Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa



tải về 193.24 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.09.2017
Kích193.24 Kb.
#33303

Tiếng Anh

Thuật ngữ

Định nghĩa

Dam (a)

Đập (a)

Công trình được xây dựng ngang qua thung lũng để giữ nước hay tạo ra một hồ chứa. Những con đập được đặc trưng bởi mục đích sử dụng của chúng và vật liệu dùng trong xây dựng đập. "Xây đập" nghĩa là giữ nước bởi một con đập.

Dam (b)

Đập (b)

Thuật ngữ chỉ được dùng để chỉ một vùng chứa nước nhờ vào một con đập (xem Hồ chứa - Reservoir).

Dam, check-

Đập kiểm soát

Đập nhỏ xây dựng ngang qua một con mương hay dòng chảy nhỏ khác tại những vị trí thuận tiện để kiểm soát mực nước và điều chỉnh nước đổ xuống hạ lưu.

Dam, earth-

Đập đất

Một con đập đắp cao không quá 3 m, dài 60 m trong đó hơn 50% thể tích vật liệu tổng cộng để đắp thành đập là do đất mịn lèn chặt lấy từ một nơi khác (ví dụ: hố đào đất). Những con đập đất được dùng để giữ nước trong một thung lũng hay vùng trũng nhỏ nơi thường có dòng nước chảy qua.

Dam, percolation-

Đập chắn nước

Đập chắn giữ nước được xây dựng chắn ngang lòng suối hình thành một vùng chứa nước trên lớp địa tầng không thấm nước và nâng mức nước lên cao để phục vụ nhu cầu sử dụng nước dưới hạ lưu.

Dam, permeable rock-

Đập chắn bằng đá

Một công trình xây dựng bằng đá vĩnh cửu dài chắn ngang đáy thung lũng được dùng để giảm lũ lụt lan rộng.

Dam, retention-

Đập giữ nước

Đập đất nhỏ được xây dựng để giữ nước chỉ trong giai đoạn ngắn, ngăn chặn dòng nước chảy mạnh và xói lở.

Dam, rock catchment-

Đập chắn vùng hứng nước núi đá

Tường bê tông hay tường xây bằng đá (cao: 2-6 m và dài: 10-60 m) được xây dựng xung quanh diềm ngoài một vùng trũng hay hố sâu trên một nền đá để ngăn nước chảy từ một vùng hứng nước núi đá.

Dam, sand-

Đập cát

Nền phía thượng nguồn của đập dưới mặt đất được nâng cao theo định kỳ do cát từ thượng nguồn bồi đắp, từ đó sẽ làm tăng khả năng tích trữ đất phù xa.

Dam, sub-surface-

Đập dưới mặt đất

Một tường (đập) chắn nước thẳng đứng dưới mặt đất được xây dựng cắt ngang đáy sông cạn bị lấp đầy cát trên nền móng xây bằng đá không thấm nước để thu gom dòng nước ngầm của một dòng sông sớm cạn nước do bị (con đập) chặn dòng chảy.

Dam, underground-

Đập dưới mặt đất

Xem Đập dưới mặt đất (Dam, sub-surface)-

Dambo

Đáy một thung lũng

Tên thường gọi ở Nam Phi (đặc biệt là ở Zambia and Zimbabwe) dùng để chỉ đáy một thung lũng thuộc vùng núi trong đất liền.

Daphnia

Daphnia

Một giống của những loài động vật giáp xác nhỏ nước ngọt chủ yếu, thường có chiều dài từ 0,5 - 3 mm. Thường được dùng làm nguồn thức ăn để ương cá bột nước ngọt (ví dụ: các loài trong họ cá chép) và nuôi cá cảnh.

Data, geographic-

Dữ liệu địa hình

Dữ liệu ghi lại hình dạng và vị trí cũng như nhiều đặc điểm kết hợp của một vùng, những dữ liệu này chỉ rõ và mô tả điểm địa hình đặc trưng. Ví dụ: những vùng đất rừng có thể được định vị theo hệ thống đường toạ độ liên quan, và dữ liệu mô tả thuộc tính của những vùng đất đó, ví dụ như: thành phần của loại cây, mùa vụ hay độ cao trung bình của cây có thể cũng được nghi lại.

Data, spatial-

Dữ liệu không gian

Mọi thông tin về vị trí, hình dạng và mối quan hệ giữa những đặc điểm địa hình. Những thông tin này bao gồm cả những dữ liệu thu được từ viễn thám cũng như dữ liệu trên bản đồ.

Database

Cơ sở dữ liệu

Thu thập dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc khái niệm, mô tả những đặc điểm của dữ liệu và mối quan hệ giữa những thực thể tương ứng của chúng, hỗ trợ những phạm vi áp dụng. Ví dụ: cơ sở dữ liệu GIS bao gồm những dữ liệu về vị trí và những nét đặc trưng địa hình.

Date of manufacture

Ngày chế tạo

Đối với một loại thức ăn: Ngày thức ăn trở thành sản phẩm như đã mô tả.

Date of packaging

Ngày đóng gói

Đối với thức ăn: Ngày thức ăn được xếp ngay vào thùng chứa sau đó nó sẽ được đem bán.

Datum level

Mức chuẩn

Xem Mặt bằng tham khảo (Plane, reference)-

Day length

Độ dài của ngày

Thuật ngữ được dùng để mô tả khoảng thời gian chiếu sáng trong vòng 24 giờ.

DDU

Giá hàng hoá xuất xưởng cộng cước phí vận chuyển, chưa tính thuế (Delivery duty unpaid)

Giá hàng hoá bao gồm giá xuất xưởng, cước phí vận chuyển (đến nơi nhận hàng) mà người mua hàng phải trả ngoại trừ thuế. Hàng hoá được chuyên chở đến nơi giao hàng như đã thoả thuận. Vận chuyển hàng do người bán hàng chịu trách nhiệm. Mọi rủi ro và chi phí khác được chuyển từ người bán hàng sang người mua hàng khi hàng hoá được đặt tại nơi nhận hàng của người mua.

Death rate

Tỷ lệ chết

Xem Tỷ lệ chết/hao hụt (Mortality rate)

Decantation

Gạn, chắt

Hành động chắt chất lỏng trong một cách nhẹ nhàng ra khỏi cặn lắng của nó, hay gạn từ chậu này đổ sang chậu khác.

Decapsulation

Bóc vỏ

Quá trình mà bao vỏ trứng artemia được loại bỏ trước khi chúng được dùng tiếp theo trong ương nuôi động vật thủy sản."Cyst" thường được gọi là trứng, là do phần phôi da bị giữ lại kết thành vỏ bên trong vỏ cứng lipo-protein hay bao vỏ.

Decision tree

Cây quyết định

Một sơ đồ phân nhánh bắt đầu từ một điểm, nó mô tả kết quả có khả năng của những bộ quyết định hay hoạt động tiếp diễn khác nhau, được thực hiện trong những hoàn cảnh khách quan khác nhau. Khả năng có thể xảy ra liên quan đến những kết quả khác nhau có thể được phân định. Cây quyết định có thể là những công cụ hữu hiệu để giúp đỡ cho những cuộc thảo luận liên quan đến những kết quả lâu dài có thể nhận được của những quyết định hay những bộ quyết định khác nhau.

Declustering

Tháo gỡ đám/cụm (động vật nhuyễn thể)

Tách những động vật nhuyễn thể nuôi, trong đó giữ lại những cụm/đám động vật nhuyễn thể con sau khi đã tháo gỡ/ thu hoạch những con lớn từ những giá thể của chúng.

Decomposer

Sinh vật phân hủy

Mọi sinh vật sinh sống bằng cách phân huỷ chất hữu cơ, vi dụ như: vi khuẩn và nấm.

Decomposition

Sự phân hủy

Sự phân hủy vật chất hữu cơ thành những thành phần hữu cơ, vô cơ đơn giản, với kết quả là giải phóng năng lượng.

Degree Celsius (°C)

Độ (°C)

Đơn vị quốc tế về nhiệt độ tương ứng với 5/9 (°F - 32) trong đó °F là độ Fahrenheit.

Degree Fahrenheit (°F)

Độ (°F)

Đơn vị đo nhiệt độ Anglo-Saxon tương ứng với 9/5 °C + 32 trong đó °C là độ Celsius.

Degree-days

Độ - ngày

Đơn vị được dùng để đo thời gian của một vòng đời hay một pha sinh trưởng riêng của một sinh vật (ví dụ: ấp trứng cá); được tính toán như là đại lượng trung bình của thời gian và nhiệt độ trên một số ngày cụ thể.

Delayed release

Thả muộn

Kỹ thuật dùng để làm thay đổi kiểu di cư của cá hồi nuôi. Ví dụ: Giai đoạn còn non trong vòng 2 năm tuổi cá được nuôi, cho ăn trong lồng trên biển, sau đó được thả ra biển. Kỹ thuật này làm tăng tỷ lệ hoàn lại trong chương trình nuôi.

Delivery structures

Công trình phân phối (nước)

Tất cả các công trình xây dựng (kênh mương hay đường ống và những công việc liên quan đến chúng ví dụ như lắp đường ống, bộ phân phối, công trình tháo nước và nhỏ giọt), những công trình này đảm bảo cấp nước cho những người tưới tiêu và một vùng tưới tiêu từ mương chính.

Demand, consumer-

Nhu cầu người tiêu dùng

Số lượng khác nhau của một loại hàng hoá cụ thể mà một khách hàng đồng ý và có khả năng mua nếu giá của hàng hoá thay đổi, trong khi tất cả những yếu tố khác ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ là không thay đổi.

Demand, derived-

Nhu cầu xuất xứ

Nhu cầu về một sản phẩm xuất hiện từ nhu cầu về một sản phẩm khởi đầu khác. Ví dụ: nhu cầu nguyên liệu cá da trơn tại nhà máy để chế biến thành fillet, chả cá. Nhu cầu về đất, lao động và vốn để nuôi cá, xuất phát từ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cá.

Demand, elasticity of-

Nhu cầu linh hoạt

Mức độ phản ứng nhanh về số lượng yêu cầu đối với những thay đổi về giá.

Demersal

Đáy

Sống trên hay gần đáy ao, hồ hay biển.

Deniers system

Hệ thống Denier

Hệ thống quốc tế về thiết kế độ dày của sợi lưới đơn bằng cách cân khối lượng (tính bằng gr) của 9 000 m sợi, ví dụ 210 denier nghĩa là 9.000 m sợi cân nặng 210 g.

Denitrification

Khử nitơ

Phản ứng sinh hoá nitrate qua nitrite trung gian thành phân tử (khí) nitrogen và carbon dioxide thông qua hoạt động của vi sinh vật. Áp dụng phản ứng khử này trong nuôi trồng thủy sản: Quá trình xử lý nước cần thiết trong hệ thống tái sử dụng (tuần hoàn) với quy trình ít hoặc không thay nước; phản ứng này cũng xuất hiện trong các bể lắng, các bẫy chất thải rắn lơ lửng và các bể chứa nước.

Densimeter

Tỷ trọng kế

Xem Tỷ trọng kế (Hydrometer).

Density

Mật độ

(a) Số lượng cá thể hay các đơn vị tính khác trong một đơn vị diện tích, tính bằng số lượng/m2.
(b) Khối lượng của một đơn vị thể tích vật chất, tính bằng kg/m3.

Density index

Chỉ số mật độ

Mối quan hệ giữa cỡ cá và thể tích nước trong một đơn vị phương tiện ương nuôi; được tính bằng công thức: Chỉ số mật độ = (khối lượng cá)/(chiều dài thân cá x thể tích đơn vị phương tiện ương nuôi).

Deoxygenated

Suy giảm ôxy

Được dùng để chỉ môi trường bị suy giảm ôxy tự do.

Deoxyribonucleic acid (DNA, ssDNA, dsDNA)

Deoxyribonucleic acid (DNA, ssDNA, dsDNA)

Axít tự tái tạo/nhân bản tạo thành khối lượng phân tử rất lớn, nó là phần hoạt động di truyền của nhiễm sắc thể. Nó truyền thông tin di truyền từ một thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác. Nó bao gồm deoxyribonucleotides mang gốc adenine, guanine, cytosine và thiamine. Dải đơn DNA (ssDNA) xuất hiện trong một số virus (thường là một vòng kín). Trong thể eukaryote và nhiều virus, DNA là một dải kép (dsDNA).

Deoxyribovirus (DNA-virus)

Deoxyribovirus (DNA-virus)

Virus có một genome axít deoxyribonucleic.

Deposit refund system

Hệ thống hoàn lại tiền bảo lãnh (thuế môi trường)

Một mệnh lệnh và công cụ chính sách kiểm soát trong đó tiền thuế trả thêm phải nộp tính theo giá trị sản phẩm do gây ô nhiễm môi trường hoặc làm cạn kiệt nguồn lợi tự nhiên, số tiền này được hoàn trả lại nếu sản phẩm (hay chất thải của nó) được tái sử dụng.

Depreciation

Khấu hao

Sự giảm giá trị của những tài sản chính (ví dụ: máy móc, nhà/địa ốc và thiết bị khác) do đã dùng qua một thời gian. Nó bị giảm giá trị là do ba nguyên nhân chính sau: Hư hỏng thực thể, lỗi thời kỹ thuật và lỗi thời kinh tế. Thường trong ao nuôi thủy sản không chú ý đến khấu hao tài sản vì chúng là phần đất (ở nông thôn) có người làm chủ thực sự.

Depreciation, average annual-

Khấu hao trung bình năm

Khấu hao thu được do trừ đi giá trị đồ vật thu hồi từ giá mua nó, và chia cho đời sống hữu ích của nó.

Depuration

Sự lọc sạch

Kỹ thuật nhờ vào đó các động vật có thể chứa những vật chất không mong muốn (cát, bùn), chất ô nhiễm, ký sinh trùng hay sinh vật có khả năng gây hại cho con người được thả vào và giữ trong nước trong sạch để chúng tự làm sạch, thường được áp dụng cho động vật nhuyễn thể.

Desalination (a)

Khử muối (a)

Thuộc về nước: Loại bỏ muối từ nước biển hay nước lợ. Việc loại bỏ muối thành công bằng nhiều phương pháp, ví dụ chưng cất, thấm lọc ngược, thấm tách bằng điện, trao đổi ion, và sự bay hơi do bức xạ mặt trời.

Desalination (b)

Khử muối (b)

Thuộc về đất: Loại bỏ muối từ đất bằng phương pháp nhân tạo, thường là lọc.

Detrition

Sự cọ xát

Hành động làm mòn bằng cách cọ xát, ví dụ: vây đuôi của cá bị mòn do nhốt cá dày đặc trong bể xi măng.

Detritivore

Động vật ăn mùn bã hữu cơ

Động vật ăn mùn bã hữu cơ.

Detritus

Mùn bã hữu cơ

(a) Trong hải dương học và hồ học: Những mảnh vật chất hữu cơ hay những vật chất tan rã khác chuyển động lơ lửng trong nước.
(b) Trong bệnh học: Sự tích tụ hay chất đống những mảnh vụn hữu cơ, đặc biệt ở mang cá.

Development Index, Human-

Chỉ số phát triển con người

Xem Chỉ số phát triển con người (Human Development Index).

Development, rural-

Phát triển nông thôn

Quản lý sự phát triển con người và chiều hướng của sự thay đổi thể chế, công nghệ theo cách nâng cao tuổi thọ, kiến thức và mức sống ở các vùng nông thôn trong bối cảnh công bằng và bền vững.

Development, sustainable-

Phát triển bền vững

Quản lý và lưu giữ cơ sở nguồn lợi tự nhiên, định hướng thay đổi thể chế và công nghệ theo cách đảm bảo đạt được sự thoả mãn liên tục những nhu cầu của con người cho các thế hệ hiện tại và tương lai. Sự phát triển bền vững như vậy bảo tồn được các tài nguyên (đất), nước và các nguồn gen thực vật và (động vật) không làm suy thoái môi trường, công nghệ thích hợp, khả năng phát triển kinh tế và khả năng chấp nhận của xã hội.

Developmental stage

Giai đoạn phát triển

Một dạng trung gian của vòng đời đặc trưng bởi sự có mặt hay xuất hiện những nhân tố hay cấu trúc hình thái riêng.

Diadromous

Cá di cư nước mặn - nước ngọt

Thuật ngữ chung được dùng để chỉ cá di cư tự do giữa biển và thủy vực nước ngọt.

Diagnosis

Chẩn đoán

Xác định bản chất của bệnh.

Diapause

Thời kỳ nghỉ

Trạng thái nghỉ tự nhiên xuất hiện trong đời sống của nhiều sinh vật (ví dụ: trứng Artemia khô).

Diapedesis

Hệ thống làm sạch tế bào

Sự di chuyển hồng cầu sang phần biểu mô để loại bỏ chất thải của quá trình trao đổi chất, tế bào chết và nhiễm trùng vi sinh.

Diatom

Diatom

Vi tảo đơn bào trôi nổi tự do được bao quanh bằng một lớp màng tế bào, chúng chứa hàm lượng silica cao (SiO2:nH2O). Tiêu biểu là màu nâu. Một số loài được nuôi để làm thức ăn cho rotifer và các động vật phù du ăn vi tảo khác, Rotifer và động vật phù du dùng để làm thức ăn trong ương cá bột của một số loài cá.

Die

Khuôn đùn ép (viên thức ăn)

Trong cơ khí: Một khuôn kim loại có nhiều lỗ thủng dùng để đùn ép viên thức ăn.

Diet (a)

Thức ăn (a)

Thành phần thức ăn hay thành phần thức ăn hỗn hợp gồm cả nước thường được cung cấp để nuôi động vật.

Diet (b)

Khẩu phần ăn (b)

Chế độ cho ăn theo quy định hay cho ăn tự nhiên.

Diet, artificial-

Thức ăn nhân tạo

Dùng thuật ngữ "thức ăn nhân tạo" thật ra không đúng. Thức ăn không thể sản xuất được bằng phương pháp nhân tạo (tổng hợp) mà phải lấy từ thành phần thức ăn tự nhiên (các vật chất hữu cơ). Vì thế dùng thuật ngữ "thức ăn chế biến" là phù hợp hơn.

Diet, balanced-

Thức ăn cân bằng (dinh dưỡng)

Thức ăn, trong đó cung cấp toàn bộ các chất dinh dưỡng cần thiết, ví dụ lượng chất dinh dưỡng phù hợp để nuôi động vật.

Diet, binary-

Thức ăn tự phối trộn tại trang trại

Một hỗn hợp các thành phần nguyên liệu khô (vitamin, khoáng chất, v.v…) và cá tạp băm nhỏ cộng với dầu cá được chuẩn bị hàng ngày tại trang trại.

Diet, complete-

Thức ăn đầy đủ

Xem Thức ăn cân bằng dinh dưỡng (Diet, balanced)-

Diet, control-

Thức ăn đối chứng

Trong nghiên cứu dinh dưỡng: Thức ăn đối chứng có thể là thức ăn phù hợp hoặc không phù hợp dùng để so sánh trong các nghiệm thức thí nghiệm cho ăn. Nó có thể là thức ăn đối chứng đạt chuẩn hoặc bình thường.

Diet, formulated-

Thức ăn, hình thành (công thức thức ăn)

Loại thức ăn chế biến dùng cho thủy sản, được tạo ra có thành phần dinh dưỡng theo những tỷ lệ đạm, mỡ, chất bột đường khác nhau. Thường được bổ sung vitamin và đóng gói.

Diet, high energy-

Thức ăn năng lượng cao

Thức ăn được chế tạo cung cấp đủ các mức protein và hàm lượng dầu cao (> 20%). Thành phần dầu cung cấp đủ năng lượng cho quá trình trao đổi chất cơ bản vì thế tiết kiệm protein cho sự sinh trưởng cơ thể.

Diet, processed-

Thức ăn chế biến

Thức ăn được chế biến từ những thành phần nguyên liệu tươi thô lựa chọn theo công nghệ thực phẩm hay công nghiệp thực phẩm.

Diet, purified-

Thức ăn tinh chế

Thức ăn được chế tạo từ những nguyên liệu chọn lọc với những phân tích đặc biệt; chỉ được dùng để nghiên cứu dinh dưỡng.

Diet, reference- (RD)

Thức ăn tham khảo (RD)

Trong nghiên cứu dinh dưỡng: Một loại thức ăn có thể so sánh tác dụng của nó đối với các nghiệm thức về chế độ cho ăn trong một thiết kế thí nghiệm.

Diet, standard reference- (SRD)

Thức ăn tham khảo tiêu chuẩn (SRD)

Trong nghiên cứu dinh dưỡng: Loại thức ăn dùng để kiểm nghiệm khả năng sinh sản và đã xác định được chính xác thành phần dinh dưỡng, thoả mãn những nhu cầu dinh dưỡng của cá được dùng trong những nghiên cứu thức ăn, tạo thuận lợi trong so sánh giữa các công trình nghiên cứu, các địa phương, các loài, các thực nghiệm khác nhau, những điều kiện và những nhân tố khác nhau.

Diet, supplemental-

Thức ăn bổ sung

Loại thức ăn được tạo thành để cung cấp những chất dinh dưỡng bổ sung tương tự như thu được từ sinh vật làm thức ăn tự nhiên phát triển trong môi trường nuôi (thường là ao). Nó có thể là một chất bổ sung vào các thức ăn khác, lựa chọn tuỳ ý với các thành phần khác của thức ăn sẵn có, hay phối trộn với những thành phần thức ăn sẵn có để tạo ra một loại thức ăn đầy đủ dinh dưỡng.

Diet, supplementary-

Thức ăn bổ sung

Xem Thức ăn bổ sung (Diet, supplementary).

Diffuser stone

Đá bọt

Xem Đá bọt (Air stone).

Digestibility

Khả năng tiêu hoá

Tốc độ (thời gian) tương đối và cần thiết để hoàn tất tiêu hoá và hấp thụ thức ăn

Digestibility coefficient, apparent- (DC)

Hệ số tiêu hoá rõ ràng (DC)

Hiệu quả tiêu hoá: Mức độ khác biệt giữa tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ và khối lượng phân thải ra chia cho tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ, không hiệu chỉnh đối với phần mất đi chất thải của trao đổi chất.

Digestion

Tiêu hoá

Sự phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành những phân tử đơn giản. Trong dinh dưỡng sự việc này xảy ra nhờ vào enzym tiêu hoá trong ống tiêu hoá và sản phẩm có khả năng hấp thụ được dùng trong trao đổi chất. Trong xử lý nước thải sự phân giải chất hữu cơ xảy ra thông qua hoạt động của chất xúc tác, enzym và vi khuẩn. Trong phân huỷ chất hữu cơ, giải đoạn tích cực nhất của cả quá trình xảy ra khi vi khuẩn phân hủy nhanh chất hữu cơ phế thải này chiếm phần lớn giai đoạn hoạt động của quá trình phân huỷ khi vi sinh vật phân hủy khá nhanh phần hữu cơ phế thải.

Digestion coefficient, true- (TDC)

Hệ số tiêu hoá thực (TDC)

Hiệu quả tiêu hoá được giải thích là tỷ số của tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ trừ đi khối lượng phân thải ra trừ đi chất thải của quá trình trao đổi chất chia cho tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ.

Digital data

Dữ liệu số

Số liệu được trình bày theo một kiểu tương thích máy tính.

Digital image processing

Xử lý ảnh kỹ thuật số

Sử dụng các hệ thống xử lý dữ liệu để phân tích, làm nổi rõ hay phô bày ảnh chụp kỹ thuật số từ xa.

Digital mapping systems

Hệ thống bản đồ số

Xem Hệ thống thông tin địa lý (Geographical information systems).

Digitization

Việc số hoá

Xử lý biến đổi một ảnh thành dạng số.

Digitize (to)

Số hoá

Mã hoá các đặc điểm địa hình thành dạng số như những toạ độ x,y.

Digitizer

Bộ số hoá

Công cụ dùng để số hoá thủ công. Nó thường bao gồm một mặt phẳng mà những tài liệu có thể đính được trên đó và một con trỏ được dùng để định vị và nhập những điểm đặc trưng của bản đồ vào máy tính.

Di-hybrid

Thể lai hai tính trạng

Con lai được tạo ra bằng cách cho giao phối 2 con lai F1. Di hợp tử đối với 2 gen.

Dike (a) (dyke)

Đê/bờ (a) (con đê/bờ)

Bờ ao đắp cao, được xây dựng, nhân tạo.

Dike (b) (dyke)

Đê/bờ (b) (con đê/bờ địa chất)

Trong địa chất học: Một mạch đá lửa đã bị rơi vào trạng thái nóng chảy tạo thành những kẽ nứt hay vết nứt. Tiếp theo là sự xói mòn, khi xói mòn kết thúc, mạch đá lửa trở nên cứng rắn, chống lại được những tác động lên nó, và sau cùng để lại phần nhô ra thành hình dạng như những bức tường hay bờ.

Dikes, earthen pond-

Bờ ao đất

Bờ giữ thể tích nước cần thiết và tạo thành ao thực sự. Nó có khả năng chịu đựng áp lực nước, không thấm nước và bờ đủ cao để giữ nước trong ao không tràn qua đỉnh bờ ao.

Diluent

Chất pha loãng

Trong công nghệ sản xuất thức ăn: Một loại vật chất ăn được dùng để phối trộn với các thành phần thức ăn khác để làm giảm hàm lượng các chất dinh dưỡng hay thêm vào để tạo thành loại thức ăn cho động vật dễ tiêu thụ hơn, an toàn khi sử dụng, khả năng phối trộn đồng đều hơn. Ngoài ra nó cũng có thể là một chất độn phụ gia.

Dinoflagellate

Protozoa đơn bào 2 roi

Nhóm protozoa đơn bào có 2 roi, hầu hết là những loài quan trọng trong ngành sinh vật phù du biển. Những loài nhất định mang độc tố alcaloid nội sinh, khi tảo nở hoa thì xuất hiện (thủy triều đỏ), nó có thể gây chết hàng loạt động vật biển; gây nhiễm độc thực phẩm cho con người cũng đã được quan sát nghiên cứu.

Diploid

Lưỡng bội

Một con cá hay một tế bào (một phần của các giao tử) có những nhiễm sắc thể xuất hiện từng đôi.

Dipnet

Vợt lưới

Một túi lưới mắt nhỏ, đôi khi có thêm một cái cán, có nhiều hình dạng và khung khác nhau. Nó thường được dùng bằng tay để xúc cá.

Discharge rate

Tỷ lệ thay nước

Trong nuôi trồng thủy sản: Tốc độ dòng chảy tại một thời điểm tức thời được xác định như là thể tích nước trong một đơn vị thời gian. Trong hệ thống nuôi nước chảy, sinh trưởng của cá thường khác nhau theo mùa. Trong hệ thống nuôi ao nước tĩnh, cá nuôi liên quan đến tỷ lệ % lượng nước được thay trong một mùa hay trong một chu kỳ nuôi.

Discontinuity layer

Tầng/lớp gián đoạn

Xem Đường đẳng nhiệt (Thermocline).

Disease

Bệnh

Sự mất cân bằng về trạng thái cơ thể hoàn chỉnh hay sức khoẻ của một sinh vật liên quan đến triệu chứng và nguyên nhân bệnh đã được xác định rõ, dẫn đến sự suy yếu chức năng bình thường của nó. Điều này có thể là do di truyền, ký sinh trùng gây bệnh, không đủ chế độ dinh dưỡng, hay do các yếu tố lý, hoá học trong môi trường.

Disease agent

Tác nhân gây bệnh

Một sinh vật gây nên hay góp phần vào sự phát triển của một loại bệnh.

Disease, water based-

Bệnh có nguồn gốc từ nước

Bệnh của người trong đó nước là nơi ở của những sinh vật chủ của ký sinh trùng mà khi người ăn phải thì mắc bệnh, ví dụ: sán lá.

Disease, water related-

Bệnh liên quan đến nước

Bệnh của người trong đó nước là nơi ở của những côn trùng gây bệnh, nhưng sự truyền bệnh thì lại không tiếp xúc trực tiếp với nước, ví dụ: bệnh sốt rét và bệnh giun chỉ.

Disease, waterborne-

Bệnh lây lan bằng nước uống

Bệnh của người xuất hiện từ nước nhiễm trùng và được truyền đi khi nước được dùng để uống hay nấu ăn (ví dụ: bệnh dịch tả và bệnh thương hàn). Không được nhầm lẫn với bệnh trong nước hay bệnh liên quan đến nước.

Disgorger

Nhả ra (động vật)

Bồn hay bể chứa trong đó chứa nước biển trong sạch và động vật nhuyễn thể được giữ trong vòng 2-3 ngày tuỳ thuộc vào nhiệt độ và độ muối của nước biển để chúng nhả hết chất bẩn.

Disgorging

Nhả ra

Thực hành, trước khi bán, để nâng cao chất lượng động vật nhuyễn thể bằng cách kích thích chúng nhả những hạt bùn đất hay cát từ nước trong khoang vỏ hay mang của chúng khi chúng được nuôi trên nền đáy bùn cát hay trong các vùng nước đục.

Disinfectant

Chất khử trùng

Một chất tiêu diệt các tác nhân gây bệnh. Có thể là chất lựa chọn không dùng để khử trùng môi trường hay tẩy rửa bề mặt của các đồ vật.

Disinfection

Khử trùng

(a) Sử dụng sau khi làm sạch kỹ đồ vật, về các phương pháp dùng để tiêu diệt các tác nhân lây nhiễm bệnh hay ký sinh trùng gây bệnh trên các động vật thủy sản; khử trùng ứng dụng trong hệ thống nuôi trồng thủy sản (như: trại sản xuất giống, trại cá, trại hàu, trại tôm, trại ương giống), đối với các phương tiện chuyên chở và những đồ vật/thiết bị khác nhau có thể bị nhiễm bẩn trực tiếp hay gián tiếp.
(b) Sự tiêu diệt các vi sinh vật, các tác nhân gây bệnh, hay độc tố của chúng hay vật mang mầm bệnh. Sự tẩy uế gây ảnh hưởng bất lợi do sự có mặt của carbon hữu cơ dạng hạt và hoà tan. (RT: khử trùng).

Ditch

Hào, rãnh, mương

Đất được đào thành rãnh hẹp và dài để chứa nước hay dẫn nước.

Diurnal

Một ngày đêm (24 giờ)

Định kỳ mỗi ngày (24 giờ), hay xuất hiện/hoạt động trong những giờ chiếu sáng.

Diversification of activities

Đa dạng hoá các hoạt động

Giải thích sự tạo ra tính đa dạng như là một quá trình kinh tế và xã hội tiếp diễn, phản ánh những nhân tố về cả 2 cơ hội và áp lực gây cho các gia đình thích nghi với vấn đề phức tạp ngày một gia tăng và các phương thức sinh kế gồm nhiều loại khác nhau.

Diversity

Tính đa dạng

Số lượng các loài khác nhau, sự phong phú về quan hệ huyết thống của chúng, và số lượng loài sinh sống ở một vùng nhất định. Tính đa dạng là một chuẩn để đánh giá sự phức tạp của một hệ sinh thái, và thường có một chỉ số về tuối liên quan của nó, được xác định về số lượng các loài động thực vật khác nhau (thường gọi là sự phong phú về loài) nó bao gồm sự phân bố và mức độ biến di di truyền của chúng trong mỗi loài.

Diversity of activities

Tính đa dạng của các hoạt động

Liên quan đến tình trạng, tại một thời điểm, nhiều nguồn thu nhập khác nhau, vì thế cũng cần đến những mối quan hệ xã hội khác nhau để hỗ trợ chúng.

Diversity, agricultural biological-

Tính đa dạng sinh học nông nghiệp

Xem Đa dạng sinh học nông nghiệp (Biodiversity, agricultural)-

Diversity, allelic-

Tính đa dạng alen

Xem Đa dạng alen (Allelic diversity).

Diversity, biological-

Tính đa dạng sinh học

Xem Đa dạng sinh học (Biodiversity).

Divide

Chia

Đỉnh hay đường ranh giới phân chia các lưu vực tiêu nước liền kề.

Division box

Hộp phân chia (nước)

Công trình kiểm soát nước được xây dựng trong một con mương để phân chia dòng chảy thành 2 phần (dạng chữ T) hay 3 phần (dạng chữ X) để nâng mực nước ở một đoạn mương cao hơn, hay kiểm soát dòng chảy tại điểm lấy nước vào ao.

Division, equational-

Phân chia cân bằng

Phân bào giảm nhiễm lần thứ 2. Sự phân chia những thanh nhiễm sắc tương đồng của bản sao (những thanh nhiễm sắc chị em) những nhiễm sắc thể đó tồn tại trong những tế bào giao tử mẹ thứ cấp tạo thành giao tử. Đây là bước cuối cùng của phân bào giảm nhiễm.

Division, reduction-

Phân chia giảm nhiễm

Phân bào giảm nhiễm lần thứ 1. Sự chia cắt (chia tách) những thanh nhiễm sắc tương đồng bản sao của mỗi cặp nhiễm sắc thể (phân loại độc lập) trong khi tạo thành những tinh bào thứ cấp hay noãn bào thứ cấp và thể cực đầu tiên trong quá trình phân bào giảm nhiễm.

DNA probes

Những đoạn dò DNA

Những đoạn DNA đánh dấu dùng để dò những đoạn DNA tương đồng trong các mẫu tế bào hay vi khuẩn cấy.

DNA, randomly amplified polymorphic- (RAPD)

DNA, randomly amplified polymorphic- (RAPD)

Một kiểu phân tích DNA (fingerprinting) trong đó các dải băng DNA được khuếch đại nhờ vào phản ứng chuỗi polymerase có sử dụng nhiều đoạn mồi (primer) không có sự lựa chọn rõ ràng.

Dolomite

Calcium magnesium carbonate

Calcium magnesium carbonate CaMg(CO3). Một loại vôi được dùng trong nuôi trồng thủy sản.

Domestic Product, Gross- (GDP)

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

(a) Thước đo chính hoạt động kinh tế tổng hợp ở mức quốc gia. Đó là tổng giá trị của tất cả các loại hàng hoá và các dịch vụ được tạo ra trong một quốc gia trong một năm, bằng với tổng tiêu thụ, đầu tư và chi tiêu của chính phủ, cộng với giá trị xuất khẩu trừ đi giá trị nhập khẩu.
(b) Tổng giá trị gia tăng (trước đây GDP bao gồm chi phí hệ số) nhận được bằng với tổng giá trị gia tăng trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Nếu giá trị gia tăng của các ngành này được tính với các giá trị của người mua hàng thì tổng giá trị gia tăng nhận được bằng cách khấu trừ thuế hàng hoá thực từ GDP. Số liệu tính theo giá trị USD năm 1995.

Domestic Product, Net- (NDP)

Sản phẩm quốc nội thực (NDP)

Đó là tổng sản phẩm quốc nội trừ đi khấu hao tài sản dùng để tạo ra của cải của quốc gia.

Domestication

Sự gia hoá

Theo một nghĩa rộng hơn: Quá trình nhờ đó động vật, thực vật hay vi khuẩn được lựa chọn từ tự nhiên làm cho thích nghi trong một nơi sống đặc biệt do con người tạo ra, đưa một loài hoang dã vào trong điều kiện quản lý, kiểm soát của con người. Trong phạm vi di truyền: quá trình trong đó những thay đổi trong sự thể hiện và tần số xuất hiện gen diễn ra từ một nhóm mới của chọn giống được áp dụng trên một quần thể.

Dormant (period/stage)

Ngủ đông (thời gian/giai đoạn)

Một thời gian/giai đoạn nhất định trong đó một sinh vật hay một số bộ phận cơ thể của nó không hoạt động hay giảm hoạt động ở mức cao.

Dosage

Liều lượng

Số lượng thuốc hay tổng số thuốc dùng trong một thời gian.

Dose

Liều lượng

Số lượng thuốc dùng trong một thời gian.

Drain (to)

Tháo nước (đi)

(a) Hành động tháo cạn, đó là rút hay mang đi (nước hay chất thải).
(b) Phương tiện thông thường được dùng để tháo cạn, ví dụ như tháo nước cạn hoàn toàn trong những ao cá.

Drainage divide

Hệ thống mương phân chia (nước)

Xem Chia (Divide).

Drawdown

Kéo xuống/rút xuống

Độ cao của nước theo chiều thẳng đứng bị giảm đi, hay giảm áp lực do tháo nước (trong ao, hồ chứa bể đầu nguồn).

Dredge

Lưới vét, máy nạo vét lòng sông

(a) Ngư cụ hoạt động: Một máy kéo dùng để thu lượm động vật nhuyễn thể, ví dụ như: hàu, điệp và vẹm ở đáy biển. Lưới kéo là một loại ngư cụ dùng để đánh cá.
(b) Dụng cụ đào đất đặc biệt được dùng để thu gom đất hay chất lắng đọng, những chất này ướt, nhão không thể dùng các loại dụng cụ khác để thu gom. Dùng dụng cụ này để ủi và di chuyển đất và chất lắng đọng.

Dredging (a)

Lưới vét, máy nạo vét (a)

Phương pháp khai thác được dùng để thu động vật nhuyễn thể hoang dã (sống trên nền đáy tự nhiên) và động vật nhuyễn thể nuôi (trong bãi nuôi và bãi dự trữ).

Dredging (b)

Lưới vét, máy nạo vét (b)

Di chuyển bùn đất lắng đọng ở đáy ao, mương, rãnh hay kênh.

Dressed (fish)

Giết mổ (cá)

Loại bỏ những cơ quan nội tạng, đầu và đuôi cá (một số cá có thể có đuôi) còn giữ lại da và xương.

Drills

Khoan

Các loài ốc chúng tiêu diệt các động vật nhuyễn thể khác bằng cách khoan một lỗ thủng qua vỏ và ăn phần thịt bên trong, thường thấy trong các trại nuôi hàu và vẹm.

Drop

Sự hạ, giảm (cốt cao trình)

Xây dựng công trình kiểm soát nước trong một con mương để làm giảm độ dốc của đáy mương và tốc độ dòng chảy.

Drop line

Dây treo

Trong nuôi treo: Dây thừng treo, nối vào dây căng ngang để giữ các lồng, chùm, giỏ động vật nhuyễn thể.

Dropsy

Bệnh phù, bệnh phình ra

Tích tụ huyết thanh không bình thường trong các tế bào hay trong khoang cơ thể.

Drug, veterinary-

Thuốc thú y

Chất thông thường được dùng trong nuôi động vật, ví dụ như: nuôi động vật lấy sữa hay thịt, gà, vịt, cá hay ong, hoặc là được dùng cho các mục đích chẩn đoán, phòng và chữa bệnh hoặc là để thay đổi chức năng sinh lý hay tập tính sống của chúng.

Dry matter

Vật chất khô

Vật chất còn lại sau khi đã loại bỏ nước.

Drying

Làm khô

Phương pháp chế biến liên quan đến việc loại bỏ hầu hết nước cả ở bề mặt và trong thịt cá sau khi cá đã giết mổ, rửa sạch.

Dung water

Nước phân

Chất lỏng chảy ra từ đống phân để ở ngoài trời, chủ yếu là phần nước tiểu và ít nhiều được pha loãng với nước mưa.

Dunking

Nhúng

Thực hành, liên quan đến việc ngâm động vật nhuyễn thể chìm trong nước rồi vớt lên, lặp đi lặp lại nhiều lần ngay sau khi thu hoạch trước khi mang bán. Mục tiêu là để luyện nhuyễn thể tăng cường khép cơ, chính nhuyễn thể này đã được ngâm chìm dưới nước không thay đổi trong suốt quá trình nuôi chúng, làm như vậy là để duy trì khép kín vỏ càng lâu càng tốt sau khi chúng được lấy lên khỏi mặt nước, nhằm giữ nước bên trong vỏ bảo quản chúng sống đến khi tiêu thụ


tải về 193.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương