Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa



tải về 4.39 Mb.
trang8/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   40

Concrete, reinforced-

Bê tông cốt thép

Bê tông xi măng bình thường có cốt thép có thể là thanh thép tròn, lưới thép mắt lưới hình thoi hay lưới thép hàn.

Condition factor (K or C)

Chỉ số điều kiện sống (K hay C)

Chỉ số tương quan giữa khối lượng (tính bằng gr.) và chiều dài (tính bằng cm - được xác định) của một mẫu vật, được trình bày là K = aw/Lb (K = aW/Lb), trong đó, a và b là những hằng số. Hằng số b luôn có giá trị bằng 3, khi giá trị K được xác định trong thí nghiệm là thấp cho biết rằng cá sống trong điều kiện nghèo dinh dưỡng. Khi cá chuẩn bị thành thục sinh dục thì giá trị K tăng lên rất cao. Đơn vị đo Anglo-saxon cũng có thể được dùng để thu được yếu tố này, được ký hiệu là C.

Condition index

Chỉ số điều kiện

Tỷ lệ giữa thịt và thể tích vỏ của một động vật nhuyễn thể, dùng để xác định cỡ thương phẩm.

Conditioning

Điều kiện

Trong công nghệ sản xuất thức ăn: Xác định trước được các chỉ số độ ẩm và nhiệt độ của các thành phần nguyên liệu, hay một hỗn hợp nguyên liệu trước và sau chế biến.

Conditioning, soil-

Cải tạo đất

Xem Cải tạo đất (Soil conditioning)

Conductivity (electrical-)

Độ dẫn điện (điện)

Tính chất của nước: Đo nồng độ ion hay muối khoáng của nước liên quan trưc tiếp đến khả năng dẫn điện. Nhìn chung nước có độ dẫn điện cao, có khả năng làm một dung dịch đệm tốt. Độ dẫn điện thay đổi theo nhiệt độ và được biểu diễn bằng Siemens (S) cho 1 mét ở 25 °C. .

Conductivity meter

Máy đo độ dẫn điện

Dụng cụ mang đi thực địa và để tại phòng thí nghiệm dùng để đo độ dẫn điện của nước bằng cách nhúng đầu đo vào trong mẫu nước khi đầu đo đã được căn chỉnh với dung dịch đã biết độ dẫn điện, nhiệt độ và hiệu điện thế đang dùng.

Conservation, soil-

Sự bảo tồn đất

Xem Bảo tồn/bảo vệ đất (Soil conservation).

Consignment

Sự uỷ thác, hàng hoá ký gửi

Vận chuyển sản phẩm từ nhà xuất khẩu (người giữ hàng) giao cho nhà nhập khẩu (người nhận hàng) để bán. Người nhận hàng bán hàng lấy tiền lãi và chuyển tiền hàng trả cho nhà xuất khẩu.

Consistency, soil-

Độ chắc của đất

Sức bền của những loại đất kết chặt với nhau được xác định bằng độ dính, keo của các hạt đất, khả năng chịu nén của đất đối với sự biến dạng và nứt vỡ trong những điều kiện độ ẩm khác nhau.

Consumer

Sinh vật tiêu thụ

Trong hệ sinh thái: Mọi sinh vật tiêu thụ vật chất hữu cơ (như: động vật ăn phù du động vật, động vật thân mềm, cá) được gọi là những kẻ tiêu thụ sơ cấp, thứ cấp, v.v... theo mức độ tiêu thụ trong đó chúng tiêu thụ những sinh vật khác trong chuỗi dinh dưỡng.

Consumption, apparent-

Mức tiêu thụ rõ ràng

Mức tiêu thụ sản phẩm hay vật chất, được xác định bằng cách tính sản lượng sản phẩm hiện có cộng với lượng sản phẩm nhập khẩu trừ đi lượng sản phẩm xuất khẩu.

Contagious

Dễ lây nhiễm, truyền nhiễm

Một loại bệnh thường chỉ truyền nhiễm khi trực tiếp tiếp xúc giữa sinh vật bị bệnh và sinh vật không có bệnh.

Contamination

Ô nhiễm, nhiễm khuẩn

Trong công nghệ thực phẩm: Truyền trực tiếp hay gián tiếp những vật chất không mong muốn vào cá.

Continental shelf

Thềm lục địa

Vùng biển nông dốc dần về phía đáy biển, thường không sâu hơn 200 m và tạo thành một phần lục địa chìm.

Contour

Đường đồng mức, đường bình độ

Trong địa hình: Đường tưởng tượng nối tất cả những điểm trên mặt đất có cùng độ cao trên một mặt phẳng đã cho.

Contour interval

Khoảng cách đường bình độ

Sự khác nhau về độ cao giữa 2 đường bình độ liền kề.

Contour line

Đường bình độ, đường đồng mức

Đường vẽ nối các điểm có cùng độ cao với nhau trên một mặt phẳng hay bản đồ. Nó đại diện cho một đường bình độ như đã xác định ở thực địa.

Contour, bathymetric-

Đường đồng mức, phép đo độ sâu của biển

Xem Đường đẳng sâu (Isobath)

Contour, depth-

Đường đồng độ sâu

Xem Đường đẳng sâu (Isobath)

Contract with lump-sum and unit prices

Hợp đồng với tổng giá trị và các đơn giá

Hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu được yêu cầu định giá một số hạng mục trong tổng giá trị cố định của công trình để thực thi hoàn thành toàn bộ công trình chi tiết theo các bản vẽ, và các đơn giá có thể phải cần đến cho những đặc điểm về khối lượng công trình có thể thay đổi, ví dụ như khối lượng đào đắp cống tháo nước của ao.

Contract, construction-

Hợp đồng xây dựng

Một thoả thuận giữa chủ đầu tư công trình và nhà thầu được nhất trí để thực hiện những công trình xây dựng của một dự án.

Contract, lump-sum-

Hợp đồng tổng giá trị

Hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu được yêu cầu xác định tổng giá trị cố định để thực thi hoàn thành toàn bộ những hạng mục công trình.

Contract, negotiated-

Hợp đồng theo đàm phán

Hợp đồng được ký kết theo kết quả đàm phán giữa các bên mà không cần mời đấu thầu.

Contract, unit-price-

Hợp đồng theo đơn giá

Hợp đồng xây dựng trong đó chủ thầu được yêu cầu định giá cho tất cả các hạng mục công trình khác nhau dựa trên cơ sở đơn giá tương ứng.

Control, biological-

Kiểm soát sinh học

Kiểm soát những động vật hay thực vật không mong muốn với những tên gọi như: địch hại, ký sinh trùng, nguồn bệnh hay bệnh di truyền (bao gồm cả vô sinh).

Control, plant-

Kiểm soát thực vật

Kiểm soát bằng cơ học, sinh học, hoá học đối với tảo có hại và cỏ dại.

Conveyance factor

Hệ số dẫn truyền

Hằng số được dùng để tính toán năng lực dẫn nước của một đường ống khá dài, được tính bằng lít/giây, năng lực này thay đổi chủ yếu theo đường kính bên trong của ống và chất lượng của đường ống.

Cooperative

Hợp tác xã

Một tập đoàn hay hiệp hội được thành lập để cung cấp những dịch vụ kinh tế cho thành viên của nó mà không thu lợi cho chính nó. Bao gồm hợp tác xã nông nghiệp, hội nông dân, hợp tác xã ngư nghiệp, v.v....

Coordinate system

Hệ thống toạ độ

Trong các hệ thống thông tin địa lý: Hệ thống liên quan được dùng để đo khoảng cách theo chiều thẳng đứng hay nằm ngang trên một bản đồ mặt phẳng. Một hệ toạ độ chung được dùng để ghi những số liệu địa lý không gian cho vùng chung.

Copepod

Copepod

Nhóm chính thuộc các động vật giáp xác nhỏ thường sống ở nước ngọt và nước mặn. Chúng không có mai (vỏ) và có một mắt đơn ở giữa. Một số loài bơi tự do và thuộc về động vật phù du. trong khi đó những loài khác là ký sinh trùng trên da và mang cá. Một số copepod sống ở đáy.

Copepodite

Ấu trùng copepod

Giai đoạn phát triển của copepod sau giai đoạn nauplius.

Copper sulphate

Sun phát đồng

Muối đồng tinh thể màu xanh, độc, đôi khi được dùng trong nuôi cá như là một chất diệt tảo hay dùng để kiểm soát ký sinh trùng và bệnh.

Corde marseillaise (cord of Marseilles)

Dây thừng Marseilles

Dọc theo bờ biển Địa Trung Hải thuộc Pháp, tên đặt cho dây thừng, lưới hình ống được treo lơ lửng vào một giá cố định hay bè nổi để nuôi hàu hay trai. Đối với nuôi trai: túi lưới hình ống, dài 2,5 - 6 m rộng 22 - 25 cm lưới nylon mắt lưới rộng 3-5 cm (cỡ then) trong đó những chùm trai giống được đặt vào để nuôi. Đối với nuôi hàu: dọc theo dây thừng hay dây nylon trên đó hàu giống bám vào tại những điểm với khoảng cách đều.

Core

Lõi, giữa, trung điểm

(a) Khi khoan để thu mẫu đất, lõi mẫu đất khoan thành công được xếp đặt theo thứ tự.
(b) Trong xây dựng: Một lớp vật liệu không thấm nước được đặt vào giữa đập hoặc bờ để chống thấm.

Core trench

Mương, rãnh trung tâm

Xem Mương đào (Cut-off trench)

Corporation

Tập đoàn, công ty kinh doanh

Tập đoàn, công ty - một thực thể hợp pháp riêng phải được hình thành và hoạt động theo những bộ luật của quốc gia, trong đó nó được thiết lập. Nó là "người" hợp pháp và tách khỏi các chủ sở hữu và quản lý tập đoàn. Vì thế, nó có thể có tài sản riêng, tiền vay, ký hợp đồng, kiện và bị kiện.

Cost of goods sold

Tiền hàng đã bán

Sự khác nhau giữa tổng số vốn mở đầu cộng với tiền mua hàng trong kỳ và tổng giá trị hàng chưa bán tại thời điểm cuối kỳ, sự khác nhau này chỉ có thể được biết sau khi kiểm kê hàng.

Cost of merchandise sold

Tiền hàng hoá đã bán

Xem Tiền hàng đã bán (Cost of goods sold)

Cost of sales

Tiền bán hàng

Xem Tiền hàng đã bán (Cost of goods sold)

Cost, accounting-

Tiền thanh toán

Vốn được tính bằng các đơn vị tiền, dùng trong sản xuất hàng hoá hay thu nhận hàng hoá hay các dịch vụ, được phân biệt từ vốn kinh tế.

Cost, economic-

Vốn kinh tế

Quan điểm về vốn của các nhà kinh tế cần được so sánh với quan điểm về vốn của những người kế toán. Nó thường lớn hơn sự tính toán hay quan điểm về tiền bởi vì nó còn bao gồm cả vốn cơ hội, mà không được những người kế toán chú ý tới. Vì thế nó thể hiện những gì là bị lỗ thực sự.

Cost, fixed-

Vốn cố định

Vốn này không được chú ý tới khi mà nông dân tham gia vào sản xuất. Những loại vốn cố định bao gồm đất, các loại thuế tài sản, khấu hao và lãi suất tiền vốn đầu tư, ví dụ: vốn đầu tư xây dựng ao, mương cấp thoát nước. Các loại vốn cố định không thay đổi về lượng theo kết quả của những thay đổi phương thức sản xuất.

Cost, marginal-

Chi phí lợi nhuận

Chi phí bổ sung cần thiết để sản xuất ra một hay nhiều đơn vị sản phẩm. Các loại chi phí lợi nhuận phụ thuộc vào bản chất của hoạt động sản xuất và các đơn giá của các loại chi phí hoạt động.

Cost, opportunity-

Chi phí cơ hội

Chi phí cơ hội được xác định như là lợi nhuận biết trước do sử dụng một loại nguồn lợi tự nhiên khan hiếm phục vụ cho một mục đích thay cho sự lựa chọn tốt nhất tiếp theo về sử dụng nguồn lợi này. Tiêu biểu là áp dụng vào những đầu tư về lao động và tài chính để phản ánh những chi phí thực đối với xã hội khác với những chi phí của một doanh nghiệp tư nhân. Chi phí này có thể thấp hơn hoặc cao hơn phụ thuộc vào các khoản bao cấp, thuế và các vấn đề khác không biết về thị trường.

Cost, social-

Chi phí xã hội

Tổng chi phí đối với xã hội cho một hoạt động kinh tế.

Cost, total- (production-)

Tổng chi phí (sản xuất)

Những chi phí cần thiết để thu hút và duy trì các nhân tố sản xuất gắn với trang trại hay công ty, bao gồm cả nguồn nhân lực con người của doanh nghiệp, lượng tiền cần phải tăng lên để thu được các loại sản phẩm khác nhau. Tổng chi phí sản xuất bằng với tổng vốn cố định và tổng vốn lưu động. Trong thời gian hoạt động ngắn, tổng chi phí sản xuất sẽ tăng chỉ bằng với sự gia tăng của tổng vốn lưu động. Tổng vốn cố định vẫn giữ nguyên giá trị.

Cost, total fixed-

Tổng vốn cố định

Tổng của nhiều loại vốn cố định. Khấu hao, bảo hiểm, sửa chữa, thuế (thuế tài sản, không phải thuế thu nhập), và lãi suất là những hợp phần thông thường của tổng vốn cố định.

Cost, total variable-

Tổng vốn lưu động

Được xác định bằng tổng của mỗi loại vốn lưu động riêng lẻ.

Cost, variable-

Vốn lưu động

Loại vốn mà nhà quản lý kiểm soát tại một thời điểm nhất định. Loại vốn này có thể tăng lên hay giảm đi theo quyết định của nhà quản lý và sẽ tăng nếu sản xuất tăng. Những khoản chi phí cho lao động, thức ăn, phân bón, con giống, hoá chất, nhiên liệu, và cho sức khoẻ vật nuôi là những ví dụ về vốn lưu động, mỗi một loại vốn trong số đó bằng với số lượng vật chất đã đầu tư nhân với đơn giá của nó.

Cost-benefit analysis (CBA)

Phân tích chi phí - lợi nhuận (CBA)

Đánh giá những lợi nhuận, chi phí xã hội và kinh tế trực tiếp của một dự án dự kiến cho mục tiêu lựa chọn chương trình hay dự án. Tỷ lệ chi phí - lợi nhuận được xác định bằng cách chia những lợi nhuận dự kiến của chương trình cho các loại chi phí dự kiến. Một chương trình có tỷ lệ lợi nhuận chia cho chi phí cao sẽ được ưu tiên lựa chọn hơn là các chương trình có tỷ lệ này thấp hơn.

CPT

(Carriage Paid To) - Giá hàng hoá bao gồm tất cả các khoản: giá xuất xưởng, cước phí vận chuyển, thuế và tiền bảo hiểm mà người mua hàng phải trả

Giá hàng hoá bao gồm tất cả các khoản: giá xuất xưởng, cước phí vận chuyển, thuế và tiền bảo hiểm mà người mua hàng phải trả (tại nơi chở hàng đến). Mọi rủi ro được chuyển từ người bán hàng đến người mua hàng khi hàng đã được giao cho hãng vận tải. Các loại chi phí phải trả tại nơi hàng đến do người mua hàng phải chịu nhưng không phải là trả vào tài khoản của người bán hàng theo các điều khoản của hợp đồng vận chuyển hàng.

Crab, egg-

Cua mang trứng

Sản phẩm cua biển châu Á bao gồm cua cái thành thục mang trứng.

Crab, meat-

Cua thịt

Sản phẩm cua biển châu Á gồm cua trưởng thành bán ở dạng sống, ưa thích nhất là cua đực vì chúng có càng to.

Crab, soft shell-

Cua lột (bấy)

Sản phẩm cua biển châu Á gồm cua vừa mới lột vỏ, mai của chúng vẫn còn mềm.

Crashing

Sự phá sản; tàn lụi

Thuật ngữ dùng để mô tả sự thất bại của một hệ thống lọc sinh học, ngoài ra cũng được dùng để mô tả sự chết của một loài tảo nở hoa, thường là do cạn hết dinh dưỡng hay thiếu ánh sáng thấu trong nước, thường gây nên bởi chính tảo nở hoa. Sự chết của tảo nở hoa có thể làm chết cá là do chất độc của tảo thải ra (một số loài tảo) hay do hàm lượng ôxy hoà tan giảm.

Crawdad

Tôm càng đỏ

Xem Tôm càng đỏ (Crayfish).

Crawfish

Tôm càng đỏ

Xem Tôm càng đỏ (Crayfish)

Crayfish

Tôm càng đỏ

Một loài động vật giáp xác 10 chân (decapod) nước ngọt.

Credit

Uy tín; tín dụng; tiền gửi ngân hàng

Năng lực hay khả năng vay tiền. Sổ tiết kiệm (tiền gửi ngân hàng) là một vật sở hữu hay tài sản có giá trị có thể dùng để trả nợ mặc dù điều đó không ghi rõ trên sổ.

Crest

Đỉnh bờ, đập

Đối với bờ ao hay đập: Mặt phẳng trên đỉnh bờ hay đập.

Critical Control Point (CCP)

Điểm kiểm soát tới hạn (CCP)

Giai đoạn trong khi sản xuất hay chế biến sản phẩm thủy sản nuôi trồng có ảnh hưởng quan trọng về an toàn thực phẩm và có thể trong cùng thời gian cần được liên tục kiểm tra và giám sát.

Crop, standing-

Mùa màng chưa thu hoạch

Xem Sinh khối (Biomass)

Crossbreeding

Lai giống

Một chương trình sản xuất giống cá khi các quần thể hay loài khác nhau giao phối tạo ra con lai. Lai giống được dùng để khai thác ưu thế trội trong biến dị di truyền. Trong một số trường hợp, nó có thể được dùng để tạo ra những quần thể một giới tính (ví dụ: cá rô phi) hay những quần thể vô sinh (ví dụ: cá làm mồi câu).

Crossing over

Trao đổi chéo

Trao đổi những đoạn nhiễm sắc giữa những thể tương đồng. Nó xuất hiện trong thời gian phân bào giảm nhiễm.

Cross-section (a)

Mặt cắt (a)

Trong đồ hoạ: Một cảnh của một công trình xây dựng thu được nhờ tạo ra một mặt cắt tại một vị trí nhất định; được dùng để xác định hình dạng hay phương pháp xây dựng một công trình.

Cross-section (b)

Mặt cắt (b)

Trong địa hình: Mặt cắt đứng của một vùng đất vuông góc với một đường trắc đạc, ví dụ trắc đạc một lưu vực sông trước khi xây dựng một đập chắn, một bờ ngăn ao hay để tính toán khối lượng đất đào đắp khi xây dựng những kênh mương dẫn nước và ao cá.


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương