Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa



tải về 4.39 Mb.
trang7/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   40

Chlorine, residual

Chlorine dư thừa

Tổng chlorine kết hợp và tự do sẵn có, xuất hiện thường xuyên trong nước thải của nhà máy điện.

Chlorinity (Cl)

Độ chlorine (CL)

Khối lượng của chlorine tính bằng gram chứa trong 1 kg (ppt) nước biển sau khi bromua và iod đã được thay thế bằng chloride. Chlorinity được xác định bằng phương pháp chuẩn độ, đây là một trong những phương pháp xác định nồng độ muối của nước biển.

Chlorophyll (chlorophyl)

Chlorophyll

Vật chất nitơ màu xanh chứa trong lạp lục của thực vật. Có 2 dạng, chlorophyll - A xanh-xanh nhạt, và chlorophyll - B xanh-vàng.

Chlorosity

Hàm lượng chlorine

Chlorine tính bằng gram/lít.

Cholera

Bệnh tả

Bệnh cấp tính, thường gây nguy hiểm, lan truyền thành dịch bệnh qua đường nước uống gây nên bởi vi sinh vật V.comma, đặc trưng bởi đi ngoài ra nước, nôn mửa, co rút, nước tiểu vẩn đục và bị suy sụp.

Chorion

Màng đệm

Màng phôi, kể cả màng trứng cá.

Chromatid

Thanh nhiễm sắc

Một bản copy đồng dạng được nối với một bản copy khác tại tâm động. Kết đôi được gọi là thanh nhiễm sắc chị em

Chromatids, sister-

Thanh nhiễm sắc chị em

Một bản đồng dạng và một bản sao của nó "sinh đôi", Chúng nối với nhau tại tâm động.

Chromatophore

Tế bào chứa sắc tố

Di động, tế bào dưới màng ngoài chứa sắc tố chịu trách nhiệm về màu, ví dụ màu trong tảo.

Chromosomal manipulation

Can thiệp vào nhiễm sắc thể

Sự can thiệp kỹ thuật sinh học vào trứng, tinh trùng hay hợp tử bằng sốc nhiệt hay sốc áp lực hay hoá chất để thay đổi số lượng cặp nhiễm sắc hay để tạo ra cá chỉ một giới tính. Kỹ thuật này dùng để tạo ra cá thể tam bội (3n) hay tứ bội (4n) và tạo ra cá chỉ có con cái (gynogens) hay con đực (androgens). Tạo ra thể đa bội là để sản xuất ra một quần đàn cá bất thụ.

Chromosome

Nhiễm sắc thể

Cấu trúc trên đó gen được định vị. Nhiễm sắc thể nằm trong nhân của mỗi tế bào, trong hầu hết các loài, chúng xuất hiện thành cặp.

Chromosomes, sex-

Nhiễm sắc thể giới tính

Nhiễm sắc thể quyết định giới tính. Chúng có thể khác nhau về hình dạng ở con đực và con cái, nhưng trong hầu hết các loài cá không có sự khác nhau hình thái rõ ràng.

Chronic

Thường xuyên, kinh niên, lặp đi lặp lại (bệnh)

Nhiễm bệnh trong thời gian dài nó có thể hiện hay không thể hiện những dấu hiệu triệu chứng lâm sàng.

CIF

(Cost, Insurance and Freight) - Giá hàng hoá gồm giá xuất xưởng cộng với cước vận chuyện và bảo hiểm

CIF bao gồm giá hàng tại nơi xuất xưởng, bảo hiểm và tiền vận chuyển hàng hoá (đến cảng giao hàng). Người bán hàng thu xếp và trả cước phí vận chuyển mà không đảm nhận những rủi ro sau khi giao hàng. Những rủi ro được chuyển từ người bán hàng đến người mua hàng khi hàng hoá chuyển qua cầu tàu hay cửa máy bay. Các khoản chi phí mà người mua hàng phải trả tại cảng đếp không phải là trả vào tài khoản của người bán hàng theo hợp đồng chuyên chở hàng. Giá hàng hoá bao gồm giá của sản phẩm và thùng chứa hàng, bảo hiểm và cước phí vận chuyển tuỳ thuộc vào một quy định riêng. Sự chậm chễ trong vận chuyển hàng, hư hỏng bao bì và hàng hoá có thể dẫn đến việc chất hàng lên tàu bị từ chối, và không có bảo hiểm, người sản xuất đối mặt với khả năng bị thua lỗ.

Circadian

Một ngày đêm

Tính từ với nghĩa xấp xỉ 24 giờ.

Circulation period

Kỳ lưu thông

Trong hồ học: Khoảng thời gian trong đó sự phân tầng nước hồ theo tỷ trọng bị phá vỡ do cân bằng nhiệt, kết quả của vấn đề này là do toàn bộ vực nước bị pha trộn

Cladoceran

Cladocera

Phù du động vật giáp xác nhỏ, hầu hết chúng sống ở nước ngọt, ví dụ: Moina và Daphnia, Daphnia thường dùng làm thức ăn cho các ấu trùng thủy sản nước ngọt (nhiều loài cá chép khác nhau) và trong công nghiệp nuôi cá cảnh.

Claire (pl. claires)

Ao nhân tạo nhỏ, nông

Thuật ngữ tiếng Pháp dùng để chỉ ao nhân tạo nhỏ, nông, diện tích từ 0,1 - 0,2 ha, nó được xây dựng ở vùng đầm lầy cạnh biển. Ao được lấy nước vào (với mức sâu 25 cm) và tháo cạn khi thủy triều xuống qua hệ thống cống và kênh nối ao với biển. Một trại có thể bao gồm vài trăm ao kế tiếp nhau. Ao được thả hoặc là hàu vào cuối mùa hè và nuôi trong 6 tháng để vỗ béo và tạo màu xanh và tạo ra "món ăn đặc biệt từ các ao nhỏ"- một loại sản phẩm hàu có giá cao nhất ở thị trường Pháp, hoặc là hàu được thả trong tháng 8-9 chỉ để tạo màu xanh và tạo ra "hàu tốt nhất từ các ao nhỏ".

Clam

Động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Tên chung, không có tên riêng dùng để chỉ phạm vi của các loài động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ bao gồm cả những loài trong các giống Mercenaria, Meretrix, Mya và Tapes, chúng được nuôi hay khai thác tự nhiên ở nhiều nơi trên thế giới.

Clam culture

Nuôi động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Ngành nuôi động vật nhuyễn thể đặc biệt là sản xuất giống và nuôi động vật nhuyễn thể hai mảnh vỏ thuộc họ Veneridae (ví dụ: Ruditapes spp.).

Clay (a)

Đất sét (A)

Phần đất mịn nhất, tạo nên bởi những hạt vô cơ có kích thước nhỏ hơn 0,002 mm (BSI phân loại thường được dùng ở châu Âu) hay 0,005 mm (ASTM phân loại của Mỹ). Nó có đặc tính liên kết cao (qua sức hút) đối với nước và hoá chất.

Clay (b)

Đất sét (B)

Cỡ những hạt keo đất rất mịn, đất dính, dẻo (như vữa), co lại khi khô, nở ra khi ướt và khi được nhào nặn với nước và để khô thì trở nên khá cứng.

Claypan

Tầng đất sét

Trong đất: Tầng giữa và tầng dưới chứa nhiều đất sét hơn so với ở tầng trên. Lớp đất sét thường rất tập trung và phân biệt rất rõ. Đất sét thường được dùng để ngăn chắn nước thẩm thấu, thường dính và dẻo khi ướt và cứng khi khô.

Climate

Khí hậu

Điều kiện của khí quyển ở một vùng riêng trong một thời gian dài. Khí hậu là sự tổng hợp những nhân tố khí quyển trong thời gian dài (đó là bức xạ mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm, tần số và số lượng mưa, áp suất khí quyển, vận tốc và hướng gió) và những biến động khác.

Clinical

Lâm sàng

Gắn liền với bệnh hay bệnh được phát hiện theo quan sát thực tế.

Clinometer

Thước đo độ dốc/góc

Trong địa hình: Một dụng cụ dùng để đo độ dốc hay những góc thẳng đứng, thường bao gồm cả cung đo độ thẳng đứng cùng với góc nghiêng tự do của con lắc, một dụng cụ ngắm gắn cố định trên đỉnh của thước đo góc (clinometer).

Clinometer, optical-

Dụng cụ đo góc quang học

Dụng cụ bỏ túi chính xác thường được cán bộ lâm nghiệp dùng để đo chiều cao tự do (của cây) thông qua phép đo góc thẳng đứng. Nó cũng có thể được dùng trong địa hình để đo độ dốc của mặt đất.

Clisimeter, lyra-

Thiết bị trắc đạc

Một dụng cụ đơn giản bao gồm thiết bị nhìn, một vòng treo và một quả cân ở phía dưới, những người điều tra sử dụng dụng cụ này để ước lượng nhanh quãng đường, độ dốc và góc thẳng đứng.

Clone

Dòng vô tính, hệ vô tính

Quần thể được tạo ra chỉ từ một sinh vật. Trong nuôi trồng thủy sản: Một quần thể sinh vật được tạo ra bằng sinh sản vô tính mà đã được đưa vào nuôi trồng từ một tế bào hay một cá thể độc nhất ban đầu, ví dụ rong biển.

Cluster

Đám, cụm

Trong nuôi động vật nhuyễn thể treo: một khối tập trung trai hay hàu đang sinh trưởng.

Clutch

Ổ trứng, lứa trứng

Một ổ trứng đẻ ra cùng thời gian. Hầu hết các loài cá đẻ trứng thành từng đợt với số lượng lớn. Cụ thể hơn trong một số trường hợp thuật ngữ được dùng liên quan đến nhiều nhóm trứng cá đẻ ra tập trung với nhau, ví dụ một số loài cá đẻ trứng vào tổ chứ không đẻ trứng trôi nổi tự do trong thủy vực.

Coagulation, chemical-

Chất kết đông hoá học

Quá trình mà các chất kết đông hoá học thả vào nước để kết tủa các chất rắn keo lơ lửng.

Coastal area

Vùng bờ biển

Toàn bộ vùng đất và nước chịu ảnh hưởng của quá trình lý học và sinh học của cả 2 môi trường biển và đất liền và được định nghĩa rộng hơn cho mục đích quản lý nguồn lợi tự nhiên. Ranh giới vùng bờ biển thường được thay đổi theo thời gian, không liên quan đến luật pháp.

Coastal plain

Bãi biển

Một vùng bằng phẳng bao gồm địa tầng vật chất tích tụ trước bờ biển, phẳng hay hơi dốc và thường được hình thành gần đây từ đáy biển ban đầu.

Coastal zone

Vùng bờ biển

Dải đất khô nằm sát mặt biển, trong đó hệ sinh thái đất và việc sử dụng đất có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái biển và ngược lại. Đối với quản lý vùng bờ biển: Toàn bộ địa hình bao gồm cả vùng đất liền và vùng ngập nước của bờ biển, được xác định rõ tính pháp lý và hành chính cho mục đích này.

Coastal Zone Management

Quản lý vùng ven biển

Xem Quản lý tổng hợp vùng ven biển (Management, Integrated Coastal Zone)-

Cockle



Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ thuộc giống Cerastoderma. Tên khởi đầu để chỉ một loài động vật thân mềm phổ biến làm thực phẩm ở Vương Quốc Anh.

Code of Conduct for Responsible Fisheries (CCRF)

Quy tắc ứng xử về nghề thủy sản có trách nhiệm

Quy tắc được FAO xây dựng, quy tắc này đề ra những nguyên tắc và những tiêu chuẩn quốc tế về ứng xử về thực hành nghề cá và nuôi trồng thủy sản có trách nhiệm với hy vọng bảo đảm về bảo tồn, quản lý và phát triển nguồn lợi thủy sinh có hiệu quả, bao gồm cả khía cạnh về hệ sinh thái và đa dạng sinh học.

Code of Practice for Fish and Fishery Products

Quy tắc thực hành về sản phẩm thủy sản và thủy sản

Dự thảo quy tắc này cho lĩnh vực nuôi trồng thủy sản do FAO biên soạn hiện đang được Hội đồng dinh dưỡng về sản phẩm thủy sản thẩm định. Văn bản mới cần chú ý đến các tác nhân sinh học như vi khuẩn (Salmonella, spp., Vibrio, spp) và ký sinh trùng (Clonorchis sinensiss), hoá chất (kim loại nặng, thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, hoá chất công nghiệp) và các dư lượng thuốc thú y (thuốc kháng sinh) gây nguy hiểm đáng kể đến sức khoẻ con người.

Coefficient of permeability (K)

Hệ số thấm (K)

Đối với đất: Tỷ lệ dòng chảy qua đất trong một đơn vị thời gian, thường biểu thị bằng m/giây hay cm/giây. Chủ yếu dùng cho công trình xây dựng dân sự.

Coefficient of roughness (n)

Hệ số ráp (n)

Trong thủy lực học: Một giá trị đã cho đối với nhiều loại bề mặt khác nhau để giúp trong việc tính toán triệt tiêu ma sát trong đường ống và kênh mương.

Cohesion

Sự kết dính, cố kết

Trong đất: Khi ép các hạt đất dính vào nhau.

Cohort

Lứa, nhóm cùng tuổi (sinh vật)

(a) Dưới quần đàn: Nếu một quần đàn được chia thành nhiều nhóm dựa vào ngày sinh, quần đàn được chia thành nhiều nhóm tuổi.
(b) Một cấp trong hệ thống phân loại; bao gồm một nhóm của các gia đình.

Collateral

Thế chấp bổ sung

Giá trị của (tài sản, vốn, khế ước, mùa màng hay chăn nuôi gia súc) được thế chấp bổ sung cho việc thực hiện những nghĩa vụ chính như trả tiền vay, tiền phải trả đối với người mắc nợ khi nghĩa vụ phải thực hiện.

Collector (seed-)

Dụng cụ thu (giống)

Dụng cụ được dùng để thu trứng dính và các giai đoạn ấu trùng nằm dưới đáy ví dụ như ấu trùng (spat) của hàu hay trai.

Collector, pelagic eggs-

Dụng cụ thu trứng nổi

Dụng cụ nối với mạng tràn của bể trong đó thả loài cá đẻ trứng nổi, trứng nổi được thu vào dụng cụ thu trứng nhờ vào dòng nước chảy ra khỏi mạng tràn và trứng được tập trung vào tuí lưới nhờ dòng nước chảy ngược từ đáy bể lên.

Colloid

Chất keo

Vật chất được phân chia, phân tán thành những hạt nhỏ có đường kính nằm trong khoảng từ 1-1000 nm. Trong đất: Hạt đất hoặc là chất keo (ví dụ: đất sét keo) hoặc là chất hữu cơ (ví dụ như: chất mùn) có kích thước rất nhỏ (từ 0,5 µm đến 1 µm). Do diện tích bề mặt của chúng lớn, những hạt này luôn biểu lộ những thuộc tính trao đổi bền vững.

Colorimeter

Thiết bị so màu

Dụng cụ dùng để kiểm tra chất lượng nước. Thuốc thử được bỏ vào mẫu nước, thuốc thử phản ứng với các chất hoá học khác nhau trong mẫu nước tạo ra màu, mức độ khác nhau của màu biểu thị nồng độ của chất hoá học. Dụng cụ so màu được dùng để so sánh màu của mẫu nước với thang màu đã được xây dựng trong mẫu màu chuẩn.

Colouring

Tạo màu

Trong công nghệ thực phẩm: Thu được thịt cá có màu đặc biệt bằng cách phối trộn thêm vào thức ăn cho cá một chất nhân tạo hay tự nhiên tạo màu, mục đích này phải do cơ quan có thẩm quyền quyết định.

Community

Quần xã, cộng đồng

(a) Một nhóm sinh vật nhất định thuộc một số loài khác nhau, chúng xuất hiện ở cùng một nơi hay một vùng và chúng quan hệ qua lại lẫn nhau thông qua nguồn thức ăn và không gian nơi sinh sống, đặc trưng tiêu biểu liên quan đến một hay nhiều loài có ưu thế hơn.
(b) Trong xã hội học: Một nhóm người ở cùng nhau trong một giới hạn địa lý tự nhiên, cùng chung những quan điểm và lý tưởng.

Compaction

Sự nén chặt

Sự nén chặt đất (hay vật chất khác) bằng các phương tiện cơ khí luôn được dùng trong xây dựng ao truyền thống nhằm làm giảm hay ngăn chặn đáng kể sự thấm của nước.

Compaction characteristics

Đặc điểm nén

Đối với đất: Cho biết phản ứng tương đối của đất đối với lực nén, đất có đặc tính nén tốt có thể chỉ cần nén với lực tối thiểu, loại đất như vậy có chỉ số dẻo gần bằng 16 và có độ ẩm tối ưu.

Compass

Địa bàn, la bàn

Dụng cụ định phương hướng bao gồm một kim nam châm dao động tự do trên một cái chốt ở trung tâm một vòng tròn có chia 360 độ, đầu kim nam châm luôn chỉ hướng bắc. Kim được đặt trong một cái hộp kín có nắp bảo vệ bằng mica.

Compensation depth

Độ sâu cân bằng ôxy

Độ sâu của nước tại đó lượng ôxy sinh ra bằng lượng ôxy tiêu thụ do hô hấp (tảo); Giả thiết chung cho rằng hàm lượng ôxy có mối tương quan với độ sâu, tại độ sâu đó cường độ ánh sáng chỉ là 1 % chiếu tới. Sâu hơn giới hạn đó sẽ không có thực vật phù du sinh trưởng.

Competition

Cạnh tranh

Ảnh hưởng tác động lẫn nhau có hại giữa 2 hay nhiều sinh vật của cùng loài hay khác loài, chúng sử dung chung một nguồn lợi tự nhiên.

Compost

Phân trộn

Phân hữu cơ được tạo ra do sự phân huỷ các vật chất hữu cơ tự nhiên.

Composting

Phân trộn

Tạo thành phân trộn là một quá trình phân hủy hiếu khí của sinh vật trong đó chất thải và vật chất hữu cơ được phân hủy một phần thành "đất mùn" nhờ vào quần thể sinh vật và động vật không xương sống trong điều kiện môi trường có độ ẩm, nhiệt độ được kiểm soát. Cũng đã sử dụng phân trộn như là một loại phân hữu cơ.

Concentrate

Tập trung, cô đặc

Một loại thức ăn được dùng cùng với chất khác để nâng cao mức cân bằng dinh dưỡng tổng cộng và dự định dùng để hoà tan hay pha trộn thêm các chất bổ sung nhằm tạo ra một loại thức ăn đầy đủ dinh dưỡng hay thức ăn bổ sung.

Conchocelis

Tảo trong vỏ (động vật thân mềm)

Giai đoạn thể bào tử sợi của rong biển đỏ thuộc bộ Bangiales (ví dụ: Porphyra, spp.) đang phát triển từ bào tử quả trong vỏ động vật thân mềm và tạo ra bào tử vỏ (conchospore). Tảo thuộc bộ này được thay thế giữa giai đoạn tàn (thallus) không có vết nối và giai đoạn tế bào trong vỏ 'động vật thân mềm' (conchocelis) có vết nối.

Conchology

Khoa động vật thân mềm

Chi nhánh động vật học liên quan đến vỏ động vật (động vật thân mềm, động vật chân mang, v.v…).

Conchospores

Bào tử vỏ

Những bào tử đơn của tảo đỏ Porphyra nổi, không chuyển động được tạo ra bởi tế bào trong vỏ 'động vật thân mềm' (conchocelis) và phát triển thành tàn (thallus).

Conchyliculture

Nuôi động vật nhuyễn thể

Nuôi động vật nhuyễn thể biển, như trai, hàu và vẹm.

Concrete (cement-)

Bê tông (xi măng)

Hỗn hợp vật liệu phối trộn với tỷ lệ phù hợp cùng với xi măng và nước trong xây dựng các công trình nuôi trồng thủy sản và các công trình khác.


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương