Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa


Hydraulics Thủy lực học



tải về 4.39 Mb.
trang21/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   40

Hydraulics

Thủy lực học

Ngành khoa học liên quan đến nghiên cứu áp lực chất lỏng, sức nổi, dòng chảy chất lỏng và máy thủy lực như các loại máy bơm. Trong thiết kế xây dựng được áp dụng để thiết kế kênh mương, đập, cống tháo nước, đập tràn, thủy lợi và các công trình xử lý nước thải.

Hydrobiology

Thủy sinh vật học

Nghiên cứu đời sống sinh vật trong nước (sinh học thủy sinh).

Hydroclone

Ly tâm nước

Một hệ thống lắng do lực hấp dẫn tạo ra. Chất lỏng được chảy tiếp tuyến (thường là được bơm) và quay trong buồng hình ống. Các hạt lơ lửng tuỳ thuộc vào gia tốc ly tâm và chuyển động văng ra thành ống nơi chúng được chuyển xuống một xoáy nước và tập trung tại đáy. Những hạt lớn tập trung liên tục được chuyển xuống một dòng nước ngầm nhỏ trong khi những hạt mịn được giữ lại cùng lượng nước lớn thoát ra ở phía trên đỉnh ống.

Hydrogen ion concentration

Nồng độ ion H+

Xem pH

Hydrogen sulphide

Hydrogen sulphide

H2S. Một loại khí có thể hoà tan, nặng mùi được tạo ra từ phân hủy hiếm khí; thường phát hiện được ở lớp nước tầng đáy hay lớp bùn đáy của hồ hay hồ chứa. Ngoài ra loại khí này cũng được thải ra từ vật chất hữu cơ lắng đọng (phân và thức ăn thừa) tích tụ dưới đáy lồng nuôi cá hay giàn nuôi hàu ở những nơi có độ sâu và dòng chảy hạn chế.

Hydrologic cycle

Chu trình thủy học

Chuỗi tự nhiên qua đó chu trình nước từ khí quyển đến trái đất và lại trở về khí quyển.

Hydrology

Thủy học

Nghiên cứu khoa học nước của trái đất, đặc biệt là với mối quan hệ đối với những tác động của mưa và bốc hơi nhờ vào những diễn biến và đặc tính của nước trong các con suối, hồ và ở trên hoặc dưới mặt đất.

Hydrometer

Tỷ trọng kế

Thiết bị dùng để đo tỷ trọng các chất lỏng. Có thể căn chỉnh trước để đo độ mặn.

Hydroponics

Cây trồng trong nước (thủy canh)

Một hệ thống cây trồng trong đó cây lớn lên có rễ của chúng ngập trong một dung dịch giầu chất dinh dưỡng hay trong một loại giá thể trơ được tưới các chất dinh dưỡng. Trong nuôi trồng thủy sản, kỹ thuật này thường được sử dụng như một phương pháp xử lý trong hệ thống tái sử dụng nước nhằm loại bỏ nitrogen và phosphorus do trao đổi chất của cá tạo ra. Một số trại cá trồng cây trong nước thải làm vụ thứ 2. Các chất dinh dưỡng từ cá thải ra làm phân bón cho cây. Những sản phẩm phụ thu được thường là rau diếp và cà chua.

Hydrostatic pressure

Áp suất thủy tĩnh

Áp suất tạo ra do một cột nước, áp suất tăng 1 atmosphere cho 10 m nước sâu trong một cột nước.

Hyphae

Sợi nấm

Trong nấm: Các tế bào hình ống của sợi nấm; có thể được chia thành những vách ngăn trong sợi nấm đa bào; có thể phân nhánh.

Hypolimnion

Lớp nước tầng đáy

Lớp nước lạnh bên dưới đường đẳng nhiệt (bao gồm cả lớp nước gần đáy) trong ao, hồ nước ngọt, nó không trực tiếp chịu ảnh hưởng của những thay đổi trên bề mặt.

Hypophysis (pl. hypophyses)

Tuyến yên, não thùy

Xem Tuyến yên, não thuỳ thể (Pituitary gland)

Hypophyzation

Tiêm kích dục tố

Tiêm chất chiết tuyến não thùy hoà tan trong nước (hầu hết có nguồn gốc từ họ cá chép và cá hồi) vào cá để kích thích rụng trứng hay sản xuất tinh trùng. Loại hormone đặc biệt được dùng cho các loài trong họ cá chép.

Hypothalamus

Tuyến dưới đồi

Phần trung tâm của não trước trong động vật có xương sống (ví dụ như cá).

Hypothesis

Giả thuyết

Một vấn đề cần giải quyết trước để kiểm nghiệm đưa ra căn cứ vững chắc thông qua thí nghiệm hay tính vững chắc logíc với những sự thật đã biết.

Ichthyology

Ngư loại học

Nghiên cứu về thủy sản.

Ichthyophagous

Ăn cá

Động vật chủ yếu ăn cá.

Ichthyotoxins

Độc tố gây chết cá

Các loại độc tố nội sinh chứa trong đôi roi của sinh vật phù du (nguyên sinh động vật, ví dụ như: Gymnodinium spp). Khi Gymnodinium spp phát triển thành nở hoa (thủy chiều đỏ), những chất độc alcanloit của trùng roi tác động đến những khu vực phân chia tế bào của các hệ thống thân kinh của sinh vật thủy sinh gây chết cá hàng loạt.

Image

Ảnh, hình ảnh

Một sự biểu diễn bằng đồ thị hay mô tả một cảnh, tiêu biểu là được tạo ra do một thiết bị điện tử hay quang học. Những ví dụ phổ biến bao gồm dữ liệu thu được từ xa (dữ liệu vệ tinh), dữ liệu quét hình, và ảnh. Một ảnh được lưu giữ như là một tập dữ liệu mã vạch nhị phân hay các giá trị số nguyên mô tả cường độ ánh sáng phản chiếu, phát nhiệt, hay phạm vi của các giá trị khác về phổ ảnh điện tử.

Immunity

Miễn dịch

Bảo vệ chống lại bệnh lây nhiễm hoặc nhờ vào phản ứng miễn dịch được tạo ra do gây miễn dịch hay nhiễm bệnh trước đây hay những nhân tố phi miễn dịch khác.

Immunity, acquired-

Miễn dịch thu được

Phản ứng tự vệ được phát triển tiếp theo sự bình phục từ một bệnh lây nhiễm (hay tiêm vacin phòng bệnh) đối với một tác nhân (hay nhóm tác nhân) gây bệnh riêng.

Immunity, innate-

Miễn dịch bẩm sinh

Cơ chế tự vệ của ký chủ không cần bộc lộ trước đối với mầm bệnh.

Immunization

Gây miễn dịch

Tạo khả năng miễn dịch chống lại bệnh nhờ vào tiêm chủng hay cho tiếp xúc có chủ ý với những kháng nguyên nguồn bệnh hay đối với những chất kháng nguyên đem lại sự nhận biết và tăng cường hệ tự vệ sau những phản ứng tiêm chủng với những kháng nguyên/chất kháng nguyên tương tự.

Immunoassay

Phép thử miễn dịch

Mọi kỹ thuật dùng trong phản ứng kháng nguyên-kháng thể để phát hiện và xác định số lượng các kháng nguyên, kháng thể hoặc các chất liên quan.

Immunology

Miễn dịch học

Nhánh khoa học y sinh liên quan đến phản ứng của các sinh vật đối với thách thức kháng nguyên, sự nhận biết bản chất và không bản chất và toàn bộ những khía cạnh sinh học (trong cơ thể sống - in vivo), huyết học (trong ống nghiệm - in vitro), và lý - hoá của hiện tượng miễn dịch.

Immunostimulation

Kích thích miễn dịch

Tăng cường các phản ứng tự vệ, ví dụ: tiêm vacin.

Impact assessment

Đánh giá tác động

Xem Đánh giá tác động (Assessment, impact).

Impact, environmental-

Tác động môi trường

Xem Tác động môi trường (Environmental impact).

Impeller

Cánh quạt (máy bơm)

Thiết bị trong một máy bơm, nó cung cấp hoạt động bơm. cánh quạt được phân loại hoặc là tạo ra luồng nước toả tròn, xoay quanh một trục hoặc hỗn hợp.

Impervious

Không thấm nước

Trong đất: Rễ cây hoặc nước không dễ dàng thâm nhập được vào.

Import Risk Analysis (IRA)

Phân tích rủi ro trong nhập khẩu (IRA)

Quá trình nhờ đó những rủi ro liên quan đến sự vận chuyển một loại hàng hoá riêng được nhận biết và những lựa chọn được làm giảm nhẹ. Kết quả của quá trình phân tích này được chuyển đến những người có thẩm quyền để phê chuẩn hoặc bãi bỏ nhập khẩu. Trong nuôi trồng thủy sản nó liên quan đến quá trình đánh giá những rủi ro về bệnh trên cơ sở khoa học trong việc nhập khẩu các động vật thủy sản và sản phẩm của chúng (ví dụ: vật liệu di truyền, thức ăn, sản phẩm sinh học, bệnh lý).

Impoundment

Chắn nước

Một thủy vực được bao kín để giữ nước bằng một con đập, bờ, cống tràn hay đập chắn nhân tạo, đặc trưng của loại thủy vực này là có mức nước dao động và nước có độ đục cao.

Inbreeding

Giao phối cận huyết

Giao phối của các cá thể có quan hệ huyết thống gần hơn so với các cặp thông thường trong quần thể.

Inbreeding depression

Thoái hoá cận huyết

Giảm tốc độ sinh trưởng, khả năng sinh sản, v.v…và tăng tỷ lệ % di hình xuất hiện khi cận huyết đạt đến những mức độ nhất định.

Inbreeding, coefficient of- (F)

Cận huyết, hệ số cận huyết (F)

Phép đo cận huyết. Nó là xác suất mà 2 allen tại một locus là giống nhau theo thế hệ.

Incidence

Tỷ lệ nhiễm bệnh

Số lượng cá thể nhiễm bệnh xảy ra trong một quần thể trên một đơn vị thời gian. Tỷ lệ mắc bệnh chỉ có thể áp dụng đối với những cá thể không bị nhiễm bệnh trong quần thể ký chủ, không liên quan đến số lượng ký chủ nhiễm bệnh.

Income above variable costs

Thu nhập trên chi phí sản xuất

Xem Tổng lợi nhuận. (Margin, gross)

Income statement

Báo cáo thu nhập

Tổng hợp thu nhập và những chi phí trong một thời gian nhất định. Đây là một kiểu diễn giải tài chính cần thiết cho quản lý kinh doanh trang trại. Mục tiêu chủ yếu của nó là để tính toán lợi nhuận trong một thời gian nhất định.

Income, farm-

Thu nhập trang trại

Giá trị tổng cộng của tất cả hàng hoá được sản xuất ở trang trại - hoặc là được bán, tiêu thụ trong trang trại, hoặc được lưu giữ như là đàn giống thả trong trang trại.

Income, non-farm-

Thu nhập phi sản xuất trang trại

Liên quan đến các nguồn thu nhập phi nông nghiệp, mà thường được phân loại như: (i) tiền công hay tiền lương không phải do trang trại trả; (ii) tự làm ăn ngoài trang trại; (iii) thu nhập thu được từ cho thuê đất hay tài sản; (iv) gửi tiền từ thành thị về nông thôn diễn ra trong biên giới quốc gia; (vi) tiền gửi quốc tế diễn ra từ ngoài biên giới và di trú nước ngoài.

Income, off-farm-

Thu nhập ngoài trang trại

Tiêu biểu là liên quan đến tiền lương hay trao đổi lao động dựa vào các trang trại khác (trong nông nghiệp hay nuôi trồng thủy sản). Nó bao gồm trả công lao động bằng hiện vật, ví dụ các hệ thống chia sản phẩm thu hoạch và các hợp đồng không có tiền lương khác mà được duy trì phổ biến ở nhiều nơi của các nước đang phát triển. Nó cũng có thể bao gồm nhu nhập thu được từ các nguồn lợi môi trường địa phương, ví dụ củi đốt, than hoa, thực vật hoang dại, v.v...nơi mà những phần thu được trên có thể xác định được và một giá trị kèm theo đối với chúng.

Incoterms

Hợp đồng thương mại quốc tế

Incoterms là những định nghĩa về thương mại tiêu chuẩn chủ yếu được dùng trong các hợp đồng mua bán quốc tế. Những định nghĩa này được Phòng thương mại quốc tế phát minh và xuất bản, chúng là trái tim của thương mại quốc tế. Giữa những Incoterms được biết nhiều nhất là EXW ( Ex works- Giá hàng hoá xuất xưởng), FOB (Free on Board - Giá hàng hoá trên tầu hay máy bay bao gồm giá xuất xưởng cộng với vận chuyển lên tầu), CIF (Cost, Insurance and Freight - Giá hàng hoá bao gồm giá xuất xưởng cộng với cước phí vận chuyển lên tầu và cước vận chuyện của tầu đến địa điểm giao hàng và cộng với tiền bảo hiểm), DDU (Delivered Duty Unpaid - giá hàng hoá tổng cộng bao gồm giá xuất xưởng, chuyên chở đến nơi nhận hàng mà người mua hàng phải trả ngoại trừ thuế), và CPT (Carriage Paid To - Giá hàng hoá bao gồm tất cả các khoản: giá xuất xưởng, cước phí vận chuyển, thuế và tiền bảo hiểm mà người mua hàng phải trả).

Incubate (to)

Ấp (trứng)

Giữ trứng trong thời gian phôi phát triển.

Incubation

Ấp (trứng); ủ (bệnh)

(a) Trong nuôi trồng thủy sản: Giữ trứng từ khi trứng thụ tinh đến khi nở.
(b) Trong bệnh học: Giai đoạn giữa thời gian xâm nhập của tác nhân gây bệnh và bắt đầu triệu chứng phát bệnh.
(c) Trong vi sinh vật: Nuôi vi trùng trong môi trường riêng dưới những điều kiện kiểm soát.

Incubation period

Giai đoạn ấp

Thời gian trong đó trứng (phôi) phát triển, ví dụ: trong trại sinh sản nhân tạo. Thường là thơi gian giữa trứng thụ tinh và nở của phôi cuối cùng của một số lượng trứng nhất định.

Incubation time

Thời gian ấp

Thời gian trong đó phôi phát triển trong trứng; thường tính bằng ngày hay giờ từ khi thụ tinh đến khi 50% trứng đã nở.

Incubation, buccal-

Ấp trong miệng

Ấp trứng trong miệng.

Incubation, oral-

Ấp trong miệng

Xem Âp trong miệng (Incubation, buccal).

Incubator

Dụng cụ ấp

Dụng cụ chứa trứng với các kích thước khác nhau, thường là hình nón, làm bằng vải cotton, nylon, thủy tinh, nhựa composite hay kim loại được dùng để ấp nở và ương ấu trùng đến khi bắt đầu ăn thức ăn ngoài. Dụng cụ ấp trứng có thể định vị tự do hay treo trong bể. Máng hay khay dài, nông (5-30 cm) làm bằng nhựa composite, amiăng, nhôm, thép, gỗ cũng được dùng để ấp nở trứng cá hồi, cá nheo, v.v...

Incubator, Californian-

Dụng cụ ấp Californian

Dụng cụ giống như chiếc hộp, nằm ngang (máng hay khay) dùng để ấp trứng nở, đặc biệt là cho các loài cá hồi.

Incubator, horizontal-

Máng ấp nằm ngang

Một máng bao gồm hàng loạt những khay nằm ngang được dùng để ấp nở trứng cá cỡ khá lớn, đặc biệt là trứng cá hồi, trong đó dòng nước chảy theo phương nằm ngang.

Incubator, vertical-

Bình ấp đứng

Bình ấp trứng cá đặc biệt cho trứng cỡ nhỏ, trong đó nước chảy theo phương thẳng đứng, từ dưới lên nó có thể phân bố tối ưu dưỡng khí vì thế cho phép ấp trứng và ương ấu trùng ở các mật độ rất cao trong một thể tích nhỏ.

Indicators

Các chỉ số; chỉ thị

Các dấu hiệu - của những quá trình, các khoản đầu tư, thu nhập, hiệu quả, kết quả, tác động, v.v...những vấn đề đó có thể đánh giá hay xác định đươc. Cả hai chỉ số chất lượng và số lượng là cần thiết cho kiến thức quản lý, xem xét chính sách, giám sát và đánh giá.

Infection

Nhiễm bệnh

Sự xâm lấn và nhân rộng của một sinh vật gây bệnh trong các mô của ký chủ. Có thể là những triệu chứng lâm sàng đầu tiên (xem cận lâm sàng hay vật mang mầm bệnh) hay kết quả phá huỷ tế bào. Nhiễm bệnh có thể duy trì ở từng vị trí, cận lâm sàng và tạm thời nếu cơ chế bảo vệ của ký chủ có hiệu quả hay nó có thể lan truyền thành cấp tính, cận cấp tính hay nhiễm bệnh lâm sàng mạn tính (bệnh).

Infection, intensity of-

Nhiễm bệnh, cường độ nhiễm bệnh

Số lượng tác nhân gây bệnh trong một cá thể sinh vật hay mẫu vật; cường độ "có nghĩa" là số lượng trung bình của tác nhân gây bệnh có mặt trong tất cả các cá thể nhiễm bệnh trong một mẫu.

Infection, secondary-

Nhiễm bệnh thứ sinh

Nhiễm bệnh gây giảm sức chịu đựng của ký chủ, hậu quả của một bệnh bị nhiễm trước đó.

Infection, systemic-

Nhiễm bệnh toàn thân

Một loại bệnh bị nhiễm trên toàn bộ cơ thể.

Infectious

Lây nhiễm

Khả năng truyền bệnh hoặc gây ra bệnh.

Infiltration

Sự thâm nhập

(a) Trong đất: Quá trình nhờ đó nước thâm nhập vào đất qua bề mặt và thấm sâu xuống.
(b) Trong động vật không xương sống: Di chuyển của hồng cầu vào một vị trí của mô bị phá huỷ hay nhiễm bệnh do một sinh vật/cơ thể lạ ( "viêm tấy"). Sự thâm nhập có thể cũng xảy ra đối với sự hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng thông thường và loại bỏ các chất thải.

Inflammation

Viêm tấy

(a) Trong động vật có xương sống: Phản ứng đầu tiên của mô bị tổn thương đặc trưng bởi sự tiết ra amine, nó gây ra co dãn mạch, thâm nhập của các tế bào máu, protein và tấy đỏ cũng có thể liên quan đến sự tạo ra nhiệt.
(b) Trong động vật không xương sống: Phản ứng thâm nhiễm dẫn đến phá hủy mô hay cơ thể khác thường. Sự thâm nhiễm có thể là tập trung, phân tán hay trên cơ thể nói chung.

Ingredient

Thành phần

Xem Thành phần thức ăn (Feed ingredient).

Ingredient, active-

Thành phần, hoạt tính

Trong kiểm soát sâu bọ và các sinh vật gây bệnh: Hoá chất đặc biệt tiêu diệt hay kiểm soát sinh vật gây bệnh. Nồng độ của chất độc trong hoá chất được dùng để trị bệnh thường được thể hiện bằng tỷ lệ % tổng khối lượng hay thể tích của chất hoá học đó.

Injection, intramuscular-

Tiêm cơ

Tiêm vào trong cơ, ví dụ đối với cá chép không có vẩy, tiêm vào cơ chếch một góc 45° dưới gốc của vây lưng hay cuống đuôi phía dưới đường bên.


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương