TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
Số: 500 /QĐ-CĐMT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Quảng Nam, ngày 19 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành chương trình đào tạo
Nghề Tin học ứng dụng – Trình độ cao đẳng
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
Căn cứ Quyết định số 510/QĐ-EVN ngày 19/7/2012 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc phê duyệt Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Điện lực miền Trung;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành quy định về quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Đào tạo;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này chương trình đào tạo nghề Tin học ứng dụng – Trình độ cao đẳng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.Trưởng các đơn vị trong Nhà trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Giám Hiệu;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, P2.
|
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuyên
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 500/QĐ-CĐMT ngày 19/05/2017
của Trường Cao đẳng Điện lực miền Trung)
Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng
Mã ngành, nghề: 6480206
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên.
Thời gian đào tạo: 3 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo người học có bậc trình độ 5 – Cao đẳng ngành Tin học ứng dụng trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Đào tạo nhân lực kỹ thuật có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết sâu rộng về ngành Tin học ứng dụng; kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin, có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết các công việc phức tạp, làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tốt, tạo điều kiện cho người học nghề có khả năng tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức
Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nhận thức đúng đắn về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
Nắm vững những kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành Lập trình hướng đối tượng, cấu trúc dữ liệu và giải thuật kiến trúc máy tính, hệ điều hành, công nghệ phần mềm, mạng máy tính, cơ sở dữ liệu, lắp đặt sửa chữa và bảo trì máy tính, sử dụng thành thạo bộ office, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các chuyên môn ngành, nghiên cứu chuyên sâu tiếp cận dễ dàng với các công nghệ mới.
Có kiến thứcchuyên ngành phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động trong lĩnh vực công nghệ thông tin (CNTT) nắm vững công nghệ lập trình: Web, mã nguồn mở.
Kỹ năng:
Kỹ năng cứng:
Có kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành cơ bản về công nghệ thông tin.
Có khả năng phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, khả năng lập trình.
Có khả năng lắp đặt, bảo trì, khai thác mạng máy tính. Vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống thông tin cho cơ quan, truờng học, doanh nghiệp.
Có khả năng khai thác các phần mềm ứng dụng trên máy tính. Tổ chức, triển khai và quản lý các dự án phần mềm tại các công ty tin học.
Vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống thông tin cho cơ quan, truờng học, doanh nghiệp.
Kỹ năng mềm:
Có khả năng tư duy độc lập, có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn. Có khả năng tổ chức và điều hành hoạt động theo nhóm.
Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm, hội nhập được trong môi trường quốc tế.
Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông Tin Truyền Thông ban hành Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Có năng lực ngoại ngữ bậc 2 theo Quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Năng lực tự chủ và trách nhiêm:
Có phẩm chất đạo đức, lập trường quan điểm của giai cấp công nhân, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc. Có tinh thần làm chủ tập thể, yêu nghề, có ý thức tự phấn đấu học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, có tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh.
Có ý thức trách nhiệm công dân. Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỹ luật và tác phong công nghiệp.
Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn ngành, nghề, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
Quyết định về chuyên môn trong phạm vi có giới hạn đã được đào tạo, có khả năng phân tích đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các tình trạng không bình thường trên đường dây.
Làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm, có khả năng phối hợp với những người trong tổ, đội lao động.
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc của người có trình độ thấp hơn.
Ứng dụng các kỹ thuật và thành tựu của khoa học công nghệ vào thực tế sản xuất.
1.3 Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp:
Các công ty phát triển phần mềm, các công ty tư vấn – thiết kế giải pháp mạng, giải pháp công nghệ thông tin. các công ty lắp ráp, phân phối máy tính và các thiết bị tin học. bộ phần vận hành và phát triển CNTT của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng,… các doanh nghiệp có ứng dụng CNTT.
Với vai trò là người vận hành, thiết kế trực tiếp hoặc quản lý, điều phối kỹ thuật.
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
Có khả năng tiếp tục học tập liên thông đại học các chuyên ngành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 94 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1050 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 555 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 960 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
LT
|
TH
|
KT
|
I
|
Các môn học chung
|
30
|
450
|
197
|
229
|
24
|
MH01
|
Chính trị
|
6
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH02
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH03
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH04
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
|
5
|
75
|
62
|
13
|
|
MH05
|
Tin học
|
5
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH06
|
Ngoại ngữ
|
8
|
120
|
32
|
80
|
8
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
64
|
1050
|
358
|
656
|
51
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
17
|
255
|
68
|
174
|
13
|
MH07
|
Tin học đại cương 1
|
2
|
30
|
7
|
21
|
2
|
MH08
|
Tin học đại cương 2
|
3
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH09
|
Các phần mềm ứng dụng
|
4
|
60
|
20
|
37
|
3
|
MH10
|
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
|
4
|
60
|
14
|
43
|
3
|
MH11
|
Phân tích và thiết kế hệ thống
|
4
|
60
|
12
|
45
|
3
|
II.2
|
Môn học chuyên môn
|
41
|
615
|
257
|
343
|
30
|
MH12
|
Lập trình visual cơ bản
|
3
|
45
|
10
|
33
|
2
|
MH13
|
Cơ sở sữ liệu Access
|
3
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MH14
|
Cấu trúc máy tính
|
2
|
30
|
9
|
34
|
2
|
MH15
|
Mạng máy tính
|
3
|
45
|
14
|
29
|
2
|
MH16
|
Lập trình visual nâng cao
|
3
|
45
|
18
|
25
|
2
|
MH17
|
Kỹ thuật vi xử lý
|
3
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH18
|
Công nghệ WEB 1
|
3
|
45
|
18
|
24
|
3
|
MH19
|
Công nghệ WEB 2
|
3
|
45
|
23
|
20
|
2
|
MH20
|
Lập trình hướng đối tượng
|
3
|
45
|
16
|
27
|
2
|
MH21
|
Đồ hoạ máy tính
|
3
|
45
|
35
|
7
|
3
|
MH22
|
Lập trình.NET 1
|
3
|
45
|
19
|
24
|
2
|
MH23
|
Lập trình.NET 2
|
3
|
45
|
22
|
21
|
2
|
MH24
|
Quản trị mạng
|
3
|
45
|
24
|
19
|
2
|
MH25
|
An toàn và bảo mật thông tin mạng máy tính
|
3
|
45
|
21
|
22
|
2
|
II.3
|
Mô đun chuyên môn
|
6
|
180
|
33
|
139
|
8
|
MĐ26
|
Thực tập điện cơ bản
|
2
|
60
|
6
|
50
|
4
|
MĐ27
|
Lắp đặt bảo trì máy tính
|
2
|
60
|
12
|
46
|
2
|
MĐ28
|
Lắp đặt mạng máy tính
|
2
|
60
|
15
|
43
|
2
|
|
Tổng cộng
|
94
|
1500
|
555
|
885
|
75
|
Chương trình chi tiết môn học, mô đun đào tạo
(Nội dung chi tiết phụ lục kèm theo).
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc thực hiện theo chương trình do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để học sinh có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số xí nghiệp hay sơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun thực hiện theo các điều 12,13,14 của Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun theo hướng dẫn cụ thể của từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
Điều kiện dự thi tốt nghiệp, thi tốt nghiệp và xếp loại tốt nghiệp thực hiện theo các điều 30,31,32,33,34 của Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
Điều kiện tốt nghiệp, xếp loại tốt nghiệp thực hiện theo các điều 25,26 của Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
4.5. Các chú ý khác (nếu có):
Phụ lục chương trình chi tiết môn học, mô đun:
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
(Chương trình dựa theo chương trình môn học Chính trị dùng cho các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề để giảng dạy trong khóa học trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề được ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2008 /QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên môn học: Chính trị
Mã môn học: MH 01
Thời gian thực hiện môn học: 90 giờ
(Lý thuyết: 60 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 24 giờ; Kiểm tra: 6 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
1. Môn Chính trị là môn học bắt buộc trong chương trình dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và là một trong những môn học tham gia vào thi tốt nghiệp.
2. Môn Chính trị là một trong những nội dung quan trọng của đào tạo nghề nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện người lao động.
II. Mục tiêu môn học:
Môn học cung cấp một số hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng và tấm gương đạo Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, truyền thống quý báu của dân tộc và của giai cấp công nhân Việt Nam.
Môn học góp phần đào tạo người lao động bổ sung vào đội ngũ giai cấp công nhân, tham gia công đoàn Việt Nam, giúp người học nghề tự ý thức rèn luyện, học tập đáp ứng yêu cầu về tri thức và phẩm chất chính trị phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1. Kiến thức:
- Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng CSVN.
- Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam.
2. Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
3. Thái độ: có ý thức trách nhiệm thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |