Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa



tải về 4.39 Mb.
trang17/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   40

Fish, warmwater-

Cá nước ấm

Loài cá cần nhiệt độ trên 15 °C để sinh sản, sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ trên 20 °C và có thể sống được ở nhiệt độ rất cao trên 30 đến 35 °C. Cá rô phi và cá trê nheo là những loài cá nước ấm.

Fish, weed-

Cá cỏ

Loài cá không mong muốn.

Fisheries, culture-based-

Nghề cá thông qua các hoạt động nuôi, trồng

Các hoạt động nhằm bổ sung hay duy trì sự tăng thêm một hay nhiều loài thủy sản và nâng tổng sản lượng hay sản lượng của những cơ sở lựa chọn ngoài giới hạn nghề khai thác cá, những hoạt động này được duy trì thông qua quá trình tự nhiên. Theo hướng này, nghề nuôi gồm có các phương pháp làm gia tăng sản lượng có thể được thực hiện theo cách: nhập những loài mới, thả giống vào các thủy vực nhân tạo hay tự nhiên, kể cả giống có nguồn gốc từ các hệ thống nuôi trồng thủy sản; bón phân, xây dựng các công trình cải thiện nơi sinh sống và thay đổi các thủy vực, thay đổi cơ cấu loài kể cả việc loại bỏ những loài không phù hợp hay tạo thành một khu hệ nhân tạo những loài lựa chọn, thay đổi di truyền các loài nhập nội.

Fisheries, responsible-

Nghề cá có trách nhiệm

Khái niệm "Nghề cá có trách nhiệm" bao gồm sử dụng nguồn lợi thủy sản bền vững trong sự hài hoà với môi trường; áp dụng thực hành đánh bắt và nuôi trồng không gây phương hại hệ sinh thái, nguồn lợi và chất lượng sản phẩm đánh bắt và nuôi trồng; kết hợp với gia tăng giá trị sản phẩm, đáp ứng những tiêu chuẩn vệ sinh theo yêu cầu; quản lý thực tiễn thương mại để cung cấp cho người tiêu dùng tiếp cận với những sản phẩm chất lượng cao.

Fishery technology

Công nghệ thủy sản

Thiết bị và những quy phạm được dùng để tìm kiếm, thu hoạch, bảo quản, chế biến và phân phối các nguồn lợi thủy sản và những sản phẩm của chúng.

Fishery, culture-enhanced-

Ương giống thả tăng cường nguồn lợi tự nhiên

Nghề cá trong đó nuôi tham gia vào ít nhất một phần vòng đời của các loài cá truyền thống, thường là giai đoạn sản xuất giống ban đầu.

Fishery, enhanced-

Thả giống tăng cường nguồn lợi tự nhiên

Các hoạt động nhằm bổ sung hay duy trì sự tăng thêm một hay nhiều loài thủy sản và nâng tổng sản lượng hay sản lượng của những thủy vực tự nhiên, hoạt động này diễn ra bền vững nhờ vào quá trình tự nhiên.

Fishery, inland capture-

Nghề cá, khai thác nội địa

Khai thác các sinh vật thủy sản từ các thủy vực tự nhiên hay thả giống nhằm tăng cường nguồn lợi thủy vực nội địa.

Fishery, put-and-take-

Bẫy cá

Xem Đánh cá bằng bẫy (Fishing, put-and-take).

Fishing fence

Đăng chắn

Rào chắn có thể di chuyển làm bằng lưới sợi hay nan tre; được dùng quây chắn ở chỗ nông trong ao để tập trung cá trong một vùng giới hạn nơi mà cá có thể thu được dễ dàng bằng vợt hay vó.

Fishing, electrical-

Đánh cá bằng điện

Cá và các loài động vật giáp xác phản ứng với dòng điện bằng cách tự chúng hướng tới cực anode và bơi tới cực đó theo một kiểu bắt buộc. Bằng cách đó, những sinh vật có thể bị dẫn vào lưới hay bãy và phương pháp này được gọi là đánh cá bằng điện. Trong nuôi động vật giáp xác, thu hoạch bằng điện đã được áp dụng trong nuôi bể hay ao, đáy của bể hay ao được rải một lớp cát hay sỏi, để thu hoạch khi động vật nuôi tự vùi mình ở tầng đáy.

Fishing, fee-

Đánh cá thu phí

Một công ty nuôi thả các loài thủy sản có thể đánh bắt được trong một ao hay hồ và khách hàng trả tiền để có quyền khai thác. Tiền trả có thể được tính toán dựa trên số lượng, khối lượng thủy sản đánh bắt hay theo thời gian.

Fishing, intermediate-

Đánh tỉa

Thu hoạch cá nuôi ao được tiến hành đang trong vụ nuôi để làm giảm mật độ thả của một đàn cá hay để thu tỉa những cá đạt kích thước thương phẩm.

Fishing, put-and-take-

Đánh cá bằng bẫy

Một hoạt động của nghề cá trong đó cá được thả trong các sông, ao hay hồ (thường có nhiều hố chứa đầy sỏi), những hố sỏi này được tạo ra cho mục đích bẫy cá. Nước được cấp bổ sung vào thủy vực đến mức cần thiết khi cá nuôi đến cỡ phù hợp để bẫy.

Fix (to)

Kiểm soát

Tạo 100 % tần số xuất hiện. Mục tiêu của một chương trình chọn giống là nghiên cứu các tính trạng chất lượng để kiểm soát tính trạng mong muốn bằng cách kiểm soát allen tạo ra nó. Việc làm này sẽ tạo ra một quần đàn chọn giống theo tính trạng mong muốn.

Fixative

Dung dịch cố định mẫu

Một loại chất lỏng (aldehyde hay các dung dịch nền ethanol) dùng để ngăn cản sự tan dã, hay tự phân hủy bởi sự liên kết chéo của các protein.

Fjard

Vịnh, vũng

Thuật ngữ tiếng Na Uy dùng để chỉ một vịnh/vũng được tạo nên bởi tác động của băng giá, vịnh này được ngập nước biển. Không có ngưỡng của băng tích giới hạn dòng chảy hiện diện gần cửa vịnh.

Fjord (fiord)

Vịnh hẹp

Một thủy vực nước biển hẹp dài (thường rất sâu), lối đi vào đất liền. Thường được tạo thành do kết quả của sông băng trôi thành thung lũng và rồi thung lũng này ngập đầy nước biển mỗi khi băng tan. Có ngưỡng cửa băng tích ở cửa vịnh, ngưỡng này hạn chế dòng chảy trong vịnh.

Flake

Miếng thức ăn mỏng

Một thành phần nguyên liệu thức ăn được cán hay cắt thành những lát phẳng với điều kiện được hấp chín trước bằng hơi nước.

Flashing

Phát sáng

Hành động thường được biểu lộ ở cá mang ký sinh trùng bên ngoài khi cá bơi không bình thường và phơi hai bên lườn hay bụng trên mặt nước, phát ra ánh sáng phản chiếu.

Float line

Dây giềng phao

Dây giềng trên của lưới kéo, lưới rê hay lưới rê 3 lớp, để buộc các quả phao vào.

Floc

Cụm

Một cụm kết đông của nhiều hạt.

Flocculate (to)

Kết thành cụm

Làm cho các hạt kết lại thành những cục hay cụm.

Floodplain

Vùng đất trũng

(a) Vùng đất trũng dọc theo một dòng chảy bị ngập nước theo định kỳ và tích tụ trầm tích.
(b) ở những vùng ven biển: Vùng bờ biển thường bị lụt bão và lũ lụt thường được xác định bằng xác xuất thống kê; ví dụ: 1 % (100 - năm lụt một lần) hay 5 % (20 - năm lụt một lần).

Flow index

Chỉ số dòng chảy

Mối quan hệ giữa cỡ cá và nước chảy vào (tốc độ dòng chảy) của một trại ương giống; được tính bằng công thức: Chỉ số dòng chảy = (khối lượng cá)/(chiều dài cá x lượng nước chảy vào).

Flow rate

Tốc độ dòng chảy

Thể tích nước chuyển qua một điểm trong một đơn vị thời gian nhất định, thường được tính bằng m3/giây (ví dụ: dòng chảy ở sông, kênh mương) hay lít/giây (ví dụ: dòng chảy trong ao).

Flow, base-

Dòng chảy đáy

Dòng chảy của những con suối trong mùa khô hoặc được duy trì liên tục quanh năm do dòng nước ngầm chảy ra thường xuyên hay từ kênh tháo nước của các hồ và đầm lầy bao gồm cả nước từ sông băng, tuyết và các nguồn khác mà không phải là do nước mưa trực tiếp.

Flowmeter

Lưu tốc kế

Dụng cụ đo tốc độ của các luồng khí hay dòng chảy của các chất lỏng.

Flowmeter, variable area

Lưu tốc kế, phạm vi biến thiên

Xem Lưu tốc kế (Rotameter).

Flume

Kênh dẫn nước

Một kênh có hình dạng và thiết kế đặc biệt, được dùng để vận chuyển nước do lực hấp dẫn; thường được lát bằng gạch hay bê tông để cho dòng nước chảy mạnh hơn.

Flushing

Xả nước

Một phương pháp làm tăng lượng nước xả ra từ bể hay ao một cách đột ngột. Nhiều nông dân "xả" nước ao hay nước bể của họ nhờ vào một đường ống di chuyển được và dùng một con thuyền để chở các chất thải rắn tích tụ trên nền đáy gần cống thoát nước.

Flushing rate

Tốc độ xả nước

Tốc độ dòng chảy chuyển một lượng nước từ một hồ, vịnh hay bể qua cống thoát nước.

Flushing time

Thời gian xả nước

Thời gian cần thiết để thay nước trong một lưu vực, ví dụ một vùng cửa sông hay cảng.

FOB

Free on Board - Giá hàng hoá trên tầu bao gồm giá xuất xưởng cộng với cước vận chuyển lên tầu

Giá hàng hoá trên tầu bao gồm giá xuất xưởng cộng với cước vận chuyển lên tầu (tên cảng chất hàng lên tầu). Nếu một người bán hàng định giá FOB tới một nơi đến, thì người bán hàng phải trả toàn bộ chi phí bốc xếp và vận chuyển đến nơi đó. Người mua hàng phải trả toàn bộ cước phí vận chuyển bên ngoài nơi đó. Người bán hàng chuẩn bị và trả trước cước phí vận chuyển ở nước xuất hàng. Các loại rủi ro và chi phí được chuyển từ người bán hàng sang người mua hàng khi hàng hoá chuyển qua cầu thang tầu hay cửa máy bay.

Fodder

Cỏ khô

Loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng khá thấp.

Food (a) (pl.: foods)

Thức ăn (a)

Mọi vật chất hoặc đã chế biến, bán thành phẩm hoặc tươi, dự định cho người tiêu thụ bao gồm cả đồ uống, kẹo nhai và mọi nguyên liệu được dùng trong chế biến, pha chế hay xử lý "thức ăn" nhưng không bao gồm các loại mỹ phẩm, thuốc lá hay các vật chất chỉ để làm thuốc.

Food (b) (pl.: foods)

Thức ăn (b)

Trong nuôi trồng thủy sản (nghĩa rộng): Một nguồn các chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng (đường, đạm, mỡ), các loại vitamin và các khoáng chất, cần thiết để chuyển hoá cho hoạt động.

Food (c) (pl.: foods)

Thức ăn (c)

Trong nuôi trồng thủy sản (nghĩa hẹp): Một nguồn năng lượng tự nhiên (khác với thức ăn do nông dân cung cấp).

Food additive

Thức ăn bổ sung

Một chất hay hỗn hợp các chất, chứ không phải là thành phần thức ăn chính, mà có trong thức ăn là do thêm vào trong quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản hay đóng gói. Thuật ngữ này không bao gồm những chất gây ô nhiễm ngẫu nhiên cũng không phải là những chất thêm vào để duy trì hay nâng cao chất lượng dinh dưỡng.

Food chain

Chuỗi thức ăn

Một khái niệm đơn giản liên quan đến chuỗi các sinh vật với các mức dinh dưỡng liên tục trong một cộng đồng, qua đó năng lượng được truyền nhờ vào cho ăn, năng lượng đi vào chuỗi thức ăn trong thời gian cố định lại nhờ vào các sinh vật sản xuất sơ cấp (chủ yếu là thực vật xanh) và chuyển qua những sinh vật ăn thực vật (các sinh vật tiêu thụ sơ cấp) và rồi đến sinh vật ăn động vật (sinh vật tiêu thụ thức cấp và tam cấp). Các chất dinh dưỡng được quay trở lại sản xuất sơ cấp nhờ vào các sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.

Food security

An ninh lương thực

An ninh lương thực tồn tại khi tất cả mọi người, tại mọi thời gian, đều có quyền tiếp cận kinh tế và vật chất để có đủ lương thực có chất dinh dưỡng và an toàn đáp ứng nhu cầu chế độ ăn và thức ăn ưa thích cho một đời sống khoẻ mạnh.

Food security and nutrition monitoring

An ninh lương thực và giám sát dinh dưỡng

Quá trình giám sát, phân tích và thuyết minh những nguyên nhân và hậu quả liên quan đến dinh dưỡng và an ninh lương thực gia đình để đưa ra những quyết định phù hợp, những quyết định này sẽ đưa ra những can thiệp có hiệu quả trong cải thiện an ninh lương thực và hiện trạng dinh dưỡng của dân số.

Food web

Mạng thức ăn

Mạng lưới các chuỗi thức ăn có mối liên hệ với nhau của một cộng đồng.

Food, bulk-

Thức ăn thô

Thức ăn đặc trưng bởi một khối lượng lớn và giá trị dinh dưỡng khá thấp.

Food, live-

Thức ăn sống

Thuật ngữ không có gì đặc biệt, thường được dùng để mô tả những sinh vật sống kích thước nhỏ (như: rotifer, artemia) dùng làm thức ăn cho ấu trùng một số loài cá và giáp xác nhất định trước khi tập cho quen với các loại thức ăn nhân tạo.

Food, natural-

Thức ăn tự nhiên

Xem Thức ăn (Food - C)

Foreshore

Bãi biển

Vùng bãi biển giữa các mức thủy triều cao và thấp.

Foresight

Nhìn ngắm phía trước

Trong địa hình: Cách xác định độ cao trên mặt đất tại một điểm mà chưa biết độ cao so với mặt nước biển, ví dụ: trong đo trực tiếp sự khác biệt độ cao hay hướng của đường đo phía trước từ điểm đầu của đường đo.

Forwarder

Kho vận

Một công ty độc lập chuyển hàng cho các nhà xuất khẩu. Những cá nhân có thể được coi như là những kho vận viên.

Fouling

Sinh vật bám gây thối rữa

Sự tập trung các sinh vật thủy sinh sống bám và sinh trưởng trên những đồ vật ngập nước, ví dụ: các thân tầu biển, công trình xây dựng cảng, lồng và bè mảng lưới. Sinh vật bám thối rữa gây cực kỳ khó khăn cho các sinh vật sống, ví dụ như đối với động vật thân mềm hay tôm, nó có thể ngăn cản các hoạt động bình thường của các loài động vật này dẫn tới ốm yếu và chết.

Fouling plates

Tấm sinh vật gây thối rữa

Các tấm/đĩa đặt ngập nước để cho các sinh vật gây thối rữa bám vào, các tấm/đĩa này được nghiên cứu phân tích theo tháng hay theo mùa. Xác định các loài, tốc độ sinh trưởng và kiểu sinh trưởng cũng như chịu tác động của các điều kiện môi trường và thời gian đến sinh vật gây thối rữa là những mục tiêu của các chương trình này.

Founder effect

Hiệu lực suy giảm

Sự mất biến di di truyền xuất hiện khi một quần đàn được bắt đầu với số lượng nhỏ cá thể tham gia sinh sản.

Freeboard (a)

Chiều cao bổ sung (a)

Chiều cao bổ sung của một công trình xây dựng ( ví dụ: bờ, đập, thành của mương xây) cao hơn chiều cao của mức nước thiết kế để đề phòng nước chảy tràn.

Freeboard (b)

Chiều cao bổ sung (b)

Đối với một công trình xây dựng nổi như một bể chứa hay một con thuyền, đây là khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa mức nước và điểm thấp nhất tại đỉnh của công trình ở mọi thời điểm.

Freeze drying

Làm khô lạnh

Một phương pháp làm khô và bảo quản các vật chất, bao gồm cả vật chất sinh học, thông qua làm lạnh ở điều kiện chân không cao, trong quá trình này các dung môi bay hơi được loại bỏ và giữ lại chất rắn, ví dụ như Artemia để làm thức ăn cho ấu trùng tôm, cá.

Friction loss

Mất ma sát

Trong thủy lực học: Làm giảm tốc độ và áp lực của dòng chảy khi qua một đường ống hay dọc theo một con mương là do sự tác động của dòng chảy lên bề mặt đường dẫn. Bề mặt ráp hơn và càng dốc thì càng mất nhiều ma sát hơn mà dòng chảy phải chịu.

Frog

Cái đầm

Xem Đầm nén (Tamper, percussion)-

Frog legs, fresh-

Chân ếch tươi

Các chân sau lột da của những con ếch mới giết mổ.

Fry (pl. fry)

Giống nhỏ

Một thuật ngữ được dùng để mô tả cá ở sau giai đoạn cá bột. Tất cả các giai đoạn từ ấu trùng mới nở đến giai đoạn cá giống đều có thể được gọi là "cá hương".

Fry, advanced-

Cá bột bắt đầu ăn thức ăn ngoài

Tất cả các loại cá con từ khi bắt đầu ăn thức ăn ngoài (sau khi tiêu hết noãn hoàng). Đối với cá hồi biển và cá hồi di cư, xem phần cá hồi con (parr).

Fry, sac-

Cá bột mang túi noãn hoàng

Xem Cá bột mang túi noãn hoàng (Larva, yolk-sac)-

Fry, swim-up-

Cá bột bơi lên tầng mặt

Thuật ngữ thường được dùng liên quan đến ương cá bột các loài cá thuộc họ cá hồi, khi chúng vừa tiêu hầu hết túi noãn hoàng, nổi lên trên mặt nước và sẵn sàng ăn thức ăn ngoài. Bóng hơi phồng lên xuất hiện tại thời điểm này.

Fungicide

Thuốc diệt nấm

Thuốc được dùng để kiểm soát nấm.

Fungus (pl. fungi)

Nấm

Nhóm gồm các loài thực vật nguyên thủy không có chlorophyll, sinh sản thông qua quá trình sinh bào tử, bao gồm các sinh vật đơn bào hoặc đa nhân, chúng sống nhờ vào việc phân hủy và hấp thụ chất hữu cơ ở nơi chúng sống, các loài gồm: mốc, nấm gỉ sắt, nấm mốc sương và nấm. Một số loài sống ký sinh trên cá.

Gabion

Sọt đựng đá

Một loại lồng hay sọt làm bằng lưới thép mạ kẽm chất đầy đá; cao 1 m và 0,5 m và chiều dài từ 2 đến 5 m hay dài hơn. Thường được dùng để đắp những bờ chắn và đập kiểm soát nhỏ để bảo vệ bờ sông, thay đổi dòng chảy của suối, v.v...


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương