Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa


Cross-staff Máy đo góc



tải về 4.39 Mb.
trang9/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   40

Cross-staff

Máy đo góc

Một thiết bị quan sát (ngắm) rẻ tiền được dùng để tạo góc vuông (90°) và đôi khi là góc 45°; trong khi dùng, thiết bị này cần được gắn chặt trên một giá đỡ đứng.

Crown

Chóp, chòm, đỉnh

Xem Đỉnh bờ, đập (Crest)

Crumbles

Thức ăn viên

Thức ăn cho cá dạng viên được chế tạo bằng cách ép, làm chín bằng nhiệt độ hơi nước ở trong những trục quay với các vận tốc khác nhau; cuối cùng các viên thức ăn được sàng lọc phân ra nhiều cỡ. Thức ăn ban đầu cho cá hương.

Crumbling

Tạo thức ăn viên

Trong công nghệ sản xuất thức ăn: Tạo ra viên thức ăn dạng hạt.

Crustacean

Động vật giáp xác

Động vật thủy sản thuộc ngành Arthropoda, nhóm chính của động vật không xương sống đặc trưng bởi chúng có bộ xương ngoài là vỏ kitin và có những phần phụ nối với vỏ, xuất hiện ở biển và nước ngọt hay trên đất liền. Ví dụ: cua, tôm hùm, tôm càng đỏ, tôm nước lợ, tôm nước ngọt, v.v....Động vật giáp xác nhỏ bao gồm cladocera và copepod.

Cryopreservation

Bảo quản tinh

Đông lạnh và bảo quản giao tử (thường là tinh trùng) để có thể dùng trong thời gian về sau.

Cull (to)

Thải loại (có lựa chọn)

Giảm số lượng đàn động vật bố mẹ sinh sản bằng cách loại bỏ hoặc giết mổ những con kém chất lượng.

Cull-harvesting

Thu hoạch có lựa chọn

Xem Thu tỉa (Harvesting, cull)-

Culling, independent-

Lựa chọn theo các tính trạng độc lập

Một chương trình chọn giống được thực hiện để lựa chọn đồng thời 2 hay nhiều tính trạng số lượng. Các giá trị giới hạn được xác định cho tất cả các kiểu hình và một con cá phải đạt được hay vượt quá giá trị giới hạn thì mới được chọn.

Culling, modified independent-

Lựa chọn theo tính trạng độc lập thích hợp

Biến dị của tính trạng lựa chọn độc lập. Trong chọn lọc theo tính trạng độc lập, những cá thể có giá trị kiểu hình (tính trạng chính) cao hơn có thể được giữ lại (để chọn), thậm chí các giá trị kiểu hình khác của chúng thấp hơn giá trị giới hạn.

Cultch

Giá thể

Một loại giá thể nào đó đặt trong môi trường để cung cấp vật bám cho ấu trùng động vật nhuyễn thể, đặc biệt là ấu trùng hàu, khi chúng chuyển giai đoạn từ cộng đồng phù du sang giai đoạn rơi xuống đáy. các loại giá thể bao gồm dây thừng, gạch ngói, đá, ống cột bằng tre hay gỗ.

Cultivar

Giống/loài nuôi

Một dạng rút gọn của các từ "giống, loài nuôi" tương ứng với giống, loài; cũng được dùng để chỉ một loài thực vật (bao gồm cả rong biển) được sản xuất và duy trì trong hệ thống nuôi trồng.

Cultivate (to)

Trồng trọt, chăn nuôi

Thu sản phẩm từ các loại cây trồng, vật nuôi thông qua quá trình chăm sóc với mức độ kiểm soát khác nhau. Trong nông nghiệp: để nâng cao năng suất mùa vụ; trong nuôi trồng thủy sản: để nuôi hay vỗ béo các loài nuôi. Trong nuôi động vật nhuyễn thể: thường dùng khi duy trì quần đàn trong nuôi quảng canh hoặc là khuấy đảo hàu (trên bãi hàu), hoặc là tách rời những cụm hàu và loại bỏ địch hại và loài gây bệnh từ bãi nuôi (ví dụ: sao biển và cua trong những bãi nuôi hàu hay trai).

Cultivation

Trồng trọt, chăn nuôi

Trồng trọt, chăn nuôi hàm ý về một số hình thức can thiệp của con người trong quá trình nuôi để gia tăng sản lượng và cần được thực hiện gồm nhiều phương thức như thả giống thường xuyên, cho ăn và chủ sở hữu thả giống là cá nhân hay tập thể.

Culture (a)

Nuôi trồng (a)

Duy trì, sinh trưởng và sinh sản của các sinh vật với nhiều mức độ kiểm soát, chăm sóc khác nhau.

Culture (b)

Nuôi cấy (b)

Trong vi trùng học: Sinh sản của vi khuẩn hay vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy nhân tạo.

Culture (c)

Nuôi trồng (c)

Trong nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá, động vật nhuyễn thể, giáp xác và các loài thủy sinh khác qua các giai đoạn phát triển (phần lớn) trong những điều kiện kiểm soát.

Culture system

Hệ thống nuôi trồng

Khái niệm về hệ thống nuôi trồng bao gồm không chỉ cơ sở hạ tầng sản xuất mà còn mô tả thực hành nuôi trồng cần được áp dụng.

Culture system, advective mesocosm-

Hệ thống nuôi sinh vật phù du mesocosm

Đối với nuôi sinh vật làm thức ăn tươi sống: Hệ thống nuôi mesocosm, trong đó nước biển được thay liên tục ở mức độ cao, vì thế phụ thuộc vào các phương thức đưa sinh vật phù du từ bên ngoài vào; ví dụ một ao hoàn toàn cách biệt với thủy triều nơi mà nước cấp được lọc để loại bỏ các loài sinh vật có hại và chỉ cho phép động thực vật phù du đi vào hệ thống.

Culture system, bag mesocosm-

Hệ thống ương cá bột trong túi nylon

Đối với nuôi sinh vật làm thức ăn tưới sống: Hệ thống nuôi theo hệ sinh thái riêng khép kín được thực hiện trong một túi nylon lớn có chứa nước biển, túi được buộc vào bè nổi, có bón phân, cấy tảo giống, sau đó được thả phù du động vật vào để phát triển và cuối cùng thả cá bột vào để ương với mật độ thả cố định.

Culture system, batch-

Hệ thống nuôi cấy tảo theo lứa

Đối với vi tảo, sinh vật làm thức ăn tươi sống: Một phương pháp đơn giản là cấy vi tảo trong bình chứa nước biển có chất dinh dưỡng sau đó là giai đoạn phát triển trong vài ngày và cuối cùng là thu hoạch khi mật độ tảo đạt gần tới mức tối đa hay tới mức tối đa; trong bình nhỏ, bình lớn, túi nylon, bình hình trụ và bể composite.

Culture system, continuous-

Hệ thống nuôi cấy tảo liên tục

Đối với vi tảo làm thức ăn tươi sống: Một phương pháp sử dụng trong đó nước biển cùng chất dinh dưỡng được bơm liên tục vào túi nuôi và sinh khối vi tảo sinh sôi được thu liên tục trong túi nhựa lớn (40 lít) hay (400 lít).

Culture system, continuous chemostat-

Hệ thống nuôi cấy tảo liên tục với lưu tốc dòng chảy cố định

Đối với vi tảo làm thức ăn tươi sống: Phương pháp nuôi liên tục trong đó dòng môi trường nuôi mới với lưu tốc định trước chảy liên tục vào hệ thống nuôi cấy.

Culture system, continuous turbidostat-

Hệ thống nuôi liên tục với mật độ tảo không đổi

Đối với nuôi vi tảo làm thức ăn tươi sống: Một phương pháp nuôi cấy liên tục trong đó mật độ tảo được giữ ở mức định trước bằng cách pha loãng với môi trường nuôi cấy mới nhờ vào một hệ thống tự động.

Culture system, mesocosm-

Hệ thống ương cá bột mesocosm

Đối với nuôi sinh vật làm thức ăn tươi sống: Hệ thống ương cá bột, trong đó một hệ sinh thái nổi ngoài biển khơi được xây dựng với một thể tích chứa lớn (từ 1 đến 10.000 m3); hệ sinh thái này bao gồm đa loài: chuỗi thức ăn tự nhiên thực vật phù du, động vật phù du và cá bột.

Culture system, minapadi-

Hệ thống nuôi cá-lúa minapadi

Hệ thống nuôi cá-lúa với nguồn nước thủy lợi ở Indonesia trong đó cá được nuôi cùng với lúa trong cùng ruộng, một mương trú ẩn cho cá được đào trong ruộng lúa.

Culture system, palawija (ikan)-

Hệ thống nuôi cá-lúa palawija (ikan)

Hệ thống nuôi cá -lúa với nguồn nước thủy lợi ở Indonesia, trong đó cá được nuôi trong ruộng lúa sau khi thu hoạch lúa vào mùa khô, bờ ruộng được đắp cao để giữ được mực nước sâu 30-40 cm.

Culture system, payaman-

Hệ thống nuôi cá-lúa payaman

Hệ thống nuôi cá -lúa với nguồn nước thủy lợi ở Indonesia trong đó cá được nuôi cùng với lúa trong cùng ruộng, ruộng nuôi cá-lúa được nối với một ao trú ẩn cho cá.

Culture system, penyelang-

Hệ thống nuôi cá-lúa penyelang

Hệ thống nuôi cá -lúa với nguồn nước thủy lợi ở Indonesia trong đó cá được nuôi trong ruộng lúa trong khoảng thời gian giữa 2 vụ lúa.

Culture system, pold-

Hệ thống nuôi sinh vật phù du trong vịnh, đầm phá

Đối với nuôi sinh vật làm thức ăn tươi sống: Hệ thống nuôi với hệ sinh thái kín hay nửa kín được tiến hành trong một vùng nước biển riêng biệt nhỏ, nước được giữ lại nhờ một con đập xây dựng riêng trong vịnh, một nhánh của vịnh hay đầm phá.

Culture system, pond mesocosm-

Hệ thống ương cá con trong ao lót bạt

Đối với nuôi sinh vật làm thức ăn tươi sống: Hệ thống nuôi theo hệ sinh thái riêng biệt kín hay nửa kín trong một ao đất đào, lót đáy; được dùng cho ương cá nước ngọt, ví dụ ương cá bột những loài cá chép Trung Quốc.

Culture system, sawah tambak-

Hệ thống nuôi-lúa sawah tambak

Hệ thống nuôi cá kết hợp với cấy lúa vùng ven biển ở Indonesia, trong đó cá nước lợ được nuôi cùng với lúa hay nuôi riêng trong mùa mưa.

Culture system, semi-continuous-

Hệ thống nuôi vi tảo bán liên tục

Đối với nuôi vi tảo làm thức ăn tươi sống: Một phương pháp nuôi dài hạn bằng cách dùng bể lớn nuôi theo giai đoạn thu hoạch ngay sau khi vi tảo đạt được sinh khối cao nhất đầu tiên và tiếp tục cung cấp dinh dưỡng để thu được mật độ vi tảo như lứa đầu thu hoạch.

Culture system, single-pass-

Hệ thống nuôi nước chảy một chiều

Một hệ thống nuôi trong đó nước được chuyển từ bể nuôi này qua những bể nuôi khác không có tái sử dụng và sau cùng là thải nước đi.

Culture system, stable tea-

Hệ thống nuôi tảo sử dụng phân bón trộn đất

Đối với nuôi sinh vật làm thức ăn tươi sống: Hệ thống nuôi trong đó môi trường nuôi cấy tảo được trộn với đất, phân và nước; tảo phát triển đạt sinh khối lớn được dùng để nuôi daphnia làm thức ăn cho cá bột.

Culture system, tank mesocosm-

Hệ thống nuôi sinh vật phù du biển trong bể

Đối với nuôi sinh vật làm thức ăn tươi sống: Hệ sinh thái nuôi kín thực hiện trong một bể lớn (tới 50 m3) được cấy thực vật và động vật phù du lấy từ lọc nước biển.

Culture system, VAC-

Hệ thống VAC

Hệ thống nuôi quản lý trong gia đình của người Việt Nam trong đó vườn cây, ao cá và chuồng trại chăn nuôi gia súc được kết hợp với nhau. VAC là một cụm từ tiếng Việt (Vườn, Ao, Chuồng).

Culture, axenic-

Nuôi phân lập axenic

Được dùng để mô tả nuôi các loài hay dòng sinh vật được phân lập từ nhiều loài hay dòng sinh vật khác nhau. Thường được dùng trong phòng thí nghiệm để nuôi các sinh vật đơn bào (đặc biệt là protozoa) trong môi trường nuôi thuần khiết (không có vi khuẩn).

Culture, bag-

Nuôi túi

Nuôi động vật nhuyễn thể treo (nuôi hàu) trong đó hàu đang được nuôi trong những túi lưới treo trên giàn khung ở vùng triều.

Culture, batch- (a)

Nuôi theo lứa (a)

Nuôi sinh vật có cùng giai đoạn phát triển.

Culture, batch- (b)

Nuôi theo lứa (b)

Đối với cá: Một hệ thống nuôi cá liên quan đến thu hoạch toàn bộ trong một khoảng thời gian sau khi thả. Nếu có thể, hệ thống nuôi sẽ được tháo cạn trước khi thả lại giống. Trong những ao không có khả năng tháo cạn, nước ao thường được xử lý bằng hoá chất để loại bỏ bất cứ cá tạp nào hiện còn trong ao trước khi thả lại cá giống.

Culture, batch- (c)

Nuôi theo lứa (c)

Đối với vi sinh vật: Một hình thức nuôi trong đó một thể tích môi trường nuôi cấy nhất định được cấy những tế bào (vi khuẩn, tảo đơn bào) có khả năng sinh trưởng trong môi trường, và môi trường được nuôi cấy trong một thời gian phù hợp.

Culture, bed-

Nuôi đáy

Nuôi động vật nhuyễn thể trên nền đáy vùng biển sâu hay vùng triều.

Culture, bottom-

Nuôi đáy

Kiểu nuôi vẹm, hàu, sò và trai quảng canh trong đó chúng được nuôi trên đáy biển. Sau một thời gian sinh trưởng phù hợp, chúng được thu hoạch bằng cách kéo lưới vét. Phương pháp này cũng được dùng để trồng rong biển.

Culture, bouchot-

Nuôi cột trụ

Phương pháp nuôi vẹm được sử dụng đầu tiên dọc theo bờ biển Đại Tây Dương ở Pháp nhưng cũng có thể áp dụng ở những nơi khác có dòng nước chảy mạnh. Vẹm giống được thu bằng cách cho ấu trùng vẹm bám vào dây thừng hay cột. Dây thừng có ấu trùng vẹm được vận chuyển đến vùng nuôi rồi được quấn quanh cột trụ (gọi là bouchot) đóng ở vùng triều.

Culture, cage-

Nuôi lồng

Nuôi đàn thủy sản trong lồng.

Culture, clear water-

ương ấu trùng thủy sản nước trong

Phương pháp ương ấu trùng cá, động vật giáp xác hay nhuyễn thể trong bể với việc dùng sinh vật làm thức ăn (ví dụ như: vi tảo, rotifer) được nuôi riêng và thả vào bể ương thường xuyên theo các khoảng thời gian đã định.

Culture, combined system of-

Nuôi trong hệ thống kết hợp

Một hình thức nuôi trung gian giữa nuôi theo lứa và nuôi liên tục.

Culture, continuous-

Nuôi liên tục (đánh tỉa thả bù)

Một hệ thống nuôi cá, trong đó các hoạt động thả giống, chăm sóc, thu hoạch diễn ra liên tục. ở hệ thống này khi thu hoạch không cần tháo cạn. Những cá thể nào lớn hơn được thu tỉa thường xuyên để bán, để lại những con nhỏ nuôi tiếp. Những ao nuôi cá liên tục được thả giống bổ sung.

Culture, embankment fish-

Nuôi cá kết hợp với trồng cây trên bờ

Hệ thống nuôi cá bán thâm canh trong đó bờ ao rộng được dùng để trồng cây, chẳng hạn như cây dâu (lá dâu dùng để nuôi tầm) và tre (nghề trồng măng tre), chất thải, phụ phẩm được tái sử dụng cho ao cá và trồng trọt.

Culture, enclosure-

Nuôi đăng lưới chắn

Nuôi cá trong đăng, lưới chắn.

Culture, flat-

Nuôi đáy

Xem Nuôi đáy (Culture, bottom)-

Culture, floating-

Nuôi treo

Hệ thống nuôi treo trong đó động vật nhuyễn thể được nuôi trong nhiều kiểu khác nhau trong những vật chứa được treo lơ lửng vào những thiết bị nổi ví dụ như bè hay dây.

Culture, floating net-

Nuôi lưới nổi

Phương pháp nuôi rong biển trong đó dây thừng nylon được buộc căng trên mặt biển nhờ vào phao nổi và mỏ neo; nhiều lưới nuôi rong biển gắn với phao nhỏ và được kéo căng giữa những sợi dây thừng. Hình thức nuôi này có thể thực hiện ở vùng nước xa bờ thậm chí ở nơi có độ sâu khoảng 20 m và sóng to.

Culture, green water-

Nuôi nước xanh

Làm gia tăng chuỗi thức ăn tự nhiên trong ao hay bể bằng cách tăng chất dinh dưỡng, đây là một phương pháp tăng cường cung cấp thức ăn tự nhiên cho những loài thủy sản nuôi.

Culture, hanging-

Nuôi treo

Xem Nuôi treo (Culture, suspended)-

Culture, integrated-

Nuôi kết hợp

Hệ thống nuôi trong đó các sinh vật thủy sinh được coi là sản phẩm thứ cấp và vì vậy trong hệ thống nuôi không chỉ quản lý về sản lượng nuôi trồng thủy sản, ví dụ nuôi cá kết hợp với lúa.

Culture, longline-

Nuôi dây

Hình thức nuôi treo ở mặt nước lớn trong đó các loài đang được nuôi trên dây hay trong các vật chứa khác nhau (ví dụ như: giỏ, khay hay túi lưới) được treo lơ lửng vào những sợi dây thừng (dây dài) ngập dưới mặt nước nhờ vào phao nổi và mỏ neo. Hình thức nuôi này được sử dụng để nuôi động vật nhuyễn thể 2 mảnh vỏ, như vẹm, hàu, sò và rong biển.

Culture, mass-

Nuôi sinh khối

Sản lượng của các loài nuôi ở mức độ lớn; thường được dùng để nuôi sinh khối rotifer và artemia, chúng được nuôi theo hình thức liên tục tạo ra khối lượng lớn để ương cá bột.

Culture, mixed-

Nuôi hỗn hợp

Nuôi cá với các cỡ và tuổi khác nhau trong cùng một thủy vực.

Culture, mixed-sex-

Nuôi cả 2 giới tính

Nuôi những con đực và cái trong cùng hệ thống nuôi.

Culture, monosex-

Nuôi đơn tính

Lựa chọn hay nuôi chỉ một giới tính của một loài nhất định trong một hệ thống nuôi để tránh sự sinh sản xảy ra hay để thu được năng suất cao hơn. Phương pháp nuôi này thường được áp dụng cho cá hồi hay cá rô phi, trong đó tách ra nuôi 2 nhóm giới tính riêng rẽ, so sánh sinh trưởng giữa 2 nhóm giới tính ngay sau khi chúng bắt đầu thành thục sinh dục.

Culture, moulinette-

Nuôi sục khí

Kỹ thuật nuôi tôm thâm canh. Kỹ thuật nuôi có sục khi là phù hợp với tôm sống ở vùng nước mở và sống đáy ao, đầm nuôi thuộc vùng nhiệt đới. Kỹ thuật nuôi này duy trì sục khí ở mức độ cao, nguồn nước đảm bảo chất lượng tốt và có nhiều thức ăn.


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương