Tiếng Anh
|
Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
Ulcer
|
Bệnh lở loét
|
Lở loét trên bề mặt của một cơ quan hay mô bị viêm hoại tử.
|
Umbrella stage
|
Giai đoạn phôi tôm bung dù
|
Giai đoạn phát triển của phôi tôm nước mặn, khi nó treo ở phía dưới vỏ bào xác trống rỗng sau giai đoạn nở và hoàn thành sự phát triển của nó thành nauplius.
|
Uncertainty
|
Không chắc chắn
|
Trường hợp khi không có phân bố chuẩn có thể xảy ra tồn tại về một đặc tính của môi trường.
|
Upwelling
|
Nước trồi
|
Chuyển động ngược lên của các tầng nước dưới bề mặt giầu dinh dưỡng và lạnh thường dẫn đến làm giầu dinh dưỡng những vùng cá biệt. Hiện có nhiều loại chuyển động của nước lên tầng mặt khác nhau. Đối với nghề cá, hầu hết dạng quan trọng là chuyển động của nước lên tầng mặt ở vùng bờ biển là do gió nơi mà nước chuyển động ngược lên là hậu quả của gió thổi mạnh (dọc bờ biển) và (xa bờ).
|
Urea
|
Urea
|
Sản phẩm cuối cùng của quá trình trao đổi chất được bài tiết ra ngoài qua thận. Đối với cá, phần lớn sự thải urea diễn ra với một tỷ lệ không đổi.
|
Uro-genital pore
|
Lỗ niệu-sinh dục
|
Một lỗ mở để chuyển nước tiểu và tinh trùng ra ngoài cơ thể.
|
Vaccine
|
Vắc xin
|
Sản xuất một chất kháng nguyên từ toàn bộ hay một số phần chất chiết của một sinh vật nhiễm bệnh, nó được dùng để tăng cường phản ứng miễn dịch đặc biệt của các ký chủ dễ nhiễm bệnh.
|
Vagile
|
Động vật sống đáy
|
Động vật sống đáy, nó thường chuyển động xung quanh bề mặt giá thể với những khoảng cách khá lớn. Nó bò hay bơi, ví dụ: động vật giáp xác như tôm, tôm hùm và cua.
|
Valli
|
Đê chắn, đầm phá
|
Thuật ngữ tiếng Italia dùng để chỉ đê chắn hay đê bao vùng đầm phá được biết chủ yếu ở bờ biển Adriatic phía tây bắc nước Italia, đê được xây dựng tuỳ thuộc vào khả năng kiểm soát các mực nước, độ mặn và nhiệt độ một cách đáng kể.
|
Valli culture
|
Nuôi trong đầm phá
|
Xem Nuôi trong đầm phá (Culture, valli).
|
Value, intrinsic-
|
Giá trị nội tại
|
Giá trị của cái gì đó, tự nó có, nó phục vụ như là một công cụ làm thoả mãn sự cần thiết và sở thích của cá nhân.
|
Value, net present-
|
Giá trị lãi thực
|
Xem Giá trị lãi thực (Value, Net Present- NPV)
|
Value, Net Present- (NPV)
|
Giá trị lãi thực (NPV)
|
Những khoản tiền mong đợi sẽ thu được từ một nguồn vốn đầu tư sau khi trừ đi tiền lãi của vốn đầu tư (tỷ lệ lãi suất thích hợp) và khấu hao tài sản mua sắm từ nguồn đầu tư đối với một công ty. Số tiền mong đợi này cho biết mức tăng lợi nhuận do tích tụ lãi của tiền gửi và phương pháp xác định kết quả mong đợi của nguồn vốn đầu tư phù hợp của công ty.
|
Value, present-
|
Giá trị hiện tại
|
Giá trị hiện tại của một số tiền sẽ nhận được về sau khi đã khấu trừ tiền lãi trong một số kỳ nhất định với tỷ lệ lãi suất nhất định.
|
Value, salvage-
|
Giá trị thu hồi
|
Giá trị của một vật tại cuối đời sử dụng hữu ích của nó. Giá trị thu hồi có thể bằng 0 nếu vật đó được sở hữu đến khi hỏng hoàn toàn và sẽ không có giá trị gì nữa tại thời điểm đó.
|
Value, terminal-
|
Giá trị cuối cùng
|
Xem Giá trị thu hồi. (Value, salvage)-
|
Valve, check-
|
Van kiểm soát
|
Xem Van một chiều. (Valve, non-return)-
|
Valve, foot-
|
Van chõ máy bơm.
|
Van gắn vào đáy của ống hút máy bơm để ngăn nước chảy ra khỏi đường ống, khi bơm van này mở ra. Vấn đề cần chú ý là nếu máy bơm không chứa đầy nước thường xuyên trong ống hút thì nó không tự mồi nước (vào máy bơm để cho chạy máy).
|
Valve, non return-
|
Van một chiều
|
Lắp vừa đường ống, nó cho phép dòng chảy qua nó chỉ theo một chiều. Được dùng để gắn vào đầu các đường ống hút, ở đó, khi máy bơm tắt máy, đường ống phải giữ được đầy nước. Ngoài ra van thường được dùng cho những máy bơm đa chức năng.
|
Variance
|
Biến dị, phương sai
|
Một giới hạn thống kê về tính biến dị được xác định một cách chính xác. Trong di truyền hoc, đó là độ lệch bình phương trung bình của các giá trị tính trạng tính từ giá trị trung bình. Phương sai là một giá trị mô tả các tính trạng được phân bố ra sao chung quanh giá trị trung bình. Căn bậc hai của phương sai được gọi là "độ lệch tiêu chuẩn".
|
Variance, additive genetic- (VA)
|
Biến di di truyền cộng dồn- (VA)
|
Phần biến dị kiểu hình đối với một tính trạng số lượng là do những hiệu quả cộng dồn của tất cả allen tại tất cả loci. Đây là thành phần biến dị có di truyền được sử dụng vào chọn giống.
|
Variance, dominance genetic- (VD)
|
Biến dị di truyền tính trội - (VD)
|
Phần biến dị kiểu hình đối với một tính trạng số lượng là do sự tương tác giữa những allen tại tất cả loci. Phần biến dị này là không di truyền vì nó bị triệt tiêu trong phân bào giảm nhiễm. Nó được tái tạo thành những tổ hợp mới và khác nhau trong mỗi thế hệ ngay từ khi thụ tinh. Nó được sử dụng vào lai giống và giúp cho việc giải thích về thoái hoá do cận huyết.
|
Variance, environmental- (VE)
|
Biến dị do môi trường-(VE)
|
Phần biến dị kiểu hình đối với một tính trạng số lượng là do các yếu tố môi trường (ví dụ: ngày đẻ, tuổi của mẹ, nhiệt độ).
|
Variance, epistasis genetic- (VI)
|
Biến dị di truyền do át gen -(VI)
|
Phần biến dị kiểu hình đối với một tính trạng số lượng là do những tương tác của allen tại loci. Phần biến di di truyền này là khó sử dụng và hầu hết là không di truyền, là kết quả của giảm phân trong phân bào giảm nhiễm; bởi vậy thành phần biến dị này thường được bỏ qua.
|
Variance, genetic- (VG)
|
Biến dị di truyền - (VG)
|
Phần biến dị kiểu hình đối với một tính trạng số lượng là do các gen.
|
Variance, phenotypic- (VP)
|
Biến dị kiểu hình - (VP)
|
Tổng biến dị được xác định đối với một tính trạng số lượng trong một quần thể.
|
Variety
|
Dòng, chủng
|
Nhóm các sinh vật giống nhau trong cùng một loài mà chúng khác biệt so với các thành viên khác của loài. Các sinh vật của một dòng truyền các đặc tính của chúng đến thế hệ con của chúng, nhưng cũng có khả năng lai với các dòng khác trong cùng loài. Thuật ngữ thường được dùng hạn chế đối với các loài thực vật.
|
Vector
|
Vector mang mầm bệnh
|
(a) Động vật truyền một sinh vật gây bệnh, bao gồm muỗi, động vật thân mềm, cá, chim, v.v...
(b) Tác nhân để chuyển một gen từ một sinh vật này sang sinh vật khác.
(c) Trong Hệ thống thông tin địa hình (GIS): cấu trúc dữ liệu gốc toạ độ thường được dùng để mô tả các điểm đặc trưng địa hình tuyến.
|
Vector control
|
Kiểm soát vector mang mầm bệnh
|
Quá trình kiểm soát một bệnh trong môi trường nước, bệnh ký sinh trùng hay bệnh nhiễm trùng bằng việc kiểm soát vật mang mầm bệnh.
|
Vegetation, emergent-
|
Thực vật ngoi nước
|
Thực vật có rễ chìm dưới nước, những bộ phận cơ bản (thân, lá) của chúng và nhô ra khỏi mặt nước.
|
Vegetation, emersed-
|
Thực vật nổi lên mặt nước
|
Xem Thực vật ngoi nước (Vegetation, emergent)-
|
Vegetation, submerged-
|
Thực vật chìm dưới nước
|
Các loài thực vật có rễ hoàn toàn hay hầu hết sinh trưởng dưới nước.
|
Veliger
|
Ấu trùng động vật thân mềm dạng Veliger
|
Giai đoạn ấu trùng động vật thân mềm giống như một dải băng mỏng, có nhiều lông mao (màng bơi) hỗ trợ trong chuyển động yếu ớt.
|
Velocity
|
Lưu tốc
|
Trong thủy lực học: Khoảng cách mà một khối nước di chuyển trong một đơn vị thời gian.
|
Velocity head
|
Áp lực tốc độ dòng chảy
|
Xem Áp lực tốc độ dòng chảy (Head, velocity)-
|
Velocity meter
|
Lưu tốc kế
|
Xem Lưu tốc kế (Current meter)
|
Velocity modulus
|
Môđun lưu tốc
|
Một hằng số được dùng để tính tốc độ dòng nước chảy trong một đường ống nhất định; được tính bằng mét/giây, tốc độ dòng chảy thay đổi chủ yếu theo đường kính phía trong của đường ống và chất lượng nước.
|
Velocity, critical
|
Tốc độ tới hạn
|
(a) Trong thủy lực học: Tốc độ dòng chảy đủ để di chuyển các hạt chất rắn với một cỡ nhất định dọc theo đáy kênh.
(b) Trong công nghệ xử lý nước thải và trong nuôi trồng thủy sản: Một dòng nước chảy với tốc độ riêng trong đó chất rắn lơ lửng của dòng chảy được lắng xuống một bể lắng thiết kế thích hợp.
|
Velocity, limiting-
|
Tốc độ giới hạn
|
Tốc độ dòng chảy tối đa có thể xảy ra nhưng không làm sói lở mương.
|
Venturi
|
Lỗ Venturi
|
Chân không được tạo ra trong đường ống do chuyển động nhanh của chất lỏng qua đường ống hút khí vào trong qua một lỗ nhỏ trên đường ống.
|
Vertebrate
|
Động vật có xương sống
|
Động vật bậc cao có xương sống (vertebrae).
|
Vertex (pl: vertices)
|
Đường toạ độ
|
Một tập hợp các điểm toạ độ theo trục X, Y tạo thành một đường.
|
Virion
|
Virion
|
Cá thể virus chứa a xít nucleic (nucleoid), DNA hay RNA (nhưng không có cả hai) và có một lớp vỏ hay màng bọc protein.
|
Virology
|
Virus học
|
Ngành vi sinh vật học liên quan đến nghiên cứu về virus và các bệnh về virus.
|
Virulence
|
Tính chất nguy hiểm
|
Mức độ bệnh lý gây nên bởi một sinh vật gây bệnh, được biểu thị với mức độ nghiêm trọng và khả năng của sinh vật gây bệnh xâm chiếm các mô cơ thể ký chủ; khả năng của mọi tác nhân lây nhiễm gây ra những tác động bệnh lý.
|
Virus (pl. viruses)
|
Virus
|
Một trong nhóm của các tác nhân gây bệnh xảy ra trong thời gian ngắn được đặc trưng bởi thiếu sự trao đổi chất độc lập và khả năng sinh sản chỉ diễn ra trong các tế bào của ký chủ đang sống.
|
Vitamin
|
Vitamin
|
Một hơp chất hữu cơ xuất hiện với số lượng nhỏ trong các loại thực phẩm và cần thiết cho nhiều phản ứng trao đổi chất.
|
Vitamin premix
|
Vitamin hỗn hợp
|
Một hỗn hợp các vitamin tinh thể hay cô đặc được dùng để làm tăng thêm dinh dưỡng của một loại thức ăn phối chế.
|
Vitellus
|
Noãn hoàng
|
Xem Noãn hoàng (Yolk)
|
Viviparity
|
Đẻ con
|
Đẻ con non, hình thức sinh sản này đã hoàn toàn đạt đến một giai đoạn phát triển tiên tiến.
|
Viviparous
|
Đẻ con, sinh con
|
Sinh ra con non, con mẹ cung cấp thức ăn cho sự phát triển của phôi.
|
Vulnerability
|
Tính chất dễ bị tổn thương
|
Sự lệ thuộc hay yếu ớt cũng như không an toàn, phức tạp, thiếu quy tắc có hiệu lực và khả năng mau hồi phục thấp. Trong một hoàn cảnh của nông hộ: Bộc lộ đối với những sự kiện có thể hoặc không thể xảy ra và tâm trạng căng thẳng, khó khăn phải đương đầu với chúng.
|