Giá trị của 2Hệ số b khi cánh chịu nén làCánh lớn hơnCánh nhỏ hơn2 ≤ 0,85b = 1b = 22 > 0,85b = 0,68 + 0,212Bảng E.6 - Mômen quán tính xoắn
Số hiệu thép t, cm4Số hiệu thép t, cm4Số hiệu thép t, cm410
12
14
16
18
18a
20
20a2,28
2,88
3,59
4,46
5,60
6,54
6,92
7,9422
22a
24
24a
27
27a
30
30a8,60
9,77
11,10
12,80
13,60
16,70
17,40
20,3033
36
40
45
50
55
6023,8
31,4
40,6
54,7
75,4
100,0
135,0
Phụ lục F
(Qui định)
Bảng tính toán về mỏi
Bảng F.1 - Bảng phân nhóm cấu kiện để tính về bền mỏi
Thứ tựSơ đồ cấu kiện và vị trí của tiết diện tính toánĐặc điểm của cấu kiệnNhóm cấu kiện1- Mép của thép cơ bản được cán hoặc gia công cơ khí
- Mép của thép cơ bản được cắt bằng máy cắt hơi1
12Mép của thép cơ bản được gia công cơ khí, khi bán kính cong chuyển ở chỗ có chiều rộng khác nhau là:
r = 200 mm;
r = 10 mm.
1
43Thép cơ bản trong liên kết bulông cường độ cao14Thép cơ bản trong liên kết bulông (bulông tinh), tiết diện khảo sát đi qua lỗ:
a) Khi liên kết hai bản ghép
b) Khi dùng liên kết chồng
4
55Bản mã hình chữ nhật, hàn đối đầu hay hàn thẳng góc kiểu chữ T với cấu kiện, mép chuyển tiếp từ cấu kiện đến bản mã không được gia công cơ khí76Bản mã được hàn đối đầu hoặc kiểu chữ T với bản bụng, bản cánh dầm hoặc với thanh giàn khi ≤ 45o47Bản mã hình chữ nhật hay hình thang, liên kết chồng với cánh dầm, thép ở chu vi đường hàn không gia công cơ khí78Đường hàn đối đầu không gia công mép; lực vuông góc với đường hàn; thép cơ bản có chiều rộng và dày như nhau29Đường hàn đối đầu không gia công mép; thép cơ bản có chiều rộng và dày khác nhau510Thép cơ bản bằng gia công cơ khí cho đường hàn dày lên được vát tại chỗ nối đối đầu:
Khi các bản thép được nối có chiều dày và rộng như nhau
Khi chiều dày và rộng khác nhau
2
311Đường hàn đối đầu, khi hàn có bản lót ở dưới, lực vuông góc với đường hàn412Đường hàn đối đầu nối thép ống, khi hàn có đoạn ống lót ở trong413Liên kết đối đầu thép định hình414Tiết diện tổ hợp hàn chữ , chữ T, hoặc các loại khác được hàn bằng các đường hàn dọc, lực tác dụng dọc theo đường hàn215Chi tiết phụ, được liên kết bằng đường hàn góc khi góc:
≤ 45o
≤ 90o
4
716Thép cơ bản có đường hàn ngang, đường hàn hai phía, hàn thoải dần xuống thép cơ bản417Thép cơ bản của cánh dầm chịu kéo, các cấu kiện của giàn gần vách cứng, sườn cứng được liên kết bằng các đường hàn góc518Thép cơ bản ở chỗ chuyển tiếp với đường hàn góc đầu619Thép cơ bản trong liên kết dùng đường hàn góc bên (chỗ chuyển tiếp từ cấu kiện đến mút của đường hàn) khi:a) Dùng hai đường hàn góc bên8b) Đường hàn góc bên và góc đầu7c) Khi truyền lực qua thép cơ bản7d) Chi tiết neo để giữ cáp820Thép cơ bản của các thanh xiên chịu kéo bằng thép ống khi tỉ số giữa chiều dày và đường kính ngoài của thanh cánh là:
tm/dm 1/14
1/20 ≤ tm/dm ≤ 1/14
7
821Thép cơ bản của thanh xiên chịu kéo bằng thép ống, khi tỉ số giữa đường kính của thanh xiên và thanh cánh dd / dm = 0,4 0,7 và tỉ số giữa chiều dày với đường kính ngoài của thanh cánh:tm/dm 1/14
1/20 ≤ tm/dm ≤ 1/14
1/35 < tm/dm ≤ 1/206
7
8
Phụ lục G
(Qui định)
Các yêu cầu bổ sung khi tính toán giàn thép ống
G.1 Tỉ số giữa đường kính ống D và chiều dày ống t, (D/t), không được vượt quá:
Đối với thanh cánh: 30;
Đối với thanh xiên và thanh bụng: từ 80 đến 90.
G.2 Tỉ số giữa đường kính thanh xiên d và đường kính thanh cánh D không được nhỏ hơn 0,3 (d/D 0,3) để tránh hiện tượng ép lõm thanh cánh.
G.3 Trục hình học của các thanh được lấy làm trục để định vị. Trong trường hợp không sử dụng hết khả năng chịu lực của thanh cánh cho phép trục có độ lệch tâm là 1/4 đường kính thanh cánh.
G.4 Khi hàn các thanh thép ống phải đảm bảo độ kín khít ở đầu ống để tránh hiện tượng xuất hiện ăn mòn mặt bên trong ống.
G.5 Để liên kết thanh xiên vào thanh cánh có nhiều biện pháp. Thông thường người ta dùng các biện pháp liên kết như Hình G.1.
a) Liên kết hàn không bản mã; b) Liên kết hàn có bản đệm cong
c,d) Liên kết hàn đầu ống đã đập bẹt; e,f) Liên kết hàn dùng bản mã
Hình G.1 - Các dạng liên kết thanh thép ống xiên vào thanh cánh
G.6 Ứng suất dọc theo chiều dài đường hàn phân bố không đều và phụ thuộc vào tỉ số các đường kính của các ống thép được hàn, chiều dày thành ống của thanh cánh, góc nghiêng của ống, các đặc trưng của vật liệu làm thép ống làm thanh cánh.
G.7 Độ bền đường hàn được kiểm tra theo điều kiện:
(G.1)
trong đó:
0,85 là hệ số điều kiện làm việc của đường hàn kể đến sự phân bố ứng suất không đều dọc đường hàn;
hf là chiều cao đường hàn;
lw là chiều dài đường hàn, được tính như sau:
(G.2)
Giá trị phụ thuộc vào đường kính ống thép, cho trong Bảng G.1:
Bảng G.1 - Giá trị của hệ số
d/D0,20,50,60,70,750,80,850,90,951,01,01,011,021,031,041,051,061,081,121,22G.8 Thành ống thanh cánh tại những vị trí tiếp xúc với thanh bụng hoặc tại những vị trí có các cấu kiện khác đè lên (xà gồ) cần được kiểm tra độ bền về uốn cục bộ theo các điều sau:
a) Các thanh thép ống chịu nén, nén uốn khi độ mảnh qui ước phải thỏa mãn điều kiện:
(G.3)
Ngoài ra cần kiểm tra ổn định thành ống theo điều kiện:
(G.4)
trong đó:
1 là ứng suất tính toán trong thành ống;
cr là ứng suất tới hạn, lấy bằng giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị f hoặc (ở đây r là giá trị trung bình của bán kính ngoài và trong của ống, t là chiều dày ống).
Giá trị và c được xác định tương ứng theo Bảng G.2 và G.3.
Bảng G.2 - Giá trị của hệ số
Giá trị f, MPaHệ số khi bằng0255075100125150200250f ≤ 1401,000,980,880,790,720,650,590,450,39f 2801,000,940,780,670,570,490,420,29-CHÚ THÍCH: Giá trị của hệ số khi 140 MPa ≤ f < 280 MPa và đối với các giá trị trung gian của r/t, được lấy nội suy tuyến tính.Bảng G.3 - Giá trị của hệ số c
Giá trị ≤ 50100150200250500Hệ số c0,300,220,200,180,160,12CHÚ THÍCH: Đối với các giá trị trung gian của r/t, hệ số c được lấy nội suy tuyến tính.Trong trường hợp nén lệch tâm có phương song song với đường sinh trục ống hay uốn thuần túy trong mặt phẳng tiết diện ngang mà ứng suất tiếp tại vị trí có mômen lớn nhất không vượt quá giá trị 0,07, ứng suất cr1 phải được tăng lên bằng cách nhân với giá trị (, với là ứng suất nhỏ nhất (qui ước ứng suất kéo lấy dấu "_").
b) Không cần kiểm tra ổn định thanh thép ống không có đường hàn dọc nếu r/t không vượt quá giá trị hoặc 35.
G.9 Khi chiều dày thanh cánh không đủ, có thể gia cường bằng các bản ốp cong. Các bản ốp cong này có thể được cắt từ những ống thép có cùng đường kính, hoặc được uốn từ thép tấm có chiều dày không nhỏ hơn chiều dày thanh cánh và không lớn hơn 2 lần chiều dày thanh cánh (Hình G.1, b).
G.10 Có thể dập bẹt đầu ống thép (chỉ được áp dụng đối với thép các bon thấp hoặc loại thép dẻo khác) (Hình G.1, c,d); trong một số trường hợp đặc biệt có thể hàn như Hình G.11, e, f.
G.11 Các ống thép có cùng đường kính được hàn với nhau trên ống lót bằng thép (Hình G.2, a). Tính toán kiểm tra chịu nén và kéo như sau:
(G.5)
trong đó Dtb là đường kính trung bình của ống thép có chiều dày nhỏ hơn; t là chiều dày thanh thép ống nhỏ hơn.
a) Liên kết hàn 2 ống lót và đường hàn thẳng
b) Liên kết hàn dùng ống lót và đường hàn xiên
c) Liên kết hàn 2 ống thép dùng bản cong ốp bên ngoài
d) Liên kết hàn 2 ống thép khác đường kính
e) Liên kết bùng bulông
Hình G.2 - Các dạng liên kết thanh thép ống xiên vào thanh cánh
Cường độ của mối hàn sẽ bằng cường độ của thép cơ bản nếu cường độ tính toán của thép hàn không nhỏ hơn cường độ tính toán của thép cơ bản (đối với thép không giảm cường độ do hàn). Trong trường hợp cường độ của thép hàn nhỏ hơn cường độ của thép cơ bản thì có thể dùng đường hàn xiên có ống đệm bên trong (Hình G.2, b)
Trong trường hợp không đảm bảo được liên kết đối đầu và cường độ của liên kết, liên kết các ống thép cùng đường kính có thể được thực hiện bằng hai ống thép tròn cuộn từ thép tấm hoặc được cắt ra từ ống có cùng hoặc đường kính lớn hơn một chút với thép ống cần hàn (Hình G.2,c)
Bản ốp cần được cắt theo đường cong để tăng chiều dài đường hàn đảm bảo cho cường độ mối hàn bằng cường độ thép cơ bản. Chiều dày ống lót bằng thép hoặc bản ốp và chiều cao đường hàn nên lấy bằng 20 % chiều dày các ống thép cần hàn.
Chiều dài đường hàn khi sử dụng bản ốp cong được tính theo công thức sau:
(G.6)
trong đó: a là chiều dài đường cong của bản ốp dọc theo trục ống thép; n là số lượng bản đệm cong bao quanh chu vi ống thép.
Liên kết hàn các ống thép chịu nén có đường kính khác nhau, hoặc liên kết tại những vị trí trục thanh bị gãy khúc có thể được thực hiện bằng cách dùng các bản mặt bích bịt đầu ống (Hình G.2, d).
Tại công trường cũng hay dùng liên kết bulông (Hình G.2, e).
Phụ lục H
(Tham khảo)
Bảng chuyển đổi đơn vị kỹ thuật cũ sang hệ đơn vị SI
Đại lượngĐơn vị kỹ thuật cũHệ đơn vị SIQuan hệ chuyển đổiTên gọiKý hiệuLựckG
T (tấn)Niutơn
kilô Niutơn
mega NiutơnN
kN
MN1 kG = 9,81 N 10 N
1 kN = 1000 N
1 T = 9,81 kN 10 kN
1 MN = 1 000 000 NMômenkGm
TmNiutơn mét
kilô Niutơn
métNm
kNm1 kGm = 9,81 Nm 10 Nm
1 Tm = 9,81 kNm 10 kNmỨng suất;
Cường độ;
Môđun đàn hồikG/mm2
kG/cm2
T/m2Niutơn/mm2
Pascan
Mêga PascanN/mm2
Pa
MPa1 Pa = 1 N/m2 0,1 kG/m2
1 kPa = 1 000 Pa = 1 000 N/m2 = 100 kG/m2
1 MPa = 1 000 000 Pa = 1 000 kPa 100 000 kG/m2 = 10 kG/cm2
1 MPa = 1 N/mm2
1 kG/mm2 = 9,81 N/mm2
1 kG/cm2 = 9,81 x 104 N/m2 0,1 MN/m2 = 0,1 MPa
1 kG/m2 = 9,81 N/m2 = 9,81 Pa 10 N/m2 = 1 daN/m2
MỤC LỤC
Mục lục
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Đơn vị đo và ký hiệu
4. Nguyên tắc chung
4.1 Các quy định chung
4.2 Các yêu cầu đối với thiết kế
5 Cơ sở thiết kế kết cấu thép
5.1 Nguyên tắc thiết kế
5.2 Tải trọng
5.3 Biến dạng cho phép của kết cấu
5.4 Hệ số điều kiện làm việc c
6. Vật liệu của kết cấu và liên kết
6.1 Vật liệu thép dùng trong kết cấu
6.2 Vật liệu thép dùng trong liên kết
7. Tính toán các cấu kiện
7.1 Cấu kiện chịu kéo đúng tâm
7.2 Cấu kiện chịu uốn
7.3 Cấu kiện chịu nén đúng tâm
7.4 Cấu kiện chịu nén uốn, kéo uốn
7.5 Chiều dài tính toán của các cấu kiện chịu nén và nén uốn
7.6 Ổn định cục bộ của các cấu kiện có tấm mỏng
7.7 Kết cấu thép tấm
8. Tính toán liên kết
8.1 Liên kết hàn
8.2 Liên kết bu lông
8.3 Liên kết bu lông cường độ cao
9. Tính toán kết cấu thép theo độ bền mỏi
10. Các yêu cầu kỹ thuật và cấu tạo khác khi thiết kế cấu kiện kết cấu thép
10.1 Dầm
10.2 Cột
10.3 Giàn phẳng và hệ thanh không gian
10.4 Hệ giằng
10.5 Dầm cầu trục
10.6 Liên kết
10.7 Các yêu cầu bổ sung khi thiết kế dầm có lỗ
11. Các yêu cầu kỹ thuật và cấu tạo khác khi thiết kế nhà và công trình
11.1 Nhà công nghiệp
11.2 Nhà khung thấp tầng
11.3 Kết cấu thép tầm
11.4 Kết cầu tháp, trụ
11.5 Cột đường dây tải điện
Phụ lục A (Quy định) Vật liệu dùng cho kết cấu thép và cường độ tính toán
Phụ lục B (Quy định) Vật liệu dùng cho liên kết kết cấu thép
Phụ lục C (Quy định) Các hệ số để tính độ bền của các cấu kiện
Phụ lục D (Quy định) Các hệ số để tính toán ổn định của cấu kiện chịu nén đúng tâm, nén lệch tâm và nén uốn
Phụ lục E (Quy định) Hệ số b để tính ổn định của dầm
Phụ lục F (Quy định) Bảng tính toán về mỏi
Phụ lục G (Quy định) Các yêu cầu bổ sung khi tính toán giàn thép ống
Phụ lục H (Tham khảo) Bảng chuyển đổi đơn vị kỹ thuật cũ sang hệ đơn vị SI
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |