Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa


Headline Dây giềng phao



tải về 4.39 Mb.
trang20/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   40

Headline

Dây giềng phao

Dây thừng trên đó các quả phao được buộc vào, rồi được nối vào diềm trên hay mép trên của một tấm lưới, ví dụ như một tấm lưới rê.

Health management process

Quá trình quản lý sức khoẻ

Quản lý sức khỏe động vật thủy sinh với nghĩa rộng của nó, bao gồm các hoạt động ngoài biên giới (hãng xuất khẩu), biên giới và trong biên giới (hãng nhập khẩu), cũng như nhu cầu nâng cao năng lực khu vực và quốc gia có liên quan (cơ sở hạ tầng và chuyên môn chuyên ngành) để giải quyết những hoạt động quản lý sức khoẻ, và thực hiện chính sách khu vực và quốc gia và điều khoản khung quy định yêu cầu làm giảm rủi ro của sự lây lan dịch bệnh thông qua sự lưu thông (trong nước và thế giới) của các động vật thủy sinh sống.

Height, construction-

Chiều cao xây dựng

Chiều cao của một bờ đất cần có khi mới xây dựng và trước khi bờ bị lún xuống.

Height, design-

Chiều cao thiết kế

Chiều cao của bờ đất cần có sau khi lún đến mức an toàn để đảm bảo độ sâu chứa nước cần thiết trong một ao.

Hepatopancreas

Tuyến gan tuỵ

Cơ quan tiêu hoá bao gồm các ống có lông mịn và các ống nhỏ tịt đầu cuối, chúng tiết ra các enzym tiêu hoá để hấp thụ các chất dinh dưỡng qua biểu mô của ống tiêu hoá, ngoài ra còn có trách nhiệm thải các chất cặn bã của quá trình trao đổi chất và các chất thải của vi khuẩn hay phân tử khác.

Herbicide

Thuốc diệt cỏ

Mọi chất, hoặc là hữu cơ hoặc là vô cơ, được dùng để tiêu diệt cây cỏ thực vật không mong muốn.

Herbivore

Động vật ăn cỏ

Một loài động vật chủ yếu ăn thực vật.

Herd bull

Bò đực giống (cao sản)

Chỉ có con đực trong một quần đàn. Một con bò đực giao phối với tất cả các con bò cái.

Heredity

Di truyền

Cơ chế truyền những đặc tính hay tính trạng riêng từ bố mẹ cho thế hệ con.

Heritable

Có thể di truyền

Một số đặc tính có thể được truyền từ một con bố/mẹ sang thế hệ con của chúng.

Hermaphrodite

Sinh vật lưỡng tính

Có cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái trong cùng một cá thể (động vật) hay cùng một hoa (thực vật).

Hermaphrodite, consecutive-

Sinh vật lưỡng tính liên tiếp

Xem Sinh vật lưỡng tính liên tiếp (Hermaphrodite, sequential).

Hermaphrodite, sequential-

Sinh vật lưỡng tính liên tiếp

Sinh vật lưỡng tính trong đó sự thay đổi giới tính xuất hiện tại một thời điểm trong đời sống một cá thể.

Hermaphrodite, synchronous-

Sinh vật lưỡng tính đồng thời

Sinh vật lưỡng tính trong đó cơ quan sinh dục đực và cái hoạt động tại cùng thời điểm.

Heterotroph

Dị dưỡng

Một sinh vật phụ thuộc vào vật chất hữu cơ để làm thức ăn.

Heterozygote

Dị hợp tử

Một sinh vật có 2 allen khác nhau tại một locus.

Heterozygous

Dị hợp tử

Kiểu nhân xuất hiện khi một cặp allen tại một locus không giống nhau.

High density polyethylene (HDPE)

Polyethylene cao phân tử (HDPE)

Nhựa, thường được dùng chế tạo các đồ vật như bể, phao, v.v…. Có mức chịu đựng cao đối với các loại hoá chất và dễ dàng vệ sinh sạch sẽ.

Histology

Mô học

Nghiên cứu liên quan đến cấu trúc vi mô, thành phần cấu tạo và chức năng của các mô.

Histopathology

Mô bệnh học

Những thay đổi về chức năng và cấu trúc trong các mô và các cơ quan của cơ thể, chúng bị gây nên bởi một loại bệnh được quan sát trong các tiêu bản mô học.

History line

Dòng sự kiện

Một công cụ tổng hợp và thông tin liên lạc đôi khi được dùng trong đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của cộng đồng. Trong những cuộc thảo luận giữa những người nghiên cứu và các bên liên quan (đặc biệt là những người sử dụng nguồn lợi), một dòng sự kiện được đưa ra trái ngược với những sự kiện chính được biết trước đây. Theo cách này, chuỗi những sự kiện và những mối quan hệ nguyên nhân có khả năng của chúng có thể được phân tích.

Holding, agri-aqua-

Đất nông nghiệp-nuôi trồng thủy sản

Đối với các mục đích thống kê: Một mảnh đất nông nghiệp được dùng trong canh tác nông nghiệp cũng như nuôi trồng thủy sản truyền thống. Hoạt động nuôi trồng thủy sản có thể được tiến hành theo quy luật tự nhiên kết với canh tác nông nghiệp truyền thống như nuôi cá kết hợp với cấy lúa, trồng thực vật nước và chăn nuôi. Nuôi trồng thủy sản cũng có thể được thực hành như là một hoạt động ở một nơi riêng thuộc cùng một đơn vị kinh tế sử dụng cùng lực lượng lao động, nhà xưởng, máy móc và các súc vật cày kéo. Nó cũng bao gồm những đơn vị kinh tế mở rộng các hoạt động nuôi các động vật thủy sản trong các thủy vực tự nhiên và nhân tạo sử dụng cùng phương tiện sản xuất.

Holding, agricultural-

Đất nông nghiệp

Phục vụ các mục đích thống kê: Một đơn vị kinh tế sản xuất nông nghiệp dưới sự quản lý của một tổ chức bao gồm toàn bộ vật nuôi và đất được dùng toàn bộ hay một phần cho sản xuất nông nghiệp.

Holding, aquaculture-

Đất nuôi trồng thủy sản

Phục vụ các mục đích thống kê: Một đơn vị kinh tế chủ yếu hoặc chỉ tham gia vào nuôi trồng thủy sản trong đó những phương tiện sản xuất là giống nhau. Những người thuê mướn, nắm giữ nguồn nước có thể là "không có đất", ví dụ những nhà thuyền trong đó lồng nuôi cá được treo phía dưới sàn thuyền có thể là một bộ phận không thể thiếu của nơi ở và canh tác thủy sản trên các thủy vực ví dụ như: biển, các vùng cửa sông, vịnh, hồ, hồ chứa, sông, v.v...

Holotype

Mẫu gốc

Một mẫu động vật hay thực vật được định rõ để làm cơ sở cho việc xác định tên nguồn gốc và mô tả phân loại thông thường.

Homing (behaviour)

Trở về nơi sống (tập tính)

Các loài cá di cư thường quay trở về nơi sinh ra chúng; hay sự trở về vùng nước nơi ở trong giai đoạn còn nhỏ cuối cùng sau khi đã di chuyển từ dòng sông nơi sinh ra chúng đến một nơi khác và đã trở nên thích nghi tốt tại nơi ở cuối cùng.

Homologues

Cặp nhiễm sắc tương đồng

Hai nhiễm sắc kết hợp với nhau tạo thành một cặp nhiễm sắc. Một trong những nhiễm sắc tương đồng do con bố cung cấp, trong khi đó nhiễm sắc kia do con mẹ cung cấp.

Homozygote

Đồng hợp tử

Một cá thể cá có một cặp allen giống nhau tại một locus.

Homozygous

Thể đồng hợp tử

Kiểu nhân xuất hiện khi hai allen tại một locus giống nhau. Cận huyết làm tăng tỷ lệ % của các locus đồng hợp tử. Hệ số biến dị (F) là thước đo mức độ tăng đồng hợp tử xuất hiện do các cá thể có cùng huyết thống giao phối với nhau.

Horizon, soil-

Tầng đất

Trong khoa học nghiên cứu về đất: Các tầng đất khá đồng dạng trải rộng theo mặt phẳng liên tục hay đứt quãng suốt dọc theo chiều thẳng đứng của vùng đất; tầng đất trải rộng gần như song song với bề mặt trái đất và có những đặc tính khác biệt giữa các tầng về hóa học, lý học và sinh học.

Hormone

Hormone

Một chất hoá học được tiết ra từ một tuyến nội tiết, xâm nhập vào hệ tuần hoàn và tác động đến chức năng của cơ quan khác.

Hormone analogue, gonadotropin-releasing- (GnRHa)

Hormone giải phóng-kích dục tố tổng hợp (GnRHa)

Bản sao của hormone giải phóng - kích dục tố tổng hợp.

Hormone analogue, luteinizing hormone-releasing- (LH-RHa)

Hormone giải phóng luteinizing tổng hợp (LH-RHa)

Bản sao của hormone giải phóng luteinizing tổng hợp.

Hormone, gonadotropin- (GtH)

Hormone kích dục tố - (GtH)

Hormone do tuyến não thùy tiết ra. Kích thích thành thục sinh dục. Hormone được tiết ra để ức chế các hormone khác (xem Hormone giải phóng kích dục tố - Hormone, gonadotropin- releasing- (GnRH).

Hormone, gonadotropin- releasing- (GnRH)

Hormone giải phóng - kích dục tố (GnRH)

Một loại Hormone peptide được dùng trong kích thích sinh sản nhân tạo, được tổng hợp trong tuyến dưới đồi (hypothalamus) nó kích thích tiết kích dục tố từ tuyến não thùy và tiếp theo kích thích sự thành thục của buồng trứng.

Hormone, luteinizing- (LH)

Hormone luteinizing - (LH)

Hormone kích dục tố do não thùy tiết ra, kích thích những con đực tạo ra testosterone và kích thích rụng trứng ở những con cái.

Hormone, luteinizing hormone-releasing (LH-RH)

Hormone giải phóng luteinizing (RH-RH)

Xem Hormone giải phóng - kích dục tố, loại hormone này được tinh chế từ những năm 1970's và được biết là hormone giải phóng luteinizing (LH-RH), một thuật ngữ dùng cho động vật có vú. GnRH là ký hiệu để mô tả phù hợp hơn đối với cá.

Hormone, releasing-

Hormone giải phóng

Một chất do tuyến dưới đồi (hypothalamus) tạo ra, tác động lên tuyến não thùy trước kích thích giải phóng một loại hormone riêng. Chất này sẵn có trên thị trường và được dùng để kích thích cá bố mẹ thành thục sinh dục trong giai đoạn nuôi vỗ.

Hormone, sex-

Hormone sinh dục

Tất cả các loại hormone có tác động hình thái hay sinh lý lên những cơ quan sinh dục, những đặc điểm sinh dục thứ cấp hay hoạt động sinh dục.

Host

Ký chủ

Sinh vật có ký sinh trùng sống ở bên trong hay bên ngoài cơ thể, ký sinh trùng tiếp nhận những sản phẩm trao đổi chất cần thiết từ ký chủ và đôi khi chúng đòi hỏi những hoạt động sinh học khác, ví dụ như đề phòng địch hại.

Household

Hộ

Tất cả mọi người, có quan hệ họ hàng và không có quan hệ họ hàng, sống trong cùng một nhà và chia sẻ thu nhập, kinh nghiệm và các công việc kiếm sống hàng ngày. Một đơn vị cơ bản để phân tích kinh tế và văn hoá - xã hội, một hộ có thể có nhiều người (đôi khi chỉ có một người nhưng thường là 2 hoặc nhiều hơn) sống cùng với nhau và cùng tham gia lao động tạo ra lương thực và các yếu tố sinh kế cần thiết khác.

Household, composite-

Hộ phức hợp

Một hộ bao gồm hoặc là: (i) một gia đình cộng với một số người khác, trong đó có người có họ và có người không có họ với chủ nhà; (ii) một gia đình cộng với một số người khác, trong đó không có ai có họ với chủ nhà; (iii) hai hay nhiều gia đình có họ với nhau cộng thêm một số người khác, trong đó có người có họ ít nhất với một gia đình; (iv) hai hay nhiều gia đình có họ với nhau cộng với một số người khác, trong đó không có ai có họ với bất cứ một gia đình nào; (v) hai hay nhiều gia đình không có họ với nhau có hoặc không có thêm người khác; (vi) hai hay nhiều người có họ với nhau nhưng không có ai kết hợp với nhau tạo thành một gia đình, cộng thêm với một số người khác không có họ với nhau; hoặc (vii) chỉ có những người không có họ với nhau.

Household, extended-

Hộ mở rộng

Một hộ bao gồm hoặc là : (i) một gia đình và những người khác có họ với chủ nhà; (ii) hai hay nhiều gia đình có họ với nhau; (iii) hai hay nhiều gia đình có họ với nhau cộng thêm một số người khác có họ với ít nhất một gia đình; hoặc (iv) hai hay nhiều người có họ với nhau nhưng không có ai kết hợp với nhau để tạo thành một gia đình.

Household, nuclear-

Hộ hạt nhân

Một hộ bao gồm toàn bộ những thành viên của gia đình.

Howash

Vùng trũng

Vùng đất trũng rộng từ 2 đến 6 ha được bao kín bằng bờ đắp nhỏ, ở đồng bằng sông Nile, ở các vùng bờ biển và các hồ vùng bờ biển của Ai Cập; nước từ những hệ thống thủy lợi của sông Nile nâng lên cấp cho vùng trũng (howash) và theo vào là giống thủy sản tự nhiên; thả giống nhân tạo và cho ăn bổ sung là không bắt buộc; thu hoạch bằng cách tháo cạn trong mùa đông khi mà mức nước cấp của hệ thống thủy lợi giảm xuống.

Human Development Index (HDI)

Chỉ số phát triển con người (HDI)

Phép đo dựa trên 3 chỉ số: (i) Tuổi thọ, được đo bằng tuổi thọ trung bình từ khi sinh ra; (ii) Học thức, được đo bằng sự biết chữ của người lớn (2/3 trọng số) và kết hợp với tỷ lệ học sinh theo học cấp 1, 2 và 3 (1/3 trọng số); và (iii) Mức sống được đo bằng tổng sản lượng quốc nội (GDP) chia cho đầu người (trong bình đẳng sức mua tính bằng US $).

Human Poverty Index for Developing Countries (HPI-1)

Chỉ số đói nghèo đối với các nước đang phát triển (HPI-1)

Xác định sự nghèo khổ trong 3 khía cạnh cơ bản của phát triển con người trích trong Chỉ số phát triển con người: (i) Tuổi thọ và sức khoẻ - dễ bị tổn thương dẫn đến chết ở tuổi khá sớm được xác định bằng khả năng có thể xảy ra khi mới sinh và không sống được đến tuổi 40, (ii) Kiến thức - không bao gồm hiểu biết và thông tin liên lạc của thế giới, được xác định bằng tỷ lệ biết chữ của người lớn; (iii) Mức sống tốt - thiếu quyền sử dụng nguồn cung cấp kinh tế nói chung, được xác định bằng giá trị trung bình của 2 chỉ số: tỷ lệ % dân số không có nước sạch sử dụng và tỷ lệ % trẻ con không đủ cân so với tuổi tương ứng.

Human poverty index for selected OECD countries (HPI-2)

Chỉ số đói nghèo đối với các nước OECD lựa chọn (HPI-2)

Xác định sự nghèo khổ trong cùng phạm vi Chỉ số đói nghèo của con người ở Các nước đang phát triển và chỉ ra số người không được học hành, không được chăm sóc sức khoẻ và không có quyền lực chính trị. Vì thế, chỉ số phản ánh sự nghèo đói trong 4 khía cạnh: (i) Sống lâu và sống khoẻ - sự tổn thương dẫn đến chết ở tuổi khá sớm, được đo bằng xác suất từ khi sinh không sống đến tuổi 60; (ii) Kiến thức - không bao gồm thông tin liên lạc và hiểu biết thế giới, được đo bằng tỷ lệ % của người lớn (tuổi từ 16 đến 25) thiếu kỹ năng đọc viết; (iii) Mức sống tốt - được đo bằng tỷ lệ % của con người sống dưới mức nghèo khổ về thu nhập (50% thu nhập còn lại sau khi đóng thuế và bảo hiểm của gia đình đã điều chỉnh); (iv) Không cho hưởng quyền xã hội, được xác định bằng tỷ lệ thất nghiệp kéo dài (12 tháng hay dài hơn).

Humus

Đất mùn

Đã được phân hủy kỹ, phần vật chất hữu cơ khá ổn định được tìm thấy trong các loại đất thoáng khí. Sự tổng hợp phức tạp các chất khoáng được hình thành trong quá trình phân hủy của vi sinh vật hoặc sự biến đổi của chất thải động vật, thực vật và các sản phẩm được tổng hợp bởi các sinh vật trong đất.

Husbandry

Chăn nuôi

Quản lý các loài động vật săn bắt được để nâng cao sức khoẻ, sinh trưởng và sinh sản.

HWMOST

Đánh dấu mức nước cao của thủy triều

Đánh dấu mức nước cao của thủy triều dâng lên thông thường.

Hybrid

Con lai

Thế hệ con của 2 loài hoặc dòng thực vật hay động vật khác nhau

Hybrid introgression

Lai ghép

Sự thâm nhập của các allen hay các gen từ loài này vào loài khác qua lai ghép. Con lai thế hệ thứ nhất (con lai F1) có sự đóng góp di truyền bằng nhau từ cả bố và mẹ, nhưng các gen đóng góp từ 2 loài bắt đầu phân ly khác nhau trong những thế hệ tiếp theo.

Hybrid, monosex-

Con lai, đơn tính

Một phép lai tạo ra thế hệ con bao gồm 100% hay gần 100% một giới tính.

Hybridization

Sự lai giống

Xem Lai giống (Crossbreeding).

Hydram

Lực nâng đẩy

Xem Bơm nâng đẩy (Pump, hydram).

Hydraulic gradient

Độ dốc thủy lực

Độ dốc của các mức nước tĩnh trong một hệ thống dẫn nước. Trong dòng chảy ở kênh mương hở, độ dốc dòng chảy là độ dốc của mặt nước lấy song song với dòng chảy, đối với dòng chảy dưới lòng đất không xác định, độ dốc mặt nước thường được lấy theo các đường đồng mức của nó, và đối với nước ngầm phun, độ dốc mặt nước cũng thường được lấy theo các đường đồng mức của nó. Trong công trình xây dựng, độ dốc của đường thấm đẫm nước trong bờ đất ướt; thường giới hạn từ 4:1 trong đất sét đến 8:1 trong đất cát.

Hydraulic load

Sức tải thủy lực

Thuật ngữ mô tả mối quan hệ giữa đất và nước. Mối quan hệ này được xem xét cả sự vận chuyển của nước qua đất và trực tiếp chảy trên mặt đất thành dòng chảy. Trong xử lý nước và trong nuôi trồng thủy sản (hệ thống tái sử dụng nước, lọc sinh học), sức tải nước được xác định là dung tích nước (m3)/ dung tích lọc (m3)/diện tích bề mặt lọc (m2)/đơn vị thời gian.

Hydraulic radius, canal-

Bán kính (tiết diện) dòng chảy của mương

Tỷ lệ (đơn vị tính: m) giữa tiết diện mặt cắt dòng chảy của mương (đơn vị tính: m2) và chu vi ướt (đơn vị tính: m). Tỷ lệ này thường được dùng để xác định hình dạng của một con mương.

Hydraulic ram

Lực nâng đẩy của nước

Xem Bơm nâng đẩy (Pump, hydram).


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương