Chương trình Mô đun đào tạo PLC cơ bản
Thời gian mô đun: 155h;
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
(Lý thuyết: 45h;Thực hành: 110h)
Trước khi học mô đun này cần hoàn thành các môn học cơ sở và các mô-đun
chuyên môn, mô đun này nên học cuối cùng trong khóa học.
II. Mục tiêu mô đun:
Sau khi hoàn tất mô đun này, học viên có năng lực:
- Trình bày được nguyên lý hệ điều khiển lập trình PLC; So sánh các ưu nhược
điểm với bộ điều khiển có tiếp điểm và các bộ lập trình cở nhỏ khác.
- Phân tích được cấu tạo phần cứng và nguyên tắc hoạt động của phần mềm trong
hệ điều khiển lập trình PLC.
- Phương pháp kết nối dây giữa PC - CPU và thiết bị ngoại vi.
- Thực hiện được một số bài toán ứng dụng đơn giản trong công nghiệp.
- Phân tích luận lý một số chương trình đơn giản.
- Kết nối thành thạo phần cứng của PLC - PC với thiết bị ngoại vi.
- Viết chương trình, nạp trình để thực hiện được một số bài toán ứng dụng đơn giản
trong công nghiệp.
- Phân tích luận lý một số chương trình đơn giản, phát hiện sai lỗi và sửa chữa khắc
phục.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:
Thời gian
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1 Đại cương về điều khiển lập trình.
2 Các phép toán nhị phân của PLC.
3 Các phép toán số của PLC.
4 Xử lý tín hiệu Analog.
5 PLC của các hãng khác.
6 Lắp đặt mô hình điều khiển bằng
PLC.
Cộng:
17
28
28
15
10
57
155
8
8
8
6
5
10
45
8
18
18
8
4
44
100
1
2
2
1
1
3
10
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành và được tính
vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Đại cương về điều khiển lập trình
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được các ưu điểm của điều khiển lập trình so với các loại điều khiển khác
và các ứng dụng của chúng trong thực tế.
- Trình bày được cấu trúc và nhiệm vụ các khối chức năng của PLC.
- Thực hiện được sự kết nối giữa PLC và các thiết bị ngoại vi.
- Lắp đặt các thiết bị bảo vệ cho PLC theo yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: Thời gian: 17h (LT: 8h; TH: 9h)
Tổng quát về điều khiển lập trình. Thời gian: 1h
- Điều khiển nối cứng và điều khiển lập trình.
- So sánh PLC với các thiết bị điều khiển thông thường khác.
Cấu trúc của một PLC. Thời gian:3h
Thiết bị điều khiển lập trình S7-200. Thời gian: 1h
- Địa chỉ các ngõ vào/ ra.
- Phần chữ chỉ vị trí và kích thước của ô nhớ.
- Phần số chỉ địa chỉ của byte hoặc bit trong miền nhớ đã
xác định.
- Cấu trúc bộ nhớ của S7-200.
4. Xử lý chương trình.
- Vòng quét chương trình.
- Cấu trúc chương trình của S7-200.
- Phương pháp lập trình.
5. Kết nối dây giữa PLC và các thiết bị ngoại vi. Thời gian: 5h
- Giới thiệu CPU 214 và cách kết nối với thiết bị ngoại vi.
- Ví dụ kết nối ngõ vào/ra của PLC từ một sơ đồ điều khiển
có tiếp điểm.
6. Kiểm tra việc kết nối dây bằng phần mềm.
- Status Chart.
- Đọc và thay đổi biến với Status Chart.
7. Cài đặt và sử dụng phần mềm STEP 7 - Micro/win 32.
- Những yêu cầu đối với máy tính PC.
- Cài đặt phần mềm lập trình STEP 7-Micro/Win 32.
Bài 2: Các phép toán nhị phân của PLC
Mục tiêu của bài:
Thời gian: 1h
Thời gian: 5h
- Trình bày được các chức năng của RS, Timer, counter (bộ định thời, bộ đếm).
- ứng dụng linh hoạt các chức năng của RS, Timer, counter trong các bài toán thực
tế: Lập trình, kết nối, chạy thử. .
Nội dung của bài: Thời gian: 28h (LT: 8h; TH: 20h)
Các liên kết logic Thời gian: 3.5h
- Các lệnh vào/ra và các lệnh tiếp điểm đặc biệt.
- Các lệnh liên kết logic cơ bản.
- Liên kết các cổng logic cơ bản.
- Bài tập ứng dụng.
Các lệnh ghi/xóa giá trị cho tiếp điểm. Thời gian: 3h
- Mạch nhớ R - S.
- Lệnh SET (S) và RESET (R) trong S7-200.
- Các ví dụ ứng dụng dùng bộ nhớ.
Timer.
- On - Delay Timer (TON).
- Retentive On - Delay Timer (TONR).
- Bài tập ứng dụng Timer.
Couter (Bộ đếm).
- Bộ đếm lên (Counter up).
- Bộ đếm lên/ xuống (Counter up - down).
- Bài tập ứng dụng bộ đếm.
Bài tập ứng dụng
Lệnh nhảy và lệnh gọi chương trình con.
Bài 3: Các phép toán số của PLC
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được các phép toán so sánh, các phép toán số.
Thời gian: 4.5h
Thời gian: 4.5h
Thời gian: 7.5h
Thời gian: 3h
- ứng dụng chúng trong các bài toán thực tế: Lập trình, kết nối, chạy thử. .
Nội dung của bài: Thời gian: 28h (LT: 8h; TH: 20h)
1. Chức năng truyền dẫn. Thời gian: 11h
- Truyền Byte, Word, Doubleword.
- Truyền một vùng nhớ dữ liệu.
2. Chức năng so sánh. Thời gian: 11h
- Chức năng dịch chuyển.
- Chức năng chuyển đổi (Converter).
- Chức năng toán học.
3. Đồng hồ thời gian thực. Thời gian: 8h
Bài 4: Xử lý tín hiệu analog
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được các bộ chuyển đổi đo.
- ứng dụng chúng trong các bài toán thực tế: Lập trình, kết nối, chạy thử. .
Nội dung của bài: Thời gian: 15h (LT: 6h; TH: 9h)
1. Tín hiệu Analog. Thời gian: 1h
2. Biểu diễn các giá trị Analog. Thời gian: 3h
3. Kết nối ngõ vào-ra Analog. Thời gian: 4h
4. Hiệu chỉnh tín hiệu Analog. Thời gian: 3h
5. Giới thiệu về module analog PLC S7-200. Thời gian: 3h
Bài 5: PLC của các hãng khác
Mục tiêu của bài:
- Trình bày nguyên lý, cấu tạo của các họ PLC Omron, Mitsubishi. .
- Thực hiện lập trình của các họ PLC nói trên.
Nội dung của bài: Thời gian: 10h (LT: 5h; TH: 5h)
1. PLC của hãng Omron. Thời gian:2h
2. PLC của hãng Mitsubishi Thời gian: 2h
3. PLC của hãng Siemens (trung bình và lớn).
4. PLC của hãng Allenbradley.
5. PLC của hãng Telemecanique.
Bài 6: Lắp đặt mô hình điều khiển bằng plc
Mục tiêu của bài:
Thời gian: 2h
Thời gian: 1.5h
Thời gian: 1.5h
- Phân tích qui trình công nghệ của một số mạch máy sản xuất.
- Lập trình được một số mạch ứng dụng thường gặp trong thực tế.
- Nạp trình, vận hành và kiểm tra mạch hoạt động theo yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: Thời gian: 57h (LT: 10h; TH: 47h)
1. Giới thiệu. Thời gian:1h
2. Cách kết nối dây Thời gian: 6h
3. Các mô hình và bài tập ứng dụng. Thời gian: 47h
- Mô hình thang máy xây dựng.
- Mô hình điều khiển động cơ Y- .
- Mô hình xe chuyển nguyên liệu.
- Đo chiều dài và sắp xếp vật liệu.
- Thiết bị nâng hàng.
- Thiết bị vô nước chai.
- Thiết bị trộn hóa chất.
IV. Điều kiện thực hiện mô đun:
*Vật liệu:
- Bàn, giá thực tập.
- Dây nối.
- Các mô hình cần thiết
- Dây dẫn điện đơn 12/10; 16/10; 20/10.
- Cáp điều khiển nhiều lõi.
- Đầu cốt các loại, vòng số thứ tự.
- ống luồn dây định dạng được (ống ruột gà), dây nhựa buộc gút.
*Dụng cụ và trang thiết bị:
- Nguồn điện AC 3 pha, 1 pha.
- Nguồn điện DC điều chỉnh được.
- PLC CPU214.
- Compurter.
- Các thiết bị thực tập.
*Nguồn lực khác:
- PC, phần mềm chuyên dùng.
- Projector, overhead.
- Máy chiếu vật thể ba chiều.
V. Phương pháp và nội dung đánh giá:
áp dụng hình thức kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành. Các nội dung
trọng tâm cần kiểm tra là:
- Giải thuật phù hợp đơn giản, ngắn gọn.
- Nạp trình thành thạo, kiểm tra sửa chữa lỗi khi nạp trình.
- Sử dụng đúng các khối chức năng, các lệnh cơ bản (các phép toán nhị phân các
phép toán số của PLC, xử lý tín hiệu analog).
- Sử dụng, khai thác thành thạo phầm mềm mô phỏng. Thực hiện kết nối tốt với
PC.
- Lắp ráp thành thạo mạch động lực đảm bảo kỹ thuật và an toàn.
VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình môn học này được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp
nghề và Cao đẳng nghề.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
- Trước khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy.
- Nên áp dụng phương pháp đàm thoại để Học viên ghi nhớ kỹ hơn.
- Khi giải bài tập, làm các bài thực hành. . Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và
sửa sai tại chổ cho Học viên.
- Nên sử dụng mô hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Cấu trúc PLC, cấu trúc chương trình. .
- Kết nối dây giữa PLC và thiết bị ngoại vi.
- Các phép toán nhị phân các phép toán số của PLC, xử lý tín hiệu analog.
- Thao tác kết nối dây, sử dụng phần mềm viết chương trình, nạp trình vào PLC.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Tài liệu thực hành PLC-S7 200 – Trung tâm Việt Đức – Trường ĐH Sư phạm Kỹ
thuật TPHCM.
- Hướng dẫn thiết kế mạch và lập trình PLC – Trần Thế San (biên dịch) – NXB Đà
Nẵng – 2005.
- Điều khiển logic lập trình PLC – Tăng Văn Mùi (biên dịch) – NXB Thống kê –
2006.
- Các tạp chí, tài liệu kỹ thuật có liên quan.
Chương trình Môn học Tổ chức sản xuất
Mã số môn học: MH23
Thời gian môn học: 30h; (Lý thuyết: 20h; Thực hành: 10h)
Vị trí, tính chất của môn học:
Trước khi học môn học này cần hoàn thành các môn học cơ sở, nên bố trí học trước
khi học viên đi Thực tập tốt nghiệp
Mục tiêu môn học:
Sau khi hoàn tất môn học này, học viên có năng lực:
- Sắp xếp việc làm theo kế hoạch sản xuất của cơ sở một cách hợp lý và khoa học
- Bố trí việc làm phù hợp với khả năng và trình độ của người lao động.
- Tổ chức tiến độ sản xuất theo đúng qui định và kế hoạch của cơ sở.
- Điều động thiết bị vật tư phục vụ cho sản xuất một cách đầy đủ và chính xác
- Theo dõi điều chỉnh sản xuất kịp thời khi thay đổi công nghệ sản xuất.
Nội dung môn học:
Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:
Thời gian
Số Tổng Lý Thực hành Kiểm tra*
TT
Tên chương mục
số
thuyết
Bài tập
(LT hoặc
TH)
I Đặc điểm cơ bản - Nhiệm
vụ - Quyền hạn của doanh
nghiệp công nghiệp nhà
nước
- Khái niệm.
- Nhiệm vụ của doanh
nghiệp nhà nước.
- Quyền hạn của doanh
nghiệp nhà nước.
II Các yếu tố của quá trình
sản xuất - kinh doanh của
doanh nghiệp công
nghiệp.
- Các giai đoạn của quá
trình tái sản xuất và tái sản
xuất mở rộng.
- Vốn của doanh nghiệp.
- Tập thể lao động trong
doanh nghiệp.
III Hệ thống tổ chức quản lý
trong doanh nghiệp công
nghiệp.
- Chế độ quản lý doanh
4
3.5
3.5
3,75
1.5
2.25
1,5
1
0,25
0,5
0,25
nghiệp công nghiệp nhà
nước.
- Cơ cấu tổ chức quản lý
trong doanh nghiệp công
nghiệp.
- Cơ cấu tổ chức sản xuất
trong doanh nghiệp công
nghiệp.
IV Công tác kế hoạch hóa
trong doanh nghiệp công
nghiệp.
- Các loại kế hoạch hóa
trong doanh nghiệp công
nghiệp.
- Nội dung của kế hoạch
sản xuất - kỹ thuật -tài chính
hàng năm của doanh nghiệp.
V Công tác tổ chức và quản
lý lao động trong doanh
nghiệp công nghiệp.
- Năng suất lao động.
- Định mức lao động.
- Biện pháp sử dụng đầy
đủ thời gian lao động trong
ca sản xuất.
- Tăng cường kỹ luật lao
động.
VI Công tác quản lý kỹ thuật
trong doanh nghiệp công
nghiệp
- Một số khái niệm ban
đầu.
- Quản chất lượng sản
phẩm.
VII Giá thành sản phẩm và
biện pháp hạ giá thành
sản phẩm doanh nghiệp
- Khái niệm và phân loại.
- Những biện pháp chủ
yếu phấn đấu hạ giá thành
sản phẩm.
Cộng:
3
8
4
4
30
2
4,5
2,75
2
18,75
1
3
1
1,75
9,25
0,5
0,25
0,25
2
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành
được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Đặc điểm cơ bản - Nhiệm vụ - Quyền hạn của doanh nghiệp công
nghiệp nhà nước
Mục tiêu:
- Phân tích được đặc điểm, nhiệm vụ, quyền hạn của doanh nghiệp.
- Phân loại được doanh nghiệp.
Nội dung: Thời gian: 3,75h (LT: 3,75h; TH: 0h)
1. Khái niệm. Thời gian: 1,75h
1.1. Định nghĩa về doanh nghiệp nhà nước.
1.1.1. Doanh nghiệp nói chung.
1.1.2. Doanh nghiệp nhà nước.
1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước.
1.3. Phân loại doanh nghiệp.
1.3.1. Phân loại theo cấp nhà nước.
1.3.2. Phân loại theo thành phần kinh tế.
2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp nhà nước. Thời gian:1h
2.1. Nhiệm vụ đối với nhà nước.
2.2. Nhiệm vụ đối với các đơn vị kinh tế.
2.3. Nhiệm vụ đối với người tiêu dùng.
2.4. Nhiệm vụ đối với nội bộ doanh nghiệp.
3. Quyền hạn của doanh nghiệp nhà nước. Thời gian: 1h
3.1. Quyền chủ động trong mọi hoạt động sản xuất- kinh doanh.
3.2. Quyền tự chủ trong lĩnh vực tài chính.
3.3. Quyền tự chủ trong lĩnh vực sử dụng lao động.
3.4. Quyền tự chủ trong lĩnh vực quản lý.
Chương 2: Các yếu tố của quá trình sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp
công nghiệp
Mục tiêu:
- Giải thích được các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
công nghiệp.
Nội dung: Thời gian: 3h (LT: 1,5h; TH: 1,5h)
1. Các giai đoạn của quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở Thời gian: 3h
rộng.
2. Vốn của doanh nghiệp.
2.1. Vốn cố định.
2.2. Vốn lưu động.
3. Tập thể lao động trong doanh nghiệp. Thời gian: 0.8h
3. 3.1. Lực lượng lao động sản xuất công nghiệp.
3. 3.2. Lực lượng lao động ngoài sản xuất công nghiệp.
Chương 3: Hệ thống tổ chức quản lý trong doanh nghiệp công nghiệp
Mục tiêu:
- Phân tích rõ hệ thống tổ chức quản lý trong doanh nghiệp công nghiệp.
Nội dung: Thời gian: 3,25h (LT: 2,25h; TH: 1h)
1. Chế độ quản lý doanh nghiệp công nghiệp nhà Thời gian: 0,75h
nước.
1.1. Sự lãnh đạo của tổ chức cơ sở Đảng ở doanh nghiệp công nghiệp.
1.2. Thi hành chế độ thủ trưởng.
1.3. Thực hiện quyền làm chủ tập thể của công nhân viên chức trong doanh
nghiệp.
Cơ cấu tổ chức quản lý trong doanh nghiệp công nghiệp. Thời gian: 2h
3. Cơ cấu tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp công Thời gian: 0,5h
nghiệp.
Chương 4: Công tác kế hoạch hóa trong doanh nghiệp công nghiệp
Mục tiêu:
- Sắp xếp việc làm theo kế hoạch sản xuất của cơ sở một cách hợp lý và khoa học.
- Tổ chức tiến độ sản xuất theo đúng qui định và kế hoạch của cơ sở.
- Điều động thiết bị vật tư phục vụ cho sản xuất một cách đầy đủ và chính xác.
- Theo dõi điều chỉnh sản xuất kịp thời khi thay đổi công nghệ sản xuất.
Nội dung: Thời gian: 3h (LT: 2h; TH: 1h)
1. Các loại kế hoạch hóa trong doanh nghiệp công nghiệp. Thời gian: 0.5h
1.1. Kế hoạch sản xuất - kỹ thuật - tài chính.
1.2. Kế hoạch tiến độ sản xuất (kế hoạch tác nghiệp).
2. Nội dung của kế hoạch sản xuất - kỹ thuật -tài chính Thời gian: 2,5h
hàng năm của doanh nghiệp.
2.1. Kế hoạch sản suất và tiêu thụ sản phẩm (kế hoạch sản lượng).
2.2. Kế hoạch khoa học - kỹ thuật
2.3. Kế hoạch xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn.
2.4. Kế hoạch cung ứng vật tư.
2.5. Kế hoạch lao động tiền lương.
2.6. Kế hoạch tài chính - tín dụng.
Chương 5: Công tác tổ chức và quản lý lao động trong doanh nghiệp công
nghiệp
Mục tiêu:
- Sắp xếp việc làm theo kế hoạch sản xuất của cơ sở một cách hợp lý và khoa học.
- Biết bố trí việc làm phù hợp với khả năng và trình độ của người lao động.
- Tổ chức tiến độ sản xuất theo đúng qui định và kế hoạch của cơ sở.
Nội dung: Thời gian: 7,5h (LT: 4,5h; TH: 3h)
Năng suất lao động. Thời gian: 2,25h
1.1. Khái niệm.
1.2. Công thức tính.
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động.
1.4. ý nghĩa của năng suất lao động và lợi ích của việc tăng năng suất lao động.
1.5. Biện pháp chủ yếu để tăng năng suất lao động danh nghiệp.
Định mức lao động. Thời gian: 2,25h
2.1. Khái niệm.
2.2. Công thức tính định mức lao động.
2.3. ý nghĩa của định mức lao động.
2.4. Phương pháp xây dựng định mức lao động.
3. Biện pháp sử dụng đầy đủ thời gian lao động trong ca sản Thời gian: 1h
xuất.
Tăng cường kỹ luật lao động. Thời gian: 2h
3.1. Kỹ luật về thời gian.
3.2. Kỹ luật công nghệ.
3.3. Kỹ luật sản xuất.
Chương 6: Công tác quản lý kỹ thuật trong doanh nghiệp công nghiệp
Mục tiêu:
- Giải thích,phân tích được các biện pháp quản chất lượng sản phẩm trong doanh
nghiệp công nghiệp.
- Vận dụng phù hợp từng biện pháp vào các tình huống cụ thể.
Nội dung: Thời gian: 3,75h (LT: 2,75h; TH: 1h)
Một số khái niệm ban đầu. Thời gian: 1,5h
1.1. Kỹ thuật.
1.2. Công nghiệp.
1.3. Tiến bộ khoa học - kỹ thuật
1.4. Quản lý kỹ thuật.
1.5. Quy trình kỹ thuật.
2. Quản chất lượng sản phẩm. Thời gian: 2,25h
2.1. Khái niệm.
2.2. Lợi ích của việc nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.3. Biện pháp.
2.4. Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS).
2.5. Phương pháp KCS.
Chương 7: Giá thành sản phẩm và biện pháp hạ giá thành sản phẩm doanh
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |