Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa


Phép đo bằng tam giác (bản đồ)



tải về 153.76 Kb.
trang27/27
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích153.76 Kb.
#33570
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27
Phép đo bằng tam giác (bản đồ)

Một phương pháp vẽ bản đồ địa hình trong đó các hình tam giác tiếp liền nhau được hình thành, bắt đầu từ một đường nối 2 điểm đã biết (vị trí và độ cao) chúng có thể nhìn thấy nhau.

Triploid (3n)

Thể tam bội (3n)

Một sinh vật hay tế bào mà mỗi nhiễm sắc thể xuất hiện những bộ ba.

Tripton

Vật lơ lửng

Vật chất không phải là sinh vật sống (detritus) lơ lửng trong nước.

Trochophore

Dạng ấu trùng Trocophore

Giai đoạn bơi tự do đầu tiên của ấu trùng động vật thân mềm.

Trough, hatchery

Máng ấp trứng

Xem Máng ấp trứng (Hatchery trough).

Trough, pig-

Máng lợn

Xem Máng Von Bayer (Trough, Von Bayer).

Trough, Von Bayer-

Máng Von Bayer

Máng hình chữ V dài 20-30 cm, được dùng để đếm trứng cá hồi; trứng được đặt vào 2 bên dọc theo máng và số lượng trứng có trong 1 lít hoặc là được đếm trực tiếp trên máng hoặc là thu được từ một biểu đồ.

Trout culture

Nuôi cá hồi vân

Ngành nuôi cá hồi vân được đặc trưng trong sản xuất giống và nuôi các loài cá hồi, đặc biệt là cá hồi vân/cá hồi đầu kiếm (Oncorhynchus mykiss; Salmo gairdneri), cả hai đều sống ở nước ngọt và nước mặn. ở Mỹ: sản xuất giống và nuôi tất cả các loài Salmo and Salvelinus và những con lai của chúng.

True-breeding

Sinh sản - thực

Một quần đàn có khả năng tạo ra chỉ một tính trạng chất lượng, vì chỉ có 1 allen tồn tại trong locus cần nghiên cứu. Khi nghiên cứu về các tính trạng chất lượng, mục tiêu của một chương trình chọn giống là tạo ra một quần đàn sinh sản-thực.

Turbidity

Độ đục

Liên quan đến việc làm rối loạn hay giảm sự truyền ánh sáng trong nước do các chất lơ lửng, chất keo, các chất hoà tan hay sự có mặt của các sinh vật phù du.

Turbidity, humic-

Độ đục do đất mùn

Nước đục là do có mặt của đất mùn, làm cho nước có màu nâu đen. Nguồn gốc của nó thường là do nguồn cấp nước, tuy nhiên nước cũng có thể bị đục do có quá nhiều chất hữu cơ đổ vào ao.

Turbidity, mineral-

Độ đục do khoáng

Nước đục là do có chứa lượng đất bùn hay đất sét cao, nó làm cho nước có màu nâu sáng, đôi khi có màu đỏ. Nước đục có thể xảy ra khi nguồn nước cấp bị đục hay có một loài cá ăn đáy, ví dụ như cá chép, nó quấy đảo bùn ở đáy thủy vực. Cũng có thể do sóng lớn quấy đảo các chất lắng đọng ở đáy thủy vực.

Turbidity, plankton-

Độ đục do sinh vật phù du

Nước đục là do có mật độ phytoplankton và zooplankton cao, nó làm cho màu nước có các màu khác nhau như: nâu, xanh và xanh lơ hay xanh vàng, phụ thuộc vào loại sinh vật phù du nào là chủ yếu trong thủy vực.

Turnover

Xáo trộn nước của thủy vực

Xem Sự xáo trộn nước (Overturn).

Turnover rate, water-

Tỷ lệ thay nước

Trong các hệ thống nuôi trồng thủy sản ví dụ như bể, ao, mương xây và các đơn vị nuôi khác, thuật ngữ này liên quan đến tỷ lệ thay nước thực tế được xác định trong thời gian nuôi: Q (lượng nước tính bằng m3/h) / V (thể tích của đơn vị nuôi, tính bằng m3).

Typhoid (fever)

Bệnh thương hàn (sốt)

Một loại bệnh của người lan truyền theo đường nước uống, cấp tính, nguy hiểm gây nên bởi vi khuẩn bacillus thương hàn (Salmonella typhosa), được truyền do nước uống và thức ăn nhiễm bẩn và đặc trưng bởi sốt cao, viêm phổi và xuất huyết đường ruột.


tải về 153.76 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương