A.2.2. Nhóm tài liệu về kinh tế - xã hội
- Sơ đồ, bản đồ về cơ sở hạ tầng;
- Số liệu thống kê về: dân số, bình quân diện tích tự nhiên, diện tích canh tác, tình hình sử dụng đất, năng suất, sản lượng của các loại cây trồng, vật nuôi, bình quân thu nhập của nông dân;
- Tình hình phát triển kinh tế của các ngành trong huyện;
- Mục tiêu phát triển và chính sách.
Các tài liệu sau khi thu thập được sẽ tiến hành:
- Tổng hợp, xử lý và chọn lọc để sử dụng tối đa các tài liệu sẵn có;
- Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định tính phù hợp và tính hiện thực của từng nguồn số liệu, tập trung vào các tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá;
- Xử lý, tính toán và tổng hợp các số liệu cần thiết;
- Dựa vào các tuyến điều tra chỉnh lý bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp kết hợp với việc xem xét số liệu thống kê hàng năm của huyện để dự kiến số lượng phiếu điều tra hiệu quả sử dụng đất của các loại sử dụng đất cần đánh giá.
A.3. Bước 3 - Xác định loại sử dụng đất và xây dựng yêu cầu sử dụng đất
Loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phản ánh hoạt động của con người lên tài nguyên đất. Do trình độ kỹ thuật cũng như khả năng áp dụng tiến bộ kỹ thuật của người sử dụng đất có sự khác biệt nên việc lựa chọn và áp dụng các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của từng hộ nông dân hoặc giữa các vùng cho hiệu quả kinh tế khác nhau. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tác động môi trường nhằm rút ra những thuận lợi và khó khăn của quá trình sử dụng đất làm cơ sở khoa học để xây dựng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý trong tương lai trên địa bàn của huyện.
A.3.1. Nội dung nghiên cứu loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
- Đánh giá quy mô, diễn biến và xu thế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
- Điều kiện tự nhiên và các biện pháp để thực hiện các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
- Đánh giá tác động môi trường khi thực hiện các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
- Xác định yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
A.3.2. Xác định loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Để xác định loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phải xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp (xem hình A.1).
Loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đề cập đến một cây trồng, một nhóm cây trồng trong một chu kỳ kinh tế. Mỗi loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cần được phân tích và mô tả cụ thể về: loại cây trồng, thời vụ, giống, năng suất, kỹ thuật canh tác, chi phí vật chất và lao động, thu nhập và lợi nhuận,…
Loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp là đơn vị xếp dưới hệ thống canh tác, liên quan chặt chẽ với thống kê sử dụng đất và các quy định của luật đất đai. Mức độ chi tiết của loại hình sử dụng đất phụ thuộc vào quy mô của huyện cần đánh giá hay nói cách khác là phụ thuộc vào tỷ lệ bản đồ sử dụng trong đánh giá đất sản xuất nông nghiệp.
A.3.3. Những chỉ tiêu để xác định loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
- Loại và giống cây trồng;
- Năng suất, sản lượng;
- Các hoạt động sản xuất và thực tiễn đầu tư;
- Điều kiện kinh tế: khả năng vốn, các yếu tố đầu tư, thu nhập;
- Điều kiện xã hội; quyền sở hữu đất đai, cơ sở pháp lý.
A.3.4. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp phải dựa vào phân loại sử dụng đất và kết quả điều tra thực địa về loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và hệ thống cây trồng hiện có ở huyện (xem bảng A.1).
Các loại sử dụng đất được lựa chọn để xây dựng bản đồ phải thỏa mãn yêu cầu:
- Các loại sử dụng đất trong thực tế đáp ứng được với các điều kiện tự nhiên hiện tại, đã được chấp nhận về mặt xã hội và đang mang lại hiệu quả cho người sản xuất trong huyện nghiên cứu;
- Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có mối quan hệ với môi trường tự nhiên, các biện pháp quản lý đất đai, đầu tư và lợi ích kinh tế.
Hình A.1 - Tiến trình xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cấp huyện
Bảng A.1 - Một số loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chia theo mức độ chi tiết của bản đồ
Loại sử dụng đất
|
1/50 000
|
1/25 000
|
1/10 000
|
1. Lúa 3 vụ
|
1. Lúa 3 vụ
|
1. Lúa 3 vụ
|
2. Lúa 2 vụ
|
2. Lúa 2 vụ
|
2. Lúa ĐX + Lúa HT
|
3. 2 lúa + 1 màu
|
3. 2 lúa + 1 màu
|
3. Lúa ĐX + Lúa mùa
|
4. 2 lúa + 1 cá
|
4. 2 lúa + 1 cá
|
4. Lúa HT + Lúa mùa
|
5. 2 màu + 1 lúa
|
5. 2 lúa + 1 tôm
|
5. 2 lúa + 1 màu
|
6. 1 lúa + 1 cá
|
6. 2 màu + 1 lúa
|
6. 2 lúa + 1 cá
|
7. 1 lúa + 1 tôm
|
7. 1 lúa + 1 cá
|
7. 2 lúa + 1 tôm
|
8. 1 lúa + 1 màu
|
8. 1 lúa + 1 tôm
|
8. 2 màu + 1 lúa
|
9. Lúa xuân
|
9. 1 lúa + 1 màu
|
9. 1 lúa + 1 cá
|
10. Lúa mùa
|
10. Lúa xuân
|
10. 1 lúa + 1 tôm
|
11. Hoa màu lương thực (ngô, khoai,.)
|
11. Lúa mùa
|
11. 1 lúa + 1 màu
|
12. Hoa màu thực phẩm (rau, đậu đỗ)
|
12. Ngô
|
12. Lúa chiêm
|
13. Cây màu khác
|
13. Khoai lang
|
13. Lúa mùa
|
14. Mía
|
14. Sắn
|
14. Ngô
|
15. Bông
|
15. Rau
|
15. Khoai lang
|
16. Chè
|
16. Đậu đỗ
|
16. Sắn
|
17. Cà phê
|
17. Lạc, vừng
|
17. Rau
|
18. Cao su
|
18. Đậu tương
|
18. Đậu đỗ
|
19. Điều
|
19. Đay, gai, lanh
|
19. Khoai tây
|
20. Điều
|
20. Thuốc lá
|
20. Lạc, vừng
|
21. Dâu tằm
|
21. Chè
|
21. Đậu tương
|
22. Cây ăn quả
|
22. Cà phê
|
22. Đay, gai, lanh
|
23. Nuôi trồng thủy sản
|
23. Cao su
|
23. Thuốc lá
|
24. Nông - lâm kết hợp
|
24. Điều
|
24. Chè
|
25. Rừng tự nhiên
|
25. Dâu tằm
|
25. Cà phê
|
26. Rừng trồng
|
26. Dừa
|
26. Cao su
|
…
|
27. Dứa
|
27. Điều
|
|
28. Cây có múi
|
28. Dâu tằm
|
29. Nhãn, vải
|
29. Dừa
|
30. Xoài
|
30. Dứa
|
31. Chuyên tôm
|
31. Cây có múi
|
32. Chuyên cá
|
32. Nhãn, vải
|
33. Nông - lâm kết hợp
|
33. Xoài
|
34. Rừng tràm
|
34. Chuyên tôm
|
35. Bạch đàn
|
35. Chuyên cá
|
37. Rừng + tôm
|
37. Rừng tràm
|
38. Rừng tự nhiên
|
38. Bạch đàn
|
…
|
39. Phi lao
|
|
40. Rừng + tôm
|
41. Rừng tự nhiên
|
…
|
Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp được thể hiện trên bản đồ bằng các màu riêng biệt theo quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Từng khoanh trên bản đồ đều phải ghi kèm ký hiệu của loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
Báo cáo thuyết minh mô tả đầy đủ từng loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo các nội dung sau:
1) Diện tích và phân bố của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
2) Mức đầu tư vốn và lao động;
3) Trình độ kỹ thuật của chủ sở hữu đất sản xuất nông nghiệp;
4) Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp;
5) Sở hữu đất đai và quy mô quản lý đất đai;
6) Giống và thời vụ của các cây trồng thuộc các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
7) Biện pháp và kỹ thuật canh tác;
8) Năng suất, sản lượng và các sản phẩm phụ;
9) Các lợi ích khác;
10) Nhận định về hiệu quả sử dụng đất của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
A.3.5. Xác định yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
A.3.5.1. Khái niệm
Yêu cầu sử dụng đất đai là những điều kiện đất đai cần thiết hay mong muốn để bố trí ổn định và bền vững một loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cụ thể.
Yêu cầu sử dụng đất là cơ sở để đánh giá khả năng thích hợp của đất đai đối với từng loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện nghiên cứu.
A.3.5.2. Cách xác định yêu cầu sử dụng đất
- Dựa vào kết quả điều tra về điều tự nhiên và tình hình sử dụng đất để xác định được các yếu tố tự nhiên có tác động trực tiếp đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
- Dựa vào đặc điểm sinh lý, yêu cầu sinh thái của cây trồng thuộc loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cần đánh giá.
Để xác định được khả năng thích hợp của từng loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trong một huyện nghiên cứu, các yếu tố về đặc điểm đất đai được xem xét cần phải thỏa mãn những điều kiện sau:
- Có sự phân biệt về mức độ thích hợp của một hoặc nhiều loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trong phạm vi của huyện nghiên cứu;
- Ranh giới các cấp thích hợp trên có thể xác định được trên bản đồ.
Các yếu tố đất đai cần được xem xét là:
- Loại đất;
- Độ dốc địa hình;
- Địa hình tương đối;
- Độ dày tầng đất hữu hiệu;
- Thành phần cơ giới;
- Độ phì của đất;
- Khả năng tưới;
- Khả năng tiêu nước;
- Xâm nhập mặn, phèn;
- Lượng mưa,…
A.3.5.3. Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Tùy theo từng huyện cụ thể, xác định các chỉ tiêu xây dựng yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho phù hợp (ví dụ, xem bảng A.2).
Bảng A.2 - Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Loại sử dụng
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Phân cấp
|
S1
|
S2
|
S3
|
N
|
|
- Khí hậu
|
|
|
|
|
|
- Địa hình
|
|
|
|
|
|
- Loại đất
|
|
|
|
|
|
- Độ phì của đất
|
|
|
|
|
|
- Chế độ nước
|
|
|
|
|
S1: rất thích hợp; S2: thích hợp; S3: ít thích hợp và N: không thích hợp
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |