của mô đun: Là mô đun bắt buộc.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN: Hoàn thành mô đun này học sinh có năng lực :
- Hệ thống các kiến thức đã học ở tất cả các môn chuyên ngành
- Tổng hợp, phân tích các vấn đề chuyên môn để đưa ra giải pháp kỹ thuật giải quyết vấn đề đặt ra.
- Rèn luyện kỹ năng viết báo cáo và trình bày một vấn đề khoa học.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian
Số TT
Các bước thực hiện mô đun
Tổng số Lý thuyết Thực
Kiểm tra
1
2
3
4
5
Các giáo viên chuyên môn đưa ra
danh sách các đề tài để học sinh thực
hiện.
Học sinh chọn các đề tài theo khả
năng và sở trường bản thân. Tổng số
không quá 20 đề tài
Giáo viên trực tiếp hướng dẫn học
sinh thực hiện đề tài
Gửi các đồ án đã hoàn thành phản
biện trong khoa
Tổ chức các hội đồng bảo vệ các đồ
án
Cộng
0
0
200
40
60
300
0
0
0
hành
0
10
2
60
300
0
2. Nội dung chi tiết:
Bước 1: Các giáo viên chuyên môn đưa ra danh sách các đề tài để học sinh thực hiện
- Các giáo viên đưa ra các đề tài cho học sinh giải quyết phù hợp với khả năng học sinh, chuyên môn
đào tạo và năng lực hướng dẫn
Bước 2: Học sinh chọn các đề tài theo khả năng và sở trường bản thân.
- Dựa vào năng lực sở trường, học sinh – sinh viên chọn đề tài phù hợp với năng lực và sở trường bản
thân.
- Số đề tài chọn lưa không vượt quá 20 đề tài nhằm đảm bảo không vượt quá số tiết quy định và khả
năng thực hiện của giáo viên hướng dẫn.
Bước 3: Giáo viên trực tiếp hướng dẫn học sinh thực hiện đề tài
- Dựa vào danh sách đề tài giáo viên đăng ký, khoa phân công giáo viên hướng dẫn học sinh làm đồ
án tốt nghiệp.
- Các giáo viên hướng dẫn trực tiếp hướng dẫn cho từng đồ án. Hướng dẫn các em thực hiện các nội
dung trong đồ án và gợi ý các giải pháp kỹ thuật áp dụng nhằm giải quyết vấn đề đề tài yêu cầu.
- Góp ý chỉnh sửa các nội dung được ghi trong đồ án. Giúp học sinh hoàn thiện đồ án.
- Đánh giá điểm thực hiện đồ án của học sinh – sinh viên
Bước 4: Gửi các đồ án đã hoàn thành phản biện trong khoa
- Các đồ án có xác nhận hoàn thành của giáo viên hướng dẫn được gửi về khoa, sau đó phân công cho
giáo khác phản biện về chuyên môn .
- Giáo viên phản biện đọc đồ án, phân tích giải pháp thực hiện qua đó đánh giá mức độ hoàn thành
của đồ án.
- Cho điểm nhận xét về đồ án đã được giao
Bước 5: Tổ chức các hội đồng bảo vệ các đồ án
- Tùy theo quy mô của khoa, tổ chức thành các hội đồng gồm 5 thành viên để đánh giá mức độ hoàn
thiện của đồ án giao cho học sinh
– sinh viên. Điểm tổng kết đồ án bao gồm điểm giáo viên hướng dẫn, giáo viên phản biện và điểm tại
hội đồng đánh giá. Mức đạt từ 5 điểm, trở lên
3. Ghi chú và giải thích:
Chương trình Mô đun đào tạo bảo vệ rơle
Mã số mô đun: MĐ 33
Thời gian mô đun: 60h; (Lý thuyết: 45h; Thực hành: 15h)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
Trước khi học mô đun này cần hoàn thành các môn học cơ sở, đặc biệt là môn
học: Lý thuyết mạch; và các mô đun: Trang bị điện1; Đo lường điện; Kỹ thuật cảm
biến; Cung cấp điện.
II. Mục tiêu mô đun:
Sau khi hoàn tất mô đun này, học viên có năng lực:
- Lắp ráp, vận hành hệ thống tự động bảo vệ rơle trong hệ thống điện.
- Kiểm tra/xác định hư hỏng của các linh kiện, mạch điện bảo vệ.
- Thay thế các thiết bị hư hỏng.
- Phân tích nguyên lý hoạt động của sơ đồ từ đó phát hiện sai lỗi và đề ra phương
pháp cải tiến khả thi.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:
Thời gian
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1 Thí nghiệm bảo vệ so lệch và
dòng công suất ngược cho máy
phát xoay chiều đồng bộ.
2 Thí nghiệm bảo vệ sự cố chạm đất
rôto, chống mất kích từ và bảo vệ
quá áp cho máy phát xoay chiều
đồng bộ.
3 Thí nghiệm bảo vệ quá tốc độ, quá
dòng cho máy phát xoay chiều
đồng bộ hòa đồng bộ máy phát
điện.
4 Thí nghiệm phối hợp bảo vệ máy
phát xoay chiều đồng bộ.
5 Thí nghiệm hiện tượng nhảy vọt
từ hóa bảo vệ so lệch và chống
chạm đất cho máy biến áp.
6 Thí nghiệm bảo vệ quá dòng và
phối hợp bảo vệ cho máy biến áp.
7 Thí nghiệm bảo vệ sự cố cuộn dây
quấn stato, quá dòng và chống
hiện tượng rơi tốc cho động cơ
không đồng bộ ba pha.
Cộng:
8
10
10
6
10
6
10
60
6
8
8
4,5
8
3,5
7
45
1
1
1
1
1
2
2
9
1
1
1
0,5
1
0,5
1
6
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành và được tính
vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Thí nghiệm bảo vệ so lệch và dòng công suất ngược cho máy phát xoay
chiều đồng bộ
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ khác nhau dùng để bảo vệ cho máy phát
điện xoay chiều đồng bộ.
- Lắp đặt được hệ thống bảo vệ so lệch và bảo vệ công suất ngược dùng để bảo vệ
cho máy phát điện xoay chiều đồng bộ.
Nội dung của bài: Thời gian: 8h (LT: 6h; TH: 2h)
1. Bảo vệ so lệch cho máy phát điện xoay chiều đồng bộ. Thời gian: 4h
- Mục đích thí nghiệm
- Tóm tắt lý thuyết
- Thiết bị thí nghiệm
- Trình tự thí nghiệm
- Kết luận
2. Bảo vệ công suất ngược cho máy phát điện xoay chiều đồng bộ.Thời gian: 3h
- Mục đích thí nghiệm
- Tóm tắt lý thuyết
- Thiết bị thí nghiệm
- Trình tự thí nghiệm
- Kết luận
* Kiểm tra. Thời gian: 1h
Bài 2: Thí nghiệm bảo vệ sự cố chậm đất rôto, chống mất kích từ và bảo vệ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |