Day length
Độ dài của ngày
|
Thuật ngữ được dùng để mô tả khoảng thời gian chiếu sáng trong vòng 24 giờ.
|
DDU
|
Giá hàng hoá xuất xưởng cộng cước phí vận chuyển, chưa tính thuế (Delivery duty unpaid)
|
Giá hàng hoá bao gồm giá xuất xưởng, cước phí vận chuyển (đến nơi nhận hàng) mà người mua hàng phải trả ngoại trừ thuế. Hàng hoá được chuyên chở đến nơi giao hàng như đã thoả thuận. Vận chuyển hàng do người bán hàng chịu trách nhiệm. Mọi rủi ro và chi phí khác được chuyển từ người bán hàng sang người mua hàng khi hàng hoá được đặt tại nơi nhận hàng của người mua.
|
Death rate
|
Tỷ lệ chết
|
Xem Tỷ lệ chết/hao hụt (Mortality rate)
|
Decantation
|
Gạn, chắt
|
Hành động chắt chất lỏng trong một cách nhẹ nhàng ra khỏi cặn lắng của nó, hay gạn từ chậu này đổ sang chậu khác.
|
Decapsulation
|
Bóc vỏ
|
Quá trình mà bao vỏ trứng artemia được loại bỏ trước khi chúng được dùng tiếp theo trong ương nuôi động vật thủy sản."Cyst" thường được gọi là trứng, là do phần phôi da bị giữ lại kết thành vỏ bên trong vỏ cứng lipo-protein hay bao vỏ.
|
Decision tree
|
Cây quyết định
|
Một sơ đồ phân nhánh bắt đầu từ một điểm, nó mô tả kết quả có khả năng của những bộ quyết định hay hoạt động tiếp diễn khác nhau, được thực hiện trong những hoàn cảnh khách quan khác nhau. Khả năng có thể xảy ra liên quan đến những kết quả khác nhau có thể được phân định. Cây quyết định có thể là những công cụ hữu hiệu để giúp đỡ cho những cuộc thảo luận liên quan đến những kết quả lâu dài có thể nhận được của những quyết định hay những bộ quyết định khác nhau.
|
Declustering
|
Tháo gỡ đám/cụm (động vật nhuyễn thể)
|
Tách những động vật nhuyễn thể nuôi, trong đó giữ lại những cụm/đám động vật nhuyễn thể con sau khi đã tháo gỡ/ thu hoạch những con lớn từ những giá thể của chúng.
|
Decomposer
|
Sinh vật phân hủy
|
Mọi sinh vật sinh sống bằng cách phân huỷ chất hữu cơ, vi dụ như: vi khuẩn và nấm.
|
Decomposition
|
Sự phân hủy
|
Sự phân hủy vật chất hữu cơ thành những thành phần hữu cơ, vô cơ đơn giản, với kết quả là giải phóng năng lượng.
|
Degree Celsius (°C)
|
Độ (°C)
|
Đơn vị quốc tế về nhiệt độ tương ứng với 5/9 (°F - 32) trong đó °F là độ Fahrenheit.
|
Degree Fahrenheit (°F)
|
Độ (°F)
|
Đơn vị đo nhiệt độ Anglo-Saxon tương ứng với 9/5 °C + 32 trong đó °C là độ Celsius.
|
Degree-days
|
Độ - ngày
|
Đơn vị được dùng để đo thời gian của một vòng đời hay một pha sinh trưởng riêng của một sinh vật (ví dụ: ấp trứng cá); được tính toán như là đại lượng trung bình của thời gian và nhiệt độ trên một số ngày cụ thể.
|
Delayed release
|
Thả muộn
|
Kỹ thuật dùng để làm thay đổi kiểu di cư của cá hồi nuôi. Ví dụ: Giai đoạn còn non trong vòng 2 năm tuổi cá được nuôi, cho ăn trong lồng trên biển, sau đó được thả ra biển. Kỹ thuật này làm tăng tỷ lệ hoàn lại trong chương trình nuôi.
|
Delivery structures
|
Công trình phân phối (nước)
|
Tất cả các công trình xây dựng (kênh mương hay đường ống và những công việc liên quan đến chúng ví dụ như lắp đường ống, bộ phân phối, công trình tháo nước và nhỏ giọt), những công trình này đảm bảo cấp nước cho những người tưới tiêu và một vùng tưới tiêu từ mương chính.
|
Demand, consumer-
|
Nhu cầu người tiêu dùng
|
Số lượng khác nhau của một loại hàng hoá cụ thể mà một khách hàng đồng ý và có khả năng mua nếu giá của hàng hoá thay đổi, trong khi tất cả những yếu tố khác ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ là không thay đổi.
|
Demand, derived-
|
Nhu cầu xuất xứ
|
Nhu cầu về một sản phẩm xuất hiện từ nhu cầu về một sản phẩm khởi đầu khác. Ví dụ: nhu cầu nguyên liệu cá da trơn tại nhà máy để chế biến thành fillet, chả cá. Nhu cầu về đất, lao động và vốn để nuôi cá, xuất phát từ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cá.
|
Demand, elasticity of-
|
Nhu cầu linh hoạt
|
Mức độ phản ứng nhanh về số lượng yêu cầu đối với những thay đổi về giá.
|
Demersal
|
Đáy
|
Sống trên hay gần đáy ao, hồ hay biển.
|
Deniers system
|
Hệ thống Denier
|
Hệ thống quốc tế về thiết kế độ dày của sợi lưới đơn bằng cách cân khối lượng (tính bằng gr) của 9 000 m sợi, ví dụ 210 denier nghĩa là 9.000 m sợi cân nặng 210 g.
|
Denitrification
|
Khử nitơ
|
Phản ứng sinh hoá nitrate qua nitrite trung gian thành phân tử (khí) nitrogen và carbon dioxide thông qua hoạt động của vi sinh vật. Áp dụng phản ứng khử này trong nuôi trồng thủy sản: Quá trình xử lý nước cần thiết trong hệ thống tái sử dụng (tuần hoàn) với quy trình ít hoặc không thay nước; phản ứng này cũng xuất hiện trong các bể lắng, các bẫy chất thải rắn lơ lửng và các bể chứa nước.
|
Densimeter
|
Tỷ trọng kế
|
Xem Tỷ trọng kế (Hydrometer).
|
Density
|
Mật độ
|
(a) Số lượng cá thể hay các đơn vị tính khác trong một đơn vị diện tích, tính bằng số lượng/m2.
(b) Khối lượng của một đơn vị thể tích vật chất, tính bằng kg/m3.
|
Density index
|
Chỉ số mật độ
|
Mối quan hệ giữa cỡ cá và thể tích nước trong một đơn vị phương tiện ương nuôi; được tính bằng công thức: Chỉ số mật độ = (khối lượng cá)/(chiều dài thân cá x thể tích đơn vị phương tiện ương nuôi).
|
Deoxygenated
|
Suy giảm ôxy
|
Được dùng để chỉ môi trường bị suy giảm ôxy tự do.
|
Deoxyribonucleic acid (DNA, ssDNA, dsDNA)
|
Deoxyribonucleic acid (DNA, ssDNA, dsDNA)
|
Axít tự tái tạo/nhân bản tạo thành khối lượng phân tử rất lớn, nó là phần hoạt động di truyền của nhiễm sắc thể. Nó truyền thông tin di truyền từ một thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác. Nó bao gồm deoxyribonucleotides mang gốc adenine, guanine, cytosine và thiamine. Dải đơn DNA (ssDNA) xuất hiện trong một số virus (thường là một vòng kín). Trong thể eukaryote và nhiều virus, DNA là một dải kép (dsDNA).
|
Deoxyribovirus (DNA-virus)
|
Deoxyribovirus (DNA-virus)
|
Virus có một genome axít deoxyribonucleic.
|
Deposit refund system
|
Hệ thống hoàn lại tiền bảo lãnh (thuế môi trường)
|
Một mệnh lệnh và công cụ chính sách kiểm soát trong đó tiền thuế trả thêm phải nộp tính theo giá trị sản phẩm do gây ô nhiễm môi trường hoặc làm cạn kiệt nguồn lợi tự nhiên, số tiền này được hoàn trả lại nếu sản phẩm (hay chất thải của nó) được tái sử dụng.
|
Depreciation
|
Khấu hao
|
Sự giảm giá trị của những tài sản chính (ví dụ: máy móc, nhà/địa ốc và thiết bị khác) do đã dùng qua một thời gian. Nó bị giảm giá trị là do ba nguyên nhân chính sau: Hư hỏng thực thể, lỗi thời kỹ thuật và lỗi thời kinh tế. Thường trong ao nuôi thủy sản không chú ý đến khấu hao tài sản vì chúng là phần đất (ở nông thôn) có người làm chủ thực sự.
|
Depreciation, average annual-
|
Khấu hao trung bình năm
|
Khấu hao thu được do trừ đi giá trị đồ vật thu hồi từ giá mua nó, và chia cho đời sống hữu ích của nó.
|
Depuration
|
Sự lọc sạch
|
Kỹ thuật nhờ vào đó các động vật có thể chứa những vật chất không mong muốn (cát, bùn), chất ô nhiễm, ký sinh trùng hay sinh vật có khả năng gây hại cho con người được thả vào và giữ trong nước trong sạch để chúng tự làm sạch, thường được áp dụng cho động vật nhuyễn thể.
|
Desalination (a)
|
Khử muối (a)
|
Thuộc về nước: Loại bỏ muối từ nước biển hay nước lợ. Việc loại bỏ muối thành công bằng nhiều phương pháp, ví dụ chưng cất, thấm lọc ngược, thấm tách bằng điện, trao đổi ion, và sự bay hơi do bức xạ mặt trời.
|
Desalination (b)
|
Khử muối (b)
|
Thuộc về đất: Loại bỏ muối từ đất bằng phương pháp nhân tạo, thường là lọc.
|
Detrition
|
Sự cọ xát
|
Hành động làm mòn bằng cách cọ xát, ví dụ: vây đuôi của cá bị mòn do nhốt cá dày đặc trong bể xi măng.
|
Detritivore
|
Động vật ăn mùn bã hữu cơ
|
Động vật ăn mùn bã hữu cơ.
|
Detritus
|
Mùn bã hữu cơ
|
(a) Trong hải dương học và hồ học: Những mảnh vật chất hữu cơ hay những vật chất tan rã khác chuyển động lơ lửng trong nước.
(b) Trong bệnh học: Sự tích tụ hay chất đống những mảnh vụn hữu cơ, đặc biệt ở mang cá.
|
Development Index, Human-
|
Chỉ số phát triển con người
|
Xem Chỉ số phát triển con người (Human Development Index).
|
Development, rural-
|
Phát triển nông thôn
|
Quản lý sự phát triển con người và chiều hướng của sự thay đổi thể chế, công nghệ theo cách nâng cao tuổi thọ, kiến thức và mức sống ở các vùng nông thôn trong bối cảnh công bằng và bền vững.
|
Development, sustainable-
|
Phát triển bền vững
|
Quản lý và lưu giữ cơ sở nguồn lợi tự nhiên, định hướng thay đổi thể chế và công nghệ theo cách đảm bảo đạt được sự thoả mãn liên tục những nhu cầu của con người cho các thế hệ hiện tại và tương lai. Sự phát triển bền vững như vậy bảo tồn được các tài nguyên (đất), nước và các nguồn gen thực vật và (động vật) không làm suy thoái môi trường, công nghệ thích hợp, khả năng phát triển kinh tế và khả năng chấp nhận của xã hội.
|
Developmental stage
|
Giai đoạn phát triển
|
Một dạng trung gian của vòng đời đặc trưng bởi sự có mặt hay xuất hiện những nhân tố hay cấu trúc hình thái riêng.
|
Diadromous
|
Cá di cư nước mặn - nước ngọt
|
Thuật ngữ chung được dùng để chỉ cá di cư tự do giữa biển và thủy vực nước ngọt.
|
Diagnosis
|
Chẩn đoán
|
Xác định bản chất của bệnh.
|
Diapause
|
Thời kỳ nghỉ
|
Trạng thái nghỉ tự nhiên xuất hiện trong đời sống của nhiều sinh vật (ví dụ: trứng Artemia khô).
|
Diapedesis
|
Hệ thống làm sạch tế bào
|
Sự di chuyển hồng cầu sang phần biểu mô để loại bỏ chất thải của quá trình trao đổi chất, tế bào chết và nhiễm trùng vi sinh.
|
Diatom
|
Diatom
|
Vi tảo đơn bào trôi nổi tự do được bao quanh bằng một lớp màng tế bào, chúng chứa hàm lượng silica cao (SiO2:nH2O). Tiêu biểu là màu nâu. Một số loài được nuôi để làm thức ăn cho rotifer và các động vật phù du ăn vi tảo khác, Rotifer và động vật phù du dùng để làm thức ăn trong ương cá bột của một số loài cá.
|
Die
|
Khuôn đùn ép (viên thức ăn)
|
Trong cơ khí: Một khuôn kim loại có nhiều lỗ thủng dùng để đùn ép viên thức ăn.
|
Diet (a)
|
Thức ăn (a)
|
Thành phần thức ăn hay thành phần thức ăn hỗn hợp gồm cả nước thường được cung cấp để nuôi động vật.
|
Diet (b)
|
Khẩu phần ăn (b)
|
Chế độ cho ăn theo quy định hay cho ăn tự nhiên.
|
Diet, artificial-
|
Thức ăn nhân tạo
|
Dùng thuật ngữ "thức ăn nhân tạo" thật ra không đúng. Thức ăn không thể sản xuất được bằng phương pháp nhân tạo (tổng hợp) mà phải lấy từ thành phần thức ăn tự nhiên (các vật chất hữu cơ). Vì thế dùng thuật ngữ "thức ăn chế biến" là phù hợp hơn.
|
Diet, balanced-
|
Thức ăn cân bằng (dinh dưỡng)
|
Thức ăn, trong đó cung cấp toàn bộ các chất dinh dưỡng cần thiết, ví dụ lượng chất dinh dưỡng phù hợp để nuôi động vật.
|
Diet, binary-
|
Thức ăn tự phối trộn tại trang trại
|
Một hỗn hợp các thành phần nguyên liệu khô (vitamin, khoáng chất, v.v…) và cá tạp băm nhỏ cộng với dầu cá được chuẩn bị hàng ngày tại trang trại.
|
Diet, complete-
|
Thức ăn đầy đủ
|
Xem Thức ăn cân bằng dinh dưỡng (Diet, balanced)-
|
Diet, control-
|
Thức ăn đối chứng
|
Trong nghiên cứu dinh dưỡng: Thức ăn đối chứng có thể là thức ăn phù hợp hoặc không phù hợp dùng để so sánh trong các nghiệm thức thí nghiệm cho ăn. Nó có thể là thức ăn đối chứng đạt chuẩn hoặc bình thường.
|
Diet, formulated-
|
Thức ăn, hình thành (công thức thức ăn)
|
Loại thức ăn chế biến dùng cho thủy sản, được tạo ra có thành phần dinh dưỡng theo những tỷ lệ đạm, mỡ, chất bột đường khác nhau. Thường được bổ sung vitamin và đóng gói.
|
Diet, high energy-
|
Thức ăn năng lượng cao
|
Thức ăn được chế tạo cung cấp đủ các mức protein và hàm lượng dầu cao (> 20%). Thành phần dầu cung cấp đủ năng lượng cho quá trình trao đổi chất cơ bản vì thế tiết kiệm protein cho sự sinh trưởng cơ thể.
|
Diet, processed-
|
Thức ăn chế biến
|
Thức ăn được chế biến từ những thành phần nguyên liệu tươi thô lựa chọn theo công nghệ thực phẩm hay công nghiệp thực phẩm.
|
Diet, purified-
|
Thức ăn tinh chế
|
Thức ăn được chế tạo từ những nguyên liệu chọn lọc với những phân tích đặc biệt; chỉ được dùng để nghiên cứu dinh dưỡng.
|
Diet, reference- (RD)
|
Thức ăn tham khảo (RD)
|
Trong nghiên cứu dinh dưỡng: Một loại thức ăn có thể so sánh tác dụng của nó đối với các nghiệm thức về chế độ cho ăn trong một thiết kế thí nghiệm.
|
Diet, standard reference- (SRD)
|
Thức ăn tham khảo tiêu chuẩn (SRD)
|
Trong nghiên cứu dinh dưỡng: Loại thức ăn dùng để kiểm nghiệm khả năng sinh sản và đã xác định được chính xác thành phần dinh dưỡng, thoả mãn những nhu cầu dinh dưỡng của cá được dùng trong những nghiên cứu thức ăn, tạo thuận lợi trong so sánh giữa các công trình nghiên cứu, các địa phương, các loài, các thực nghiệm khác nhau, những điều kiện và những nhân tố khác nhau.
|
Diet, supplemental-
|
Thức ăn bổ sung
|
Loại thức ăn được tạo thành để cung cấp những chất dinh dưỡng bổ sung tương tự như thu được từ sinh vật làm thức ăn tự nhiên phát triển trong môi trường nuôi (thường là ao). Nó có thể là một chất bổ sung vào các thức ăn khác, lựa chọn tuỳ ý với các thành phần khác của thức ăn sẵn có, hay phối trộn với những thành phần thức ăn sẵn có để tạo ra một loại thức ăn đầy đủ dinh dưỡng.
|
Diet, supplementary-
|
Thức ăn bổ sung
|
Xem Thức ăn bổ sung (Diet, supplementary).
|
Diffuser stone
|
Đá bọt
|
Xem Đá bọt (Air stone).
|
Digestibility
|
Khả năng tiêu hoá
|
Tốc độ (thời gian) tương đối và cần thiết để hoàn tất tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
|
Digestibility coefficient, apparent- (DC)
|
Hệ số tiêu hoá rõ ràng (DC)
|
Hiệu quả tiêu hoá: Mức độ khác biệt giữa tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ và khối lượng phân thải ra chia cho tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ, không hiệu chỉnh đối với phần mất đi chất thải của trao đổi chất.
|
Digestion
|
Tiêu hoá
|
Sự phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành những phân tử đơn giản. Trong dinh dưỡng sự việc này xảy ra nhờ vào enzym tiêu hoá trong ống tiêu hoá và sản phẩm có khả năng hấp thụ được dùng trong trao đổi chất. Trong xử lý nước thải sự phân giải chất hữu cơ xảy ra thông qua hoạt động của chất xúc tác, enzym và vi khuẩn. Trong phân huỷ chất hữu cơ, giải đoạn tích cực nhất của cả quá trình xảy ra khi vi khuẩn phân hủy nhanh chất hữu cơ phế thải này chiếm phần lớn giai đoạn hoạt động của quá trình phân huỷ khi vi sinh vật phân hủy khá nhanh phần hữu cơ phế thải.
|
Digestion coefficient, true- (TDC)
|
Hệ số tiêu hoá thực (TDC)
|
Hiệu quả tiêu hoá được giải thích là tỷ số của tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ trừ đi khối lượng phân thải ra trừ đi chất thải của quá trình trao đổi chất chia cho tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ.
|
Digital data
|
Dữ liệu số
|
Số liệu được trình bày theo một kiểu tương thích máy tính.
|
Digital image processing
|
Xử lý ảnh kỹ thuật số
|
Sử dụng các hệ thống xử lý dữ liệu để phân tích, làm nổi rõ hay phô bày ảnh chụp kỹ thuật số từ xa.
|
Digital mapping systems
|
|