Grading, passive-
Phân cỡ thụ động
|
Phương pháp phân cỡ trong đó một bể chứa nước được nối tạm thời với một bể chứa cá bằng một đường ống có gắn thiết bị phân cỡ qua đó chỉ có những cá nhỏ hơn một cỡ nhất định mới có thể qua được.
|
Graphometer
|
Thước đo góc phẳng
|
Một thiết bị đo địa hình được dùng để đo góc phẳng. Nó được cấu tạo thành hình tròn chia 360 độ, xung quanh trung tâm hình tròn có một vòng ngắm chuẩn có thể quay tự do; khi sử dụng, nó cần được đặt vào một vị trí trên mặt phẳng.
|
Gravel
|
Sỏi
|
Những viên đá vô cơ có đường kính từ 0,2 đến 7,5 cm.
|
Gravel pit
|
Hố sỏi
|
Một hố đào trong đó sỏi hoặc đá được lấy đi.
|
Gravid
|
Có chửa
|
Cá cái mang trứng hay con non, sẵn sàng đẻ.
|
Gravity
|
Lực trọng trường
|
Lực hấp dẫn nhờ đó tất cả các vật thể (bao gồm cả nước) đều hướng chuyển động về trung tâm trái đất, ví dụ: khi chuyển động hay rơi từ một vị trí cao hơn xuống một vị trí thấp hơn.
|
Gravity, specific-
|
Tỷ trọng riêng
|
Tỷ lệ biểu thị một vật thể nặng gấp bao nhiêu lần nước ở 4 °C có cùng thể tích.
|
Green-egg stage
|
Giai đoạn trứng - xanh
|
Xem Giai đoạn mềm yếu/nhạy cảm (Stage, tender)
|
Greening
|
Xanh hoá
|
Một thực hành ở Pháp trong đó hàu 3,5 năm tuổi được thả trong các ao nhỏ trong 6 tháng, giai đoạn chuẩn bị cuối cùng trước khi bán. Trong một số ao, diatom (Navicula ostrearia) màu xanh lơ đặc biệt, phát triển tự nhiên và làm cho thịt hàu chuyển thành màu xanh khi cho hàu ăn loại diatom này. Màu thịt hàu này tác động đến hoặc là mùi vị hoặc là giá trị dinh dưỡng và vì thế bán được giá cao cho những người Pháp sành ăn sau đó là tăng giá trị thị trường của hàu nuôi.
|
Gregarious
|
Sống thành đàn
|
Động vật sống thành nhóm ví dụ như đàn cá (cá chình con và ấu trùng di cư).
|
Grid
|
Đường kẻ ô, mã vạch
|
Một tập hợp những đường kẻ trực giao mô tả một hệ thống kết hợp trên mặt phẳng. Thuật ngữ được dùng chung liên quan đến một kiểu số liệu mã vạch.
|
Grilse
|
Cá hồi (bố mẹ) còi
|
Cá hồi thành thục sớm di cư lên thượng nguồn hay cá hồi ngược sông chúng đã thành thục ở biển có kích thước nhỏ hơn nhiều (và thường ít tuổi hơn) so với con cá đã hoàn toàn trưởng thành.
|
Grinding
|
Nghiền, xay nhỏ
|
Công nghệ thức ăn: Quá trình sản xuất thức ăn trong đó kích thước các hạt thức ăn được cắt, đập và nghiền nhỏ.
|
Ground water, free-
|
Nước ngầm tự do
|
Xem Nước, giếng nước ngầm (Water, phreatic).
|
Ground water, unconfined-
|
Nước ngầm không giới hạn
|
Xem Nước giếng nước ngầm (Water, phreatic).
|
Growth
|
Sinh trưởng
|
Quá trình tăng số lượng và kích thước bình thường của một mô, cơ quan, sinh vật, quần thể hay sinh khối.
|
Growth rate
|
Tốc độ sinh trưởng
|
Sinh trưởng trong một đơn vị thời gian
|
Growth rate, absolute-
|
Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối
|
Tăng trưởng thực tế về kích thước của một cá thể hay quần đàn trong một đơn vị thời gian trong những điều kiện riêng hay đã biết, được thể hiện bằng g/ngày hay kg/tháng.
|
Growth rate, instantaneous- (g)
|
Tốc độ sinh trưởng tức thời-(g)
|
Cách đo mức tăng khối lượng hàng ngày được xác định từ một mẫu cá qua một thời gian ngắn, được tính bằng công thức sau: g=[ln (Wt) - ln(Wo)]/(t1 -to) trong đó Wt là khối lượng cá sau t ngày, Wo là khối lượng cá ban đầu, ln là logarits tự nhiên.
|
Growth rate, relative- (GRR)
|
Tốc độ sinh trưởng tương đối (GRR)
|
Tăng kích thước (chiều dài hay khối lượng) của một cá thể hay một quần đàn trong một đơn vị thời gian với tỷ lệ so với kích thước ban đầu của chúng; thường được biểu diễn bằng công thức [(St - So)/So] x 100, trong đó So là kích thước ban đầu St là kích thước cuối thời kỳ nuôi.
|
Growth rate, specific- (G)
|
Tốc độ sinh trưởng riêng (G)
|
Tốc độ tăng khối lượng cơ thể hàng ngày được tính bằng công thức: G = g x 100, trong đó g là tốc độ sinh trưởng tức thời.
|
Guano
|
Phân chim
|
Phân bón tự nhiên lấy từ phân của chim biển. Cũng được dùng để chỉ phân nhân tạo được tạo ra từ chất thải và mùn bã của động vật, đặc biệt là được chế tạo từ cá.
|
Gulch
|
Khe, rãnh sâu
|
Xem Rãnh, mương (Gully).
|
Gully (pl. gullies)
|
Rãnh, mương
|
Một con mương được tạo ra do nước chảy, nước thường chảy chỉ trong khi và ngay sau khi mưa to. Độ sâu của mương dao động từ 30 cm đến 10 m hay sâu hơn.
|
Gully, classical-
|
Rãnh, mương cố định
|
Giai đoạn trước của xói lở mương. Chúng làm biến dạng phong cảnh và làm cho đất không thích hợp cho canh tác mùa vụ.
|
Gully, ephemeral-
|
Rãnh, mương tạm thời
|
Có thể cày cấy và trồng trọt bên trong mương, phụ thuộc vào độ sâu và chiều rộng của mương. Mương tạm thời khác với mương cố định.
|
Gynogen
|
Mẫu sinh
|
Một con cá chỉ được sinh ra từ một con cá mẹ; tất cả gen trong một mẫu sinh xuất phát từ con mẹ.
|
Gynogen, meiotic-
|
Mẫu sinh, phân bào giảm nhiễm
|
Mẫu sinh được tạo ra bởi sự tác động vào nhiễm sắc thể theo: (i) thụ tinh cho một trứng bằng tinh trùng đã chiếu xạ; và (ii) sốc trứng để ngăn cản sự tạo thành thể cực thứ 2. Thể cực thứ 2 đơn bội và các nhân của trứng đơn bội hoà tan tạo thành mẫu sinh lưỡng bội; cuối cùng, toàn bộ gen đều đến từ con mẹ.
|
Gynogen, mitotic-
|
Mẫu sinh, phân bào có tơ
|
Mẫu sinh được tạo ra do sự tác động vào nhiễm sắc thể theo: (i) thụ tinh cho một trứng bằng tinh trùng đã chiếu xạ; và (ii) sốc giao tử đơn bội trong khi phân chia đầu tiên để ngăn cản sự phân chia tế bào và nhân. Mẫu sinh của sự phân bào có tơ là 100 % đồng hợp tử và 100 % cận huyết, ngoài ra, toàn bộ gen xuất phát từ con mẹ.
|
Gynogenesis
|
Mẫu sinh
|
Sự phát triển của trứng không có đóng góp di truyền của con bố.
|
Habitat
|
Nơi sống
|
Một nơi riêng với những điều kiện môi trường của nó đang được sử dụng, đáp ứng những yêu cầu của một sinh vật, một quần thể hay một cộng đồng.
|
Haematocytometer
|
Buồng đếm hồng cầu
|
Đối với sản xuất thức ăn tươi sống: Buồng đếm thường được dùng để đếm tế bào máu, có thể cũng được dùng để đếm tế bào sinh vật làm thức ăn tươi sống (vi tảo, nấm mốc).
|
Haematopoietic (hematopoietic)
|
Sản xuất tế bào máu
|
Liên quan đến hay ảnh hưởng đến sự hình thành các tế bào máu.
|
Haemmorhage (hemmorhage)
|
Xuất huyết
|
Trong ngành động vật có xương sống: Rỉ máu, chảy máu từ mạch máu; mất máu không kiểm soát được do chấn thương mô, đứt biểu mô, thoát mạch mạn tính.
|
Haemocytes (hemocytes)
|
Tế bào máu
|
Những tế bào máu
|
Haemolymph (hemolymph)
|
Bạch cầu
|
Phần nhỏ tế bào tự do của máu chứa dung dịch protein và những phân tử bảo vệ phi protein.
|
Halocline
|
Nồng độ muối tăng theo độ sâu
|
Một tầng nước đặc trưng bởi tăng độ muối rõ ràng theo độ sâu.
|
Hanging ratio (E)
|
Hệ số rút gọn (E)
|
Hệ số rút gọn của diềm lưới khi kết nối vào dây giềng được xác định bằng tỷ số giữa chiều dài của dây giềng và chiều dài của diềm lưới kéo căng, thể hiện bằng một số thập phân hay tỷ lệ %, ví dụ: E = 0,5 hay 50%.
|
Hapa
|
Giai
|
Có nguồn gốc từ Ấn Độ, đó là một vật dụng làm bằng lưới với mắt lưới nhỏ, khép kín 4 mặt và đáy được cắm trong một ao nông để ương cá bột các loài cá chép Ân Độ. Ngày nay, các loại giai có kích thước từ 1 đến 40 m2 được dùng phổ biến ở nhiều nước không chỉ để ương cá bột của một số loài cá khác nhau mà còn dùng để cho cá đẻ. Thông thường, giai không có khung, giai có mắt lưới dầy thường được buộc vào 4 cọc tại 4 góc giai, 4 cọc được cắm trong các thủy vực mặt nước lớn hay trong các ao.
|
Haploid
|
Đơn bội
|
Một con cá hay một tế bào chỉ chứa một nhiễm sắc thể (tương đồng) trong mỗi cặp nhiễm sắc. Các giao tử là đơn bội.
|
Hardness (total-)
|
Độ cứng (tổng cộng)
|
Khả năng của nước trung hoà xà phòng do sự có mặt của các cation chẳng hạn như calcium and magnesium; thường được biểu thị bằng phần triệu tương ứng của calcium carbonate. Liên quan đến hàm lượng của magnesium và calcium trong nước với một mức độ rất mềm (0-20 ppm CaCO3), mềm (20-50 ppm), cứng (50-500 ppm) và rất cứng (500+ ppm). Cũng được trình bày bằng độ Pháp (F), Đức (G) hay Anh (E), với 1°F = 0,56°G = 0,7°E = 10 mg/l CaCO3.
|
Hardness, permanent-
|
Độ cứng cố định
|
Độ cứng được biểu thị bằng nồng độ calcium/magnesium chlorides, nitrates, sulphates, phosphates và silicates hiện diện trong nước.
|
Hardness, temporary-
|
Độ cứng tạm thời
|
Độ cứng được biểu thị bằng nồng độ calcium/magnesium carbonates và bicarbonates hiện diện trong nước. Được biểu thị bằng mg/l tương ứng CaCO3 hoặc các loại độ Pháp (TH), Đức (dh) hoặc Anh. Quy đổi những chỉ số này với methyl-orange alkalinity là: 1 TH = 5.0 SBV và 1 dh = 2.8 SBV.
|
Harrowing
|
Cào, bừa
|
Trong nuôi trồng thủy sản, kỹ thuật làm sạch các chất lắng đọng dưới đáy lồng nuôi cá trong các trại cá. Trong quá trình này, các chất lắng đọng được cào đi cào lại bằng dụng cụ cơ khí, hay dùng năng lượng điện do thợ lặn thực hiện hoặc được kéo đi bằng một con thuyền.
|
Harvesting basin
|
Vũng thu hoạch
|
Xem Vũng thu cá (Basin, harvesting).
|
Harvesting box
|
Hộp thu hoạch
|
Dụng cụ xách tay đơn giản làm bằng gỗ và lưới, được lắp vào cống tháo nước để thu cá bên ngoài ao trong khi tháo cạn nước ao.
|
Harvesting sump
|
Hố thu hoạch
|
Xem Vũng thu cá (Basin, catch).
|
Harvesting, cull-
|
Thu tỉa
|
Thu hoạch một phần, thường bằng kéo lưới, để bắt những con cá đạt cỡ thương phẩm theo định kỳ; đây là hình thức đánh tỉa những cá thể lớn nhanh hơn.
|
Harvesting, drain-
|
Thu hoạch toàn bộ
|
Thu hoạch toàn bộ cá nuôi lần cuối cùng bằng cách tháo cạn toàn bộ nước trong ao, hoặc là tháo nước tự chảy (những ao nuôi có thể tháo cạn hoàn toàn) hoặc bơm (những ao không thể tháo cạn hoặc chỉ có khả năng tháo cạn một phần).
|
Harvesting, partial-
|
Thu hoạch một phần
|
Thu hoạch theo định kỳ để thu một phần cá trong ao trong chu kỳ nuôi.
|
Hatch (to)
|
Nở (ra)
|
Quá trình nở.
|
Hatchery
|
Trại giống
|
Nơi cho sinh sản nhân tạo, ương ấu trùng qua các giai đoạn phát triển sớm của các loài động vật thủy sinh, đặc biệt là cá, nhuyễn thể và giáp xác. Nhìn chung, trong nuôi cá, trại sinh sản nhân tạo và khu ương thường được kết hợp với nhau. Ngược lại, trong nuôi động vật nhuyễn thể, ương ấu trùng riêng là thông thường, ấu trùng được sản xuất trong các trại sinh sản nhân tạo được ương tại đó đến khi đạt quy cỡ thả ra vùng nuôi thịt.
|
Hatchery constant
|
Hằng số sinh trưởng trong ương nhân tạo
|
Một giá trị riêng nhận được nhờ sự kết hợp các yếu tố trong tử số của công thức tính tỷ lệ cho ăn. Hằng số sinh trưởng trong ương nhân tạo = (3 x hệ số chuyển đổi thức ăn x tăng chiều dài ngày x 100) / chiều dài của cá. Giá trị này có thể được dùng trong các trại giống để dự kiến các tỷ lệ cho ăn (tính bằng % khối lượng cơ thể cá/ngày) trong khi nhiệt độ nước, hệ số chuyển đổi thức ăn và tốc độ sinh trưởng duy trì không đổi.
|
Hatchery production
|
Sản lượng giống
|
Xem Sản lượng giống (Production, hatchery).
|
Hatchery trough
|
Máng ấp trứng
|
Máng dài được dùng để ấp nở trứng cá đặc biệt là cỡ trứng khá lớn, ví dụ như trứng cá hồi, và ương ấu trùng mới nở đến khi đạt cỡ cá hương.
|
Hatching
|
Trứng nở
|
Sản xuất cá con từ trứng trong cả sinh sản nhân tạo và sinh sản tự nhiên.
|
Hatching jar
|
Bình ấp nở
|
Một bình giống như cái chai thường có dạng hình nón, làm bằng thủy tinh, nhựa hay vải dùng để ấp trứng cá. Thông thường có một dòng nước chảy qua bình để duy trì hàm lượng ôxy hoà tan và mang đi các chất thải của quá trình chuyển hoá.
|
Hatching stage
|
Giai đoạn nở
|
Đối với artemia: Giai đoạn phát triển cuối cùng của phôi artemia, khi mà nauplius phát triển hoàn toàn làm vỡ màng vỏ trứng nở ra, trở thành ấu trùng bơi tự do.
|
Hatching system, Californian-
|
Hệ thống ấp nở, Californian
|
Bao gồm một số lượng máng hay khay ấp nở xếp chồng lên nhau, có những ngăn để chứa trứng. Nước thường được chảy từ máng này sang máng khác để tăng khí hoàn tan giữa các máng. Được dùng rộng rãi để ấp trứng các loài cá hồi và các loài cá khác có trứng cỡ lớn (đường kính lớn hơn 4 mm).
|
Hatching tray
|
Khay ấp
|
Khay thông thường hình chữ nhật, nông được dùng để ấp trứng cá trong điều kiện nhân tạo.
|
Hatchling
|
Con mới nở
|
Xem Ấu trùng (Larva).
|
Hazard
|
Mối nguy
|
Tác nhân vật lý, hoá học hay sinh học có trong thực phẩm dùng cho người có khả năng gây độc hại đến sức khoẻ của người sử dụng.
|
Hazard Analysis (and) Critical Control Points (HACCP)
|
Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Hệ thống xác định, phân tích và kiểm soát mối nguy quan trọng đối với an ninh thực phẩm. Hệ thống này bao trùm tất cả các giai đoạn sản xuất thực phẩm từ nguyên liệu thô đến các sản phẩm cuối cùng.
|
Head
|
Áp lực
|
Trong thủy lực học: Mức nước được giữ nguyên hay có thể tăng lên, cho phép nước chảy xuống các mức thấp hơn, đẩy qua các đường ống, v.v...
|
Head loss
|
Mất áp lực
|
Trong thủy lực học: Mất áp lực, ví dụ xuất hiện do ma sát hay thay đổi tốc độ dòng chảy, khi nước được đẩy qua một đường ống hay công trình dẫn nước khác.
|
Head losses, hydraulic-
|
Mất áp lực nước
|
Mất áp lực do ma sát thành đường ống, cút cong, các mối nối, van cống, giảm hoặc mở rộng kích thước đường ống đột ngột, biểu thị bằng chiều cao tương ứng của nước hay áp lực nước bị mất.
|
Head rope
|
Dây giềng trên
|
Xem Dây giềng phao (Headline)
|
Head, discharge-
|
Áp lực nước chảy ra
|
Khoảng cách độ cao từ đường trung tâm của cánh quạt máy bơm đến điểm nước tuôn ra của máy bơm.
|
Head, pumping-
|
Bơm áp lực
|
Độ cao tại đó một máy bơm có thể đẩy được nước lên.
|
Head, suction-
|
Áp lực hút
|
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ bề mặt nước (bao gồm cả nước rút xuống nếu có thể) đến đường trung tâm của cánh quạt máy bơm.
|
Head, total dynamic- (TDH)
|
Áp lực, động lực tổng (TDH)
|
Tổng áp lực hút, áp lực xả, mất áp lực trong đường ống và áp lực tốc độ dòng chảy.
|
Head, velocity-
|
Áp lực tốc độ dòng chảy
|
Chiều cao lý thuyết tới đó một lượng nhỏ chất lỏng có thể được đẩy lên nhờ vào động năng của nó.
|
|