Tiếng Anh
|
Thuật ngữ
|
Định nghĩa
|
Gabion
|
Sọt đựng đá
|
Một loại lồng hay sọt làm bằng lưới thép mạ kẽm chất đầy đá; cao 1 m và 0,5 m và chiều dài từ 2 đến 5 m hay dài hơn. Thường được dùng để đắp những bờ chắn và đập kiểm soát nhỏ để bảo vệ bờ sông, thay đổi dòng chảy của suối, v.v...
|
Gamete
|
Giao tử
|
Tế bào sinh dục thành thục (trứng hay tinh trùng), đơn bội, kết hợp với giao tử khác của giới tính đối lập để tạo thành hợp tử lưỡng bội; đó là một sự kết hợp cần thiết cho sinh sản hữu tính thực.
|
Gametocyte
|
Tế bào tiền giao tử
|
Tế bào từ đó giao tử được tạo thành.
|
Gametogenesis
|
Sự hình thành giao tử
|
Quá trình nhờ đó các giao tử được tạo thành. Pha hình thành giao tử đúng với sự giảm nhiễm sắc thể từ giai đoạn lưỡng bội (2n) đến đơn bội (n) được gọi là "sự phân bào giảm nhiễm".
|
Gametophyte
|
Thể giao tử
|
Một số tế bào của phần thế hệ đơn bội của một loài thực vật hay động vật sinh ra từ phân bào giảm nhiễm và tăng lên về số lượng thông qua phân bào có tơ để tạo thành các giao tử đực và cái.
|
Gaping
|
Lỗ hổng, kẽ hở
|
(a) Trong động vật thân mềm: Con vật yếu không thể đóng được vỏ của nó khi lấy ra khỏi nước; con vật này sẽ bị khô hay bị ăn mất phần thịt, hiện tượng này cho biết rằng nó đang ở tình trạng xấu (bao gồm cả khả năng nhiễm bệnh).
(b) Đối với filê: Khi làm filê cá, bề mặt thường được cắt phẳng và mượt. Tuy nhiên, đối khi những lớp thịt cá tách ra rồi những kẽ hở hay những lỗ hổng xuất hiện, trong trường hợp xấu, thậm chí nó rơi ra thành từng miếng nhỏ khi loại bỏ da; filê như thế gọi là filê kẽ hở.
|
Gas bladder
|
Bóng hơi
|
Xem Bóng hơi (Swimbladder)
|
Gastropods
|
Động vật chân bụng
|
Nhóm sinh vật nằm trong lớp lớn nhất thuộc ngành động vật thân mềm. Đặc điểm chung bao gồm một chân chống đỡ phần còn lại của cơ thể (được gọi là "khối nội tạng"), đầu rất phát triển, một mảnh vỏ bảo vệ và thân "xoắn ốc"- nơi mà phần lớn khối nội tạng thường xoắn ngược chiều kim đồng hồ 180 độ để phần cuối lưng của con vật được định vị phía trên đầu của nó. Lớp động vật chân bụng bao gồm ốc, ốc sên, sên biển, sao sao, ốc xà cừ và bào ngư.
|
Gastrula
|
Phôi vị
|
Giai đoạn phát triển phôi gồm có 2 lớp tế bào khép kín giống như một cái túi có khoảng trống ở giữa và một lỗ nhỏ ở phần cuối.
|
Gauge, slope-
|
Máy đo (sức gió, thủy triều..) cái đo độ (dầy), dốc
|
Gelatinizing
|
Gelatin hoá
|
Công nghệ sản xuất thức ăn: Quá trình trong đó những hạt tinh bột được làm nát vụn hoàn toàn bằng cách kết hợp độ ẩm, nhiệt và áp suất, và một số trường hợp dùng cả dao cắt cơ học.
|
Gender
|
Giới
|
Liên quan đến đặc điểm chất lượng và phụ thuộc lẫn nhau về địa vị của nữ giới và nam giới trong xã hội.
|
Gender analysis
|
Phân tích giới
|
Một công cụ hỗ trợ trong việc tăng cường thực hiện, giám sát và đánh giá quy hoạch phát triển; để làm cho các chương trình và dự án trở nên phù hợp hơn và hiệu quả hơn.
|
Gender empowerment measure (GEM)
|
Phương pháp trao quyền cho giới hành động (GEM)
|
Tập trung vào những cơ hội của phụ nữ hơn là những năng lực của họ, GEM thu hút sự không bình đẳng giới trong 3 lĩnh vực chủ yếu sau, (i) tham gia chính trị và có quyền đưa ra quyết định, như xác định tỷ lệ % nam, nữ trong ghế quốc hội; (ii) tham gia kinh tế và quyền đưa ra quyết định, được xác định theo 2 chỉ số - tỷ lệ % nam, nữ trong những vị trí các cán bộ cao cấp, các nhà quản lý và tỷ lệ % nam, nữ trong các vị trí kỹ thuật và nghề nghiệp; (iii) quyền về nguồn lợi kinh tế, như xác định thu nhập ước tính của nam và nữ (sự bình đẳng quyền mua sắm US$).
|
Gender mainstreaming
|
Xu hướng giới
|
Một phương pháp làm cho nam cũng như nữ có những mối quan tâm và kinh nghiệm toàn diện bao gồm thiết kế, thực hiện, giám sát và đánh giá các chính sách và chương trình trong tất cả lĩnh vực xã hội, kinh tế, chính trị để nam và nữ được hưởng quyền bình đẳng và không được duy trì sự bất bình đẳng. Mục đích cuối cùng là thu được quyền bình đẳng giới.
|
Gender needs
|
Nhu cầu về giới
|
Những phương tiện nhờ đó những mối quan tâm của phụ nữ có thể được đáp ứng.
|
Gender needs, practical-
|
Thực hành nhu cầu giới
|
Những vấn đề cần thiết được rút ra từ kinh nghiệm của phụ nữ trong những điều kiện cụ thể. Câu trả lời đối với một vấn đề cần thiết được nhận biết trực tiếp, câu trả lời đó được nhận biết bởi phụ nữ trong một bối cảnh nhất định.
|
Gender needs, strategic-
|
Chiến lược về nhu cầu giới
|
Những nhu cầu này xuất hiện từ phân tích sự lệ thuộc vào nam giới của phụ nữ.
|
Gender relations
|
Quan hệ giới
|
Những mối quan hệ về năng lực và ưu thế tạo nên những cơ hội cuộc sống của nữ giới và nam giới.
|
Gender-related Development Index (GDI)
|
Chỉ số phát triển liên quan đến giới (GDI)
|
Những điều chỉnh chỉ số phát triển con người để phản ánh sự không bình đẳng giữa nam và nữ theo những điểm sau: (i) cuộc sống khoẻ mạnh và thọ lâu, được xác định bằng tuổi thọ trung bình; (ii) kiến thức, được xác định bằng tỷ lệ biết chữ của người lớn kết hợp với tỷ lệ cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông; (iii) mức sống tốt, được xác định bằng cách ước tính mức thu nhập (bình đẳng quyền mua sắm US$).
|
Gene
|
Gen
|
Đơn vị cơ sở của di truyền. Gen chứa mật mã để quyết định kiểu hình.
|
Gene action, additive-
|
Hoạt động của gen cộng dồn
|
Kiểu hoạt động của gen nhờ đó mỗi cặp allen đóng góp bằng nhau cho sự tạo kiểu hình chất lượng; không allen nào là allen trội. Kiểu nhân di hợp tử tạo ra một kiểu hình là trung gian giữa những kiểu hình được tạo ra bởi những kiểu nhân đồng hợp tử.
|
Gene action, complete dominant-
|
Hoạt động của gen trội hoàn toàn
|
Một kiểu hoạt động của gen nhờ đó một allen được thể hiện mạnh hơn allen kia trong sản xuất kiểu hình chất lượng: allen thể hiện mạnh hơn đó gọi là "allen trội" và allen kia gọi là "allen lặn". Một gen biểu lộ trội hoàn toàn tạo ra 2 kiểu hình chất lượng: một kiểu hình trội và một kiểu hình lặn. Allen trội luôn tạo ra kiểu hình trội và ngăn cản sự thể hiện kiểu hình bởi allen lặn trong trạng thái dị hợp tử; cuối cùng cả hai kiểu nhân di hợp tử và đồng hợp tử trội tạo ra kiểu hình trội. Kiểu hình lặn được tạo ra chỉ khi cá là động hợp tử lặn.
|
Gene action, dominant-
|
Hoạt động của gen trội
|
Kiểu hoạt động của gen nhờ đó một allen được thể hiện mạnh hơn allen kia. Có 2 loại: hoạt động của gen trội hoàn toàn và gen trội không hoàn toàn.
|
Gene action, incomplete dominant-
|
Hoạt động của gen trội không hoàn toàn
|
Một loại hoạt động của gen nhờ đó một allen được thể hiện mạnh hơn allen kia trong khi sản xuất kiểu hình chất lượng, nhưng allen trội không thể ngăn cản được allen lặn trong tình trạng dị hợp tử. Hai bản sao của allen trội là cần thiết để tạo ra kiểu hình trội. Bởi vì những allen lặn có khả năng hoạt động trong trạng thái dị hợp tử, mà là kiểu nhân tạo ra một kiểu hình (kiểu hình di hợp tử) khác với kiểu hình trội. Allen lặn tạo ra kiểu hình thứ 3 (kiểu hình lặn) khi cá là đồng hợp tử lặn.
|
Gene, autosomal-
|
Gen ở thể nhiễm sắc thường
|
Một gen nằm ở một nhiễm sắc thể thường.
|
Gene, neutral-
|
Gen trung lập
|
Một gen tại đó toàn bộ kiểu hình là vừa bằng nhau; nghĩa là không một kiểu hình nào và vì thế không một kiểu nhân nào cho một lợi thế lựa chọn một cá thể (cá).
|
Gene, sex-linked-
|
Gen liên quan giới tính
|
Một gen nằm ở nhiễm sắc thể giới tính. Những gen này được di truyền và thể hiện khác nhau trong những con đực và những con cái.
|
Generation
|
Thế hệ
|
Khoảng thời gian để thay thế cá bố mẹ bằng con của chúng.
|
Generator
|
Máy phát điện
|
Thiết bị biến đổi năng lượng hoá học hay cơ học thành năng lượng điện; được dùng để chạy các máy bơm, máy nghiền bột cá, v.v..., đặc biệt là trong trường hợp điện lưới không đến được những vùng sâu vùng xa.
|
Genetic drift
|
Trôi dạt di truyền
|
Những thay đổi ngẫu nhiên trong tần số gen gây nên bởi kích thước quần thể có ảnh hưởng nhỏ, ví dụ: lấy mẫu sai (vận chuyển cá từ một trạm này đến trạm khác; lựa chọn cá bố mẹ). Ảnh hưởng cuối cùng của trôi dạt di truyền là làm mất biến di di truyền. Trôi dạt di truyền có tương quan nghịch đối với số lượng cá thể chọn giống có hiệu quả.
|
Genetic variance
|
Biến di di truyền
|
Xem Biến dị di truyền (Variance, genetic).
|
Genetically modified organism
|
Sinh vật biến đổi di truyền
|
Xem Sinh vật biến đổi di truyền (Organism, genetically modified)
|
Genetics
|
Di truyền học
|
Một nhánh sinh học liên quan đến di truyền và biến dị của các sinh vật và với những cơ chế nhờ vào đó thu được hiệu quả chọn giống.
|
Genome
|
Genom; bộ gen
|
Toàn bộ thành phần di truyền một cơ thể.
|
Genotype
|
Kiểu nhân
|
Thành phần di truyền của một sinh vật tại locus (hay loci) tạo ra một kiểu hình riêng, hoặc là đồng hợp tử hoặc là di hợp tử tại mỗi locus.
|
Genus
|
Giống; chi (thực vật)
|
Một thứ hạng trong phân loại sinh vật bao gồm một hay nhiều loài tương tự về hình thái và có quan hệ phát sinh loài; một cấp trong hệ thống cấp bậc của phân loại sinh vật hình thành phân loại chính giữa họ và loài. Tên khoa học cho mỗi sinh vật bao gồm tên giống và tên loài (ví dụ: Oreochromis niloticus; Artemia salina).
|
Geographical information
|
Thông tin địa lý
|
Thông tin về các vật thể hay hiện tượng mà có liên quan với một vị trí tương đối trên bề mặt trái đất. Một trường hợp đặc biệt của thông tin không gian.
|
Geographical Information Systems (GIS)
|
Hệ thống thông tin địa lý (GIS)
|
Một hệ thống máy tính dùng để thu thập, lưu trữ, kiểm tra, kết hợp, điều khiển, phân tích và trình bày số liệu liên quan đến các vị trí trên bề mặt trái đất. Tiêu biểu là một hệ thống thông tin địa lý (hay hệ thống thông tin không gian) được dùng để làm một hay nhiều loại bản đồ. Những bản đồ này có thể được trình bày thành nhiều lớp khác nhau khi mà mỗi lớp giữ một loại số liệu đặc trưng riêng. Mỗi đặc điểm riêng liên quan đến một vị trí trên ảnh địa hình của bản đồ. Trong nuôi trồng thủy sản, nó được dùng để đánh giá sự thích hợp của các khu vực địa hình và cũng để nghiên cứu sự thích hợp của một loài sinh sống trong một khu vực.
|
Georeference
|
Toạ độ tham khảo
|
Để thiết lập mối quan hệ giữa các toạ độ trên một bản đồ mặt phẳng và các toạ độ của thế giới thực tế đã biết.
|
Georeferencing
|
Toạ độ tham khảo
|
Xác định vị trí của một thực thể bằng cách đăng ký toạ độ của nó trong một hệ toạ độ riêng.
|
Germinal disc
|
Đĩa mầm
|
Xem Bì phôi (Blastoderm)
|
Gher
|
Gher
|
Vùng miền tây nam Bangladesh: Ruộng lúa được cải tạo theo một cách riêng để nuôi cá - tôm nước ngọt cùng với cấy lúa và đa dạng mùa vụ sử dụng kỹ thuật do nông dân địa phương xây dựng từ những năm 70s. Mương đào trong ruộng chiếm một nửa diện tích của ruộng lúa và bờ ruộng rộng hơn được thấy ở những ruộng cá-lúa tiêu biểu. Các loài cá nuôi bao gồm cá catla, cá mè trắng và cá mè vinh. Trên bờ ruộng trồng cây ăn quả, rau và cây lấy gỗ.
|
Gill
|
Mang
|
Cơ quan hô hấp dạng sợi thịt có mạch máu của nhiều loài thủy sinh vật. ở cá và động vật giáp xác, những cơ quan này cũng đóng vai trò quan trọng trong bài tiết, điều hoà thẩm thấu và cân bằng chất khoáng. Đối với động vật 2 mảnh vỏ, chúng đóng vai trò chính trong lọc thức ăn.
|
Gill arch
|
Cung mang
|
Cấu trúc xương hay sụn hình chữ U là giá đỡ cho sợi mang
|
Gill filament
|
Sợi mang
|
Mỏng mảnh, cấu trúc giống như tua cấu thành của mang.
|
Gill lamellae
|
Phiến mang
|
Phần chia nhỏ của một sợi mang nơi mà hầu hết khí và một số khoáng chất trao đổi xuất hiện giữa máu và nước bên ngoài.
|
Gill rakers
|
Lược mang
|
Xương, những phần nhô ra giống như ngón tay được bố trí khác nhau dọc theo phần trước và cạnh sau cung mang. Chúng thay đổi về số lượng và hình dạng và là những đặc điểm phân loại hữu ích.
|
GINI coefficient
|
Hệ số GINI
|
Chỉ số bất bình đẳng giới thường được dùng. Trong một xã hội nhất định, nếu thu nhập được phân phối hoàn toàn công bằng cho cộng đồng thì hệ số GINI bằng 0; nếu chỉ một cá nhân chiếm toàn bộ thu nhập thì hệ số này bằng 1.
|
Glaze
|
Lớp nước đá
|
Một lớp nước đá bảo vệ mỏng được hình thành trên bề mặt của một sản phẩm đông lạnh bằng cách phun hay nhúng nó vào nước uống hay nước uống có pha các chất phụ gia cho phép.
|
Gley
|
Lớp đất màu lục
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Sử dụng phân động vật và vật chất sinh dưỡng để tạo thành lớp màng sinh học không thấm nước để làm giảm thấm nước quá mức.
|
Gleyization
|
Lớp đất màu lục nhân tạo
|
Quá trình trong đó một lớp đất màu lục được tạo ra bằng nhân tạo trên đáy và xung quanh phần ngập nước của bờ ao, khi mà lớp đất đáy và bờ ao bị thấm mất nhiều nước.
|
Global positioning system (GPS)
|
Hệ thống định vị toàn cầu (GPS)
|
Hệ thống khoa học hàng hải dựa vào vệ tinh cho phép xác định được bất cứ một điểm nào trên bề mặt trái đất với mức độ chính xác cao thông qua một máy thu GPS thích hợp. Mạng lưới vệ tinh này do Cục Phòng vệ liên bang Mỹ quản lý, và như vậy mức độ chính xác của tín hiệu bị làm sai lệch có chủ ý đối với người sử dụng mà không là quân đội. Sai số được đưa vào tín hiệu được biết là có thể lựa chọn. Sai số của các vị trí nhận được từ GPS cũng có thể được đưa vào trạng thái tự nhiên của các điều kiện địa phương, ví dụ: đa chiều. Những sai số này có thể được giảm đi nhiều bằng cách sử dụng một kỹ thuật được biết là GPS vi sai.
|
Goal
|
Mục đích
|
Đối với những mục đích quy hoạch: Những gì mà một dự án hay chương trình hy vọng đạt được trong thời gian dài được diễn đạt như là một lời nói bao quát chung, ví dụ: "nâng cao sản lượng nuôi trồng thủy sản ven biển".
|
Gonad
|
Tuyến sinh dục
|
Cơ quan sinh dục chính: Tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng hay buồng trứng sản xuất ra trứng.
|
Gonadosomatic index (GSI)
|
Hệ số thành thục (GSI)
|
Mối quan hệ giữa khối lượng tuyến sinh dục đối với tổng khối lượng cơ thể, hay tổng khối lượng cơ thể đối với khối lượng tuyến sinh dục, thường được biểu thị bằng tỷ lệ %.
|
Gonadotrophin
|
Kích dục tố
|
Xem Hormone, kích dục tố ( Hormone, gonadotropin).
|
Gonadotropin (GtH)
|
Kích dục tố (GtH)
|
Xem Hormone, kích dục tố (Hormone, gonadotropin).
|
Gonadotropin B
|
Kích dục tố B
|
Xem Hormone luteinizing (Hormone, luteinizing)
|
Gonadotropin-releasing hormone (GnRH)
|
Hormone giải phóng kích dục tố (GnRH)
|
Xem Hormone giải phóng - kích dục tố (Hormone, gonadotropin-releasing)
|
Gonadotropin- releasing hormone analogue (GnRHa)
|
Hormone giải phóng kích dục tố tổng hợp (GnRHa)
|
Xem Tổng hợp hormone giải phóng - kích dục tố (Hormone analogue, gonadotropin-releasing)
|
Gonadotropin, human chorionic- (HCG)
|
Kích dục tố màng đệm (HCG)
|
Vật chất lấy được từ nước tiểu phụ nữ hay động vật mang thai; được dùng như là một nguồn hormone tuyến não thuỳ để kích thích rụng trứng hay tinh trùng trong sinh sản nhân tạo cá. Ngày nay, các loại hormone sinh dục tổng hợp được dùng phổ biến hơn.
|
Gonads
|
Tuyến sinh dục
|
Một thuật ngữ chung cho cả buồng trứng và tinh hoàn.
|
Grader
|
Thiết bị phân cỡ, phân hạng
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Thiết bị được thiết kế đặc biệt để phân hạng cá, được điều khiển bằng tay (ví dụ: sàng, lưới) hay bằng cơ giới.
|
Gradient
|
Độ dốc
|
Độ nghiêng, hay tỷ lệ lên dốc hay xuống dốc, trong một con đường, sông, kênh, v.v...được trình bày hoặc là một tỷ lệ % (m/100 m), độ góc, hoặc là một tỷ lệ (ví dụ: 2:1, 3 cm/m hay 1: 300).
|
Grading
|
Phân cỡ
|
Một phương tiện tách cá lớn ra từ những cá nhỏ hơn.
|
Grading, passive-
|
Phân cỡ thụ động
|
Phương pháp phân cỡ trong đó một bể chứa nước được nối tạm thời với một bể chứa cá bằng một đường ống có gắn thiết bị phân cỡ qua đó chỉ có những cá nhỏ hơn một cỡ nhất định mới có thể qua được.
|
Graphometer
|
Thước đo góc phẳng
|
Một thiết bị đo địa hình được dùng để đo góc phẳng. Nó được cấu tạo thành hình tròn chia 360 độ, xung quanh trung tâm hình tròn có một vòng ngắm chuẩn có thể quay tự do; khi sử dụng, nó cần được đặt vào một vị trí trên mặt phẳng.
|
Gravel
|
Sỏi
|
Những viên đá vô cơ có đường kính từ 0,2 đến 7,5 cm.
|
Gravel pit
|
Hố sỏi
|
Một hố đào trong đó sỏi hoặc đá được lấy đi.
|
Gravid
|
Có chửa
|
Cá cái mang trứng hay con non, sẵn sàng đẻ.
|
Gravity
|
Lực trọng trường
|
Lực hấp dẫn nhờ đó tất cả các vật thể (bao gồm cả nước) đều hướng chuyển động về trung tâm trái đất, ví dụ: khi chuyển động hay rơi từ một vị trí cao hơn xuống một vị trí thấp hơn.
|
Gravity, specific-
|
Tỷ trọng riêng
|
Tỷ lệ biểu thị một vật thể nặng gấp bao nhiêu lần nước ở 4 °C có cùng thể tích.
|
Green-egg stage
|
Giai đoạn trứng - xanh
|
Xem Giai đoạn mềm yếu/nhạy cảm (Stage, tender)
|
Greening
|
Xanh hoá
|
Một thực hành ở Pháp trong đó hàu 3,5 năm tuổi được thả trong các ao nhỏ trong 6 tháng, giai đoạn chuẩn bị cuối cùng trước khi bán. Trong một số ao, diatom (Navicula ostrearia) màu xanh lơ đặc biệt, phát triển tự nhiên và làm cho thịt hàu chuyển thành màu xanh khi cho hàu ăn loại diatom này. Màu thịt hàu này tác động đến hoặc là mùi vị hoặc là giá trị dinh dưỡng và vì thế bán được giá cao cho những người Pháp sành ăn sau đó là tăng giá trị thị trường của hàu nuôi.
|
Gregarious
|
Sống thành đàn
|
Động vật sống thành nhóm ví dụ như đàn cá (cá chình con và ấu trùng di cư).
|
Grid
|
Đường kẻ ô, mã vạch
|
Một tập hợp những đường kẻ trực giao mô tả một hệ thống kết hợp trên mặt phẳng. Thuật ngữ được dùng chung liên quan đến một kiểu số liệu mã vạch.
|
Grilse
|
Cá hồi (bố mẹ) còi
|
Cá hồi thành thục sớm di cư lên thượng nguồn hay cá hồi ngược sông chúng đã thành thục ở biển có kích thước nhỏ hơn nhiều (và thường ít tuổi hơn) so với con cá đã hoàn toàn trưởng thành.
|
Grinding
|
Nghiền, xay nhỏ
|
Công nghệ thức ăn: Quá trình sản xuất thức ăn trong đó kích thước các hạt thức ăn được cắt, đập và nghiền nhỏ.
|
Ground water, free-
|
Nước ngầm tự do
|
Xem Nước, giếng nước ngầm (Water, phreatic).
|
Ground water, unconfined-
|
Nước ngầm không giới hạn
|
Xem Nước giếng nước ngầm (Water, phreatic).
|
Growth
|
Sinh trưởng
|
Quá trình tăng số lượng và kích thước bình thường của một mô, cơ quan, sinh vật, quần thể hay sinh khối.
|
Growth rate
|
Tốc độ sinh trưởng
|
Sinh trưởng trong một đơn vị thời gian
|
Growth rate, absolute-
|
Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối
|
Tăng trưởng thực tế về kích thước của một cá thể hay quần đàn trong một đơn vị thời gian trong những điều kiện riêng hay đã biết, được thể hiện bằng g/ngày hay kg/tháng.
|
Growth rate, instantaneous- (g)
|
Tốc độ sinh trưởng tức thời-(g)
|
Cách đo mức tăng khối lượng hàng ngày được xác định từ một mẫu cá qua một thời gian ngắn, được tính bằng công thức sau: g=[ln (Wt) - ln(Wo)]/(t1 -to) trong đó Wt là khối lượng cá sau t ngày, Wo là khối lượng cá ban đầu, ln là logarits tự nhiên.
|
Growth rate, relative- (GRR)
|
Tốc độ sinh trưởng tương đối (GRR)
|
Tăng kích thước (chiều dài hay khối lượng) của một cá thể hay một quần đàn trong một đơn vị thời gian với tỷ lệ so với kích thước ban đầu của chúng; thường được biểu diễn bằng công thức [(St - So)/So] x 100, trong đó So là kích thước ban đầu St là kích thước cuối thời kỳ nuôi.
|
Growth rate, specific- (G)
|
Tốc độ sinh trưởng riêng (G)
|
Tốc độ tăng khối lượng cơ thể hàng ngày được tính bằng công thức: G = g x 100, trong đó g là tốc độ sinh trưởng tức thời.
|
Guano
|
Phân chim
|
Phân bón tự nhiên lấy từ phân của chim biển. Cũng được dùng để chỉ phân nhân tạo được tạo ra từ chất thải và mùn bã của động vật, đặc biệt là được chế tạo từ cá.
|
Gulch
|
Khe, rãnh sâu
|
Xem Rãnh, mương (Gully).
|
Gully (pl. gullies)
|
Rãnh, mương
|
Một con mương được tạo ra do nước chảy, nước thường chảy chỉ trong khi và ngay sau khi mưa to. Độ sâu của mương dao động từ 30 cm đến 10 m hay sâu hơn.
|
Gully, classical-
|
Rãnh, mương cố định
|
Giai đoạn trước của xói lở mương. Chúng làm biến dạng phong cảnh và làm cho đất không thích hợp cho canh tác mùa vụ.
|
Gully, ephemeral-
|
Rãnh, mương tạm thời
|
Có thể cày cấy và trồng trọt bên trong mương, phụ thuộc vào độ sâu và chiều rộng của mương. Mương tạm thời khác với mương cố định.
|
Gynogen
|
Mẫu sinh
|
Một con cá chỉ được sinh ra từ một con cá mẹ; tất cả gen trong một mẫu sinh xuất phát từ con mẹ.
|
Gynogen, meiotic-
|
Mẫu sinh, phân bào giảm nhiễm
|
Mẫu sinh được tạo ra bởi sự tác động vào nhiễm sắc thể theo: (i) thụ tinh cho một trứng bằng tinh trùng đã chiếu xạ; và (ii) sốc trứng để ngăn cản sự tạo thành thể cực thứ 2. Thể cực thứ 2 đơn bội và các nhân của trứng đơn bội hoà tan tạo thành mẫu sinh lưỡng bội; cuối cùng, toàn bộ gen đều đến từ con mẹ.
|
Gynogen, mitotic-
|
Mẫu sinh, phân bào có tơ
|
Mẫu sinh được tạo ra do sự tác động vào nhiễm sắc thể theo: (i) thụ tinh cho một trứng bằng tinh trùng đã chiếu xạ; và (ii) sốc giao tử đơn bội trong khi phân chia đầu tiên để ngăn cản sự phân chia tế bào và nhân. Mẫu sinh của sự phân bào có tơ là 100 % đồng hợp tử và 100 % cận huyết, ngoài ra, toàn bộ gen xuất phát từ con mẹ.
|
Gynogenesis
|
Mẫu sinh
|
Sự phát triển của trứng không có đóng góp di truyền của con bố.
|