Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa



tải về 4.39 Mb.
trang40/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40

Weed (a)

Cỏ (a)

Bất kỳ một loài thực vật nào mọc hoang giã trong nước ngọt, nước lơ, nước biển.

Weed (aquatic) (b)

Cỏ (nước) (b)

Trong nuôi trồng thủy sản ở ao: Thực vật nước không mong muốn sinh trưởng trong ao. Bất kỳ một loài thực vật nào phát triển trong thủy vực đều làm giảm khả năng của nước hỗ trợ đời sống của cá, cản trở khai thác hay thu hoạch cá.

Weed killer

Thuốc trừ cỏ

Một hoá chất hay sản phẩm khác (thường là độc) dùng để diệt cỏ.

Weight, dry-

Khối lượng khô

Khối lượng của một mẫu vật chất sau khi loại bỏ nước bằng làm khô lạnh hay khô nóng, thường ở một nhiệt độ không đổi là 80°C trong thời gian 24 giờ.

Weight, live-

Khối lượng tươi

Khối lượng của một động vật sống.

Weight-length relationship

Quan hệ khối lượng - chiều dài

Mối quan hệ toán học giữa khói lượng và chiều dài của các cá thể cá thường ở dạng một đường cong của hàm số mũ, được thể hiện như: w = aLb, trong đó w là khối lượng sống tính bằng g, L chiều dài (đối với loại nhất định) tính bằng cm, a và b là những hàng số dự kiến. Mối quan hệ này thay đổi theo loài và môi trường sống của nó.

Weir (a)

Đập (a)

Đập hay bờ chắn để nâng mức nước cho các mục đích khác nhau, ví dụ: cấp thêm nước cho một trang trại lấy từ một dòng sông.

Weir (b)

Đập (b)

Trong xây dựng: Đập thấp được thiết kế, xây dựng trên cống cấp nước/tháo nước của một hồ hay sông để kiểm soát dòng chảy qua cống.

Weir (c)

Bờ/hàng rào (c)

Bẫy cá cố định nó giống như một hàng rào chắn các hướng di chuyển của cá và dẫn cá chui vào giỏ.

Weir (d)

Đập (d)

Một loại cấu trúc đập được xây dựng để đo dòng chảy của một dòng sông. Các đập đo dòng chảy có hình dạng riêng hoặc là phẳng hoặc là hình chữ V hay vết khía hình chữ V thường được chọn do chúng cho độ chính xác cao trong việc xác định dòng chảy nhanh hay chậm, trong khi đó các đập có mặt trên phẳng có thể cho kết quả không chính xác ở những dòng chảy chậm.

Weir, contracted-

Đập thu dòng chảy

Trong thủy lực học: Một đập ngăn cản dòng chảy được xây dựng ngang qua một dòng suối để đo tốc độ dòng chảy với độ chính xác cao; nó đẩy nước chảy qua một cửa tràn có cạnh sắc, thường là hình tam giác hay chữ nhật tuỳ theo loại dòng chảy cần được xác định, và bề rộng của cửa tràn hẹp hơn bề rộng của dòng suối.

Well, artesian-

Giếng phun

Một giếng nước khoan vào một tầng ngậm nước nằm giữa 2 lớp địa tầng không thấm nước. Nước có thể cần thiết phải bơm nếu (i) miệng của giếng nằm trên vùng tiếp nhận nước của tầng ngậm nước ở một độ cao so với mặt nước biển; (ii) nước tuôn ra nhiều hơn có thể thu được qua tầng ngậm nước do sự khác nhau về độ cao so với mặt nước biển giữa miệng giếng chảy nước ra và tầng tiếp nhận nước; (iii) kết hợp (i) và (ii) xảy ra.

Well, capacity of-

Dung lượng của giếng

Lượng nước của một giếng sẽ cho, tính bằng lít/giây hay m3/giây.

Well, deep-

Giếng sâu

Giếng sâu hơn 30 m, thường có một thành bao kín nước, và vì thế nó không bị ảnh hưởng lớn bởi nước không trong sạch tầng mặt. Nước thường được hút từ tầng bão hoà nhờ đó nước này có thể là khá tinh khiết, cũng có thể là nước cứng.

Well, flowing-

Giếng nước tự chảy

Một giếng phun, từ giếng đó nước bắt nguồn dòng chảy mà không cần bơm ngay sau khi khoan xong lỗ khoan vào nguồn nước trong lòng đất.

Well, water-table-

Giếng nước ngầm

Về cơ bản có một lỗ (vào khoang trong lòng đất) thông vào một tầng ngậm nước dưới tầng nước mặt. Nước được lấy ra khỏi giếng bằng máy bơm.

Well-being

Khoẻ mạnh

Được mô tả như là kinh nghiệm về chất lượng tốt của cuộc sống. NB: Khoẻ mạnh và ngược lại với khoẻ mạnh là ốm yếu, nó khác với giầu và nghèo.

Wetland

Đất ngập nước

Một vùng đất trũng, bị ngập tràn nước ngọt hay nước mặn theo định kỳ.

Wetlands

Vùng đất ngập nước

Các vùng đầm lầy, miền đầm lầy, bãi than bùn hay nước, tự nhiên hay nhân tạo, lâu dài hay tạm thời, có nước tĩnh hay chảy, nước ngọt, lợ hay mặn, bao gồm cả các vùng nước biển độ sâu của nó ở mức triều thấp không vượt quá 6 m.

Whedos

Hố hay mương đào (ở Benin, Tây Phi)

Những hố hay mương rộng tới 5000 m2 hay rộng hơn, được đào bằng tay trong vùng đất ngập nước của Đồng bằng châu thổ sông Oueme, Benin, Tây Phi; các loài cá hoang dã cư ngụ ở những hố hay mương này khi vùng ngập nước hàng năm rút xuống.

Wind breaker

Vật làm cản gió

Bất cứ một vật gì dùng để bảo vệ hay làm dừng lại lực đẩy của gió.

Winterkill

Chết mùa đông

Động vật thủy sinh chết trong hồ, ao hay các thủy vực khác là do băng phủ dày, nó làm hạn chế sự quang hợp của thực vật nước và dẫn tới hàm lượng ôxy hoà tan giảm đi. Trong trường hợp nuôi hàu: những con hàu bị đông cứng và chết khi chúng bị phơi ra trong nhiệt độ lạnh tại vùng giữa triều khi triều thấp.

Withdrawal time

Thời gian đào thải

Thời gian cần thiết giữa lần cuối cùng sử dụng hay tiếp xúc với một loại thuốc thú y của động vật thủy sản và khi thu hoạch chúng để tin chắc rằng hàm lượng thuốc trong phần thịt ăn được của con vật dự định làm thực phẩm cho người tiêu thụ tuân theo những giới hạn cho phép về dư lượng.

Women's empowerment

Trao quyền cho phụ nữ

Đạt được khi những yêu cầu của giới về chiến lược và thực hành được đáp ứng.

Worth, present-

Giá trị hiện thời

Xem Giá trị hiện tại (Value, present)-

Xanthophore

Xanhthophore

Một chất chromatophore vàng.

Yearling

Một tuổi

Cá thuộc mọi lứa tuổi giữa 1 và 2 năm kể từ ngày nở.

Yeast

Men; men bia

Nấm ascomycete đơn bào thuộc lớp: Nấm nang, họ: Saccharomycetaceae, sinh sống ở khắp nơi trên bề mặt của đất, thực vật, đặc biệt là trên các giá thể có vị ngọt, chúng làm lên men, tạo ra alcohol và carbon dioxide, cơ sở của việc dùng chúng để sản xuất rượu, bia và bánh mỳ.

Yeast, bakers’-

Men, làm bánh mỳ

Một dòng men đặc biệt, thường là Saccharomyces cerevisiae được dùng trong sản xuất bia, có khả năng hoạt động lên men nhanh trong những điều kiện ôxy thấp, ít nước và áp suất thẩm thấu cao. Thường xuyên được dùng trong nuôi rotifer làm thức ăn tươi sống cho cá bột.

Yield (a)

Sản lượng

Sản lượng (đánh bắt, thu hoạch) thông thường được thể hiện bằng khối lượng.

Yield (b)

Năng suất

Sản lượng trên một đơn vị diện tích và đơn vị thời gian (ví dụ: 400 kg/ha/năm).

Yield, maximum sustainable- (MSY)

Sản lượng khai thác tối đa bền vững (MSY)

Đối với một đàn cá: Sản lượng quy đổi lý thuyết cao nhất mà có thể tiếp tục nhận được (tính trung bình) từ một quần đàn cá trong những điều kiện môi trường (trung bình) hiện hành không có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình tái sản xuất quần đàn.

Yolk

Noãn hoàng

Những tế bào và cấu trúc tế bào liên quan hay liên đới đến lòng đỏ trứng và sự phát triển của nó.

Yolk (egg-) (a)

Lòng đỏ (trứng) (a)

Tổng dự trữ các chất dinh dưỡng kết hợp chặt chẽ trong tế bào chất của trứng.

Yolk sac

Túi noãn hoàng

Một bộ phận của cơ thể giống như một cái túi bao bọc noãn hoàng.

Yolk sac larva

Âu trùng có túi noãn hoàng

Xem Cá bột mang túi noãn hoàng (Larva, yolk sac)-

Zoea (pl. zoeae)

Zoea (số nhiều zoeae)

Giai đoạn ấu trùng động vật giáp xác tiếp theo sự biến thái từ ấu trùng nauply; đặc trưng là có 4 đôi chân ngực; nó có thể giống như là động vật nguyên sinh, sự phân biệt giữa nauply và mysis (hay giai đoạn phát triển postlarva) là khó khăn.

Zonation (vertical-)

Phân vùng (chiều thẳng đứng)

Hệ thống phân chia thủy vực theo chiều thẳng đứng tính từ mặt nước đến những nơi sâu nhất, một ranh giới kế tiếp nhau phân định rõ giữa các vùng trên cơ sở những điều kiện thông thường (ánh sáng, nhiệt độ, khuấy trộn, v.v...) và đặc biệt là sự có mặt của các sinh vật sống. Hệ thống phân chia này tồn tại trong các thủy vực nội địa (như: hồ tự nhiên, hồ chứa, ao) cũng như trong các vùng nước biển.

Zone, coastal-

Vùng bờ biển

Xem Vùng bờ biển (Coastal zone)

Zone, infralittoral-

Vùng thấp triều

Vùng nông ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng này thường xuyên (hay gần như thường xuyên) ngập nước, chỉ lộ ra trong thời gian ngắn khi thủy triều giao động ở mức cao. Đặc trưng bởi các bãi cỏ biển và các bè rong biển. Trong các vùng nhiệt đới, đây là những vùng mà có những dải san hô ngầm phát triển

Zone, intertidal-

Vùng triều

Vùng bãi biển nằm giữa mức nước cao nhất và thấp nhất trung bình của thủy triều. Nó có tất cả những đặc tính của vùng trung triều.

Zone, mediolittoral-

Vùng trung triều

Vùng nông ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng này hầu như bị ngập nước và cạn nước thay phiên nhau đều đặn. Nó trải rộng giữa mức nước cao và thấp trung bình của thủy triều. Phần thấp của vùng này được dùng để nuôi động vật thân mềm.

Zone, saturated-

Vùng bão hoà (nước)

Xem Vùng bão hoà (Saturation, zone of)-

Zone, supralittoral-

Vùng trên triều

Vùng nông ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng này thường xuyên (hoặc gần như thường xuyên) bị cạn nước, nhưng luôn ẩm ướt do sóng biển bắn nước tung toé hay bị ngập trong thời gian ngắn khi thủy triều dâng cao.

Zoning

Phân vùng

Quá trình quy hoạch hay những kết quả của quy hoạch, trong đó các chức năng hay các mục đích riêng được định rõ đối với các vùng nhất định, ví dụ: các vùng công nghiệp và các vùng dân cư.

Zoobenthos

Động vật đáy

Khu hệ sinh vật đáy.

Zooplankton (zooplancton)

Động vật phù du

Thành phần động vật phù du.

Zoospore

Động bào tử

Di động, có roi và bào tử vô tính.

Zygote

Hợp tử

Tế bào được tạo ra khi một tinh trùng thụ tinh cho một trứng. Trong nuôi trồng thủy sản, vấn đề này thường được gọi là một "trứng thụ tinh".


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   32   33   34   35   36   37   38   39   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương