Environmental assessment, sector-
Đánh giá môi trường ngành/lĩnh vực
|
Áp dụng quá trình đánh giá tác động môi trường vào một ngành (ví dụ: nuôi trồng thủy sản) với quan điểm xác định các biện pháp làm giảm bớt mức độ công nghiệp hoá, chẳng hạn như: phân vùng phát triển và áp dụng những quy phạm và công nghệ thân thiện với môi trường.
|
Environmental capacity
|
Năng lực môi trường
|
Một thuộc tính của môi trường được xác định như khả năng của nó cung cấp một hoạt động hay một phần hoạt động không có tác động không thể chấp nhận.
|
Environmental impact
|
Tác động môi trường
|
Sự thay đổi trong trạng thái lành mạnh của các hệ sinh thái, đó là kết quả từ một quá trình vận động hoặc được làm tăng thêm do những tác động của con người.
|
Environmental impact assessment (EIA)
|
Đánh giá tác động môi trường (EIA)
|
Một tập hợp các hoạt động được phác hoạ để xác định và dự báo những tác động của một hoạt động đề xuất về môi trường sinh - địa - lý và sức khoẻ của con người và để giải thích, truyền đạt những thông tin về những tác động, bao gồm cả những phương thức làm giảm nhẹ tác động để có thể loại bỏ những rủi ro. ở nhiều quốc gia, các tổ chức xây dựng những dự án mới yêu cầu phải theo luật về đánh giá tác động môi trường. Thường được ba bên thực hiện: người xây dựng dự án, chính quyền và những nhà quy hoạch.
|
Environmental quality standards (EQS)
|
Tiêu chuẩn chất lượng môi trường (EQS)
|
Những tiêu chuẩn thống nhất về chất lượng môi trường. Tiêu biểu là những tiêu chuẩn này được tập hợp liên quan đến nước hay không khí ở các mức độ quốc gia hay quốc tế. Tuy nhiên, đây là ước muốn mà những tiêu chuẩn này cũng cần được tập hợp liên quan đến những mục tiêu và mục đích quy hoạch riêng, các hệ thống nguồn lợi tự nhiên riêng. EQS là quan trọng đối với việc xác định sức tải môi trường và để xác định sự phát triển dựa vào các mục tiêu quy hoạch.
|
Enzootie
|
Bệnh cục bộ
|
Một loại bệnh động vật bản địa xảy ra ở một địa phương nhất định.
|
Epibiont
|
Ngoại ký sinh trùng vô hại
|
Sinh vật sống trên bề mặt của sinh vật sống khác mà không hưởng lợi hoặc gây thiệt hại cho ký chủ.
|
Epidemiology
|
Dịch tễ học
|
Khoa học liên quan đến nghiên cứu các nhân tố quyết định và ảnh hưởng đến tần số xuất hiện và sự phân bố của bệnh hay những vấn đề liên quan đến sức khoẻ và những nguyên nhân gây bệnh trong một quần thể xác định để phục vụ mục đích xây dựng những chương trình phòng, kiểm soát sự lan truyền và phát triển của các loại bệnh.
|
Epilimnion
|
Lớp nước bề mặt
|
Trong các thủy vực nước ngọt phân tầng nhiệt, lớp trên cùng hay lớp nước ấm phía trên đường đẳng nhiệt.
|
Epistasis
|
Tính át gen
|
Một kiểu hoạt động của gen khi một gen ngăn cản hay thay đổi các kiểu hình chất lượng được tạo ra bởi một gen thứ hai. Mối tương tác này thường là những kết quả trong việc tạo ra các kiểu hình chất lượng mới.
|
Epizootic
|
Dịch bệnh
|
Ảnh hưởng đến nhiều động vật trong một khu vực nhất định trong cùng thời gian, lan truyền rộng và nhanh.
|
Epizootie
|
Dịch bệnh động vật
|
Bệnh bùng phát trên số lượng lớn động vật gần như đồng thời (như là một bệnh dịch).
|
Epizootiology
|
Dịch bệnh động vật học
|
Nghiên cứu bệnh xảy ra đồng thời trong nhiều cá thể của một quần thể động vật.
|
Equinox
|
Điểm phân (mùa)
|
Thời gian khi mặt trời gần xích đạo nhất, khoảng cách đó là đường thẳng đứng trên xích đạo (21-22 tháng 3 và 22-23 tháng 9). Điểm xuân phân được xác định vào cuối mùa đông ở phương bắc (hay mùa hè ở phương nam); điểm thu phân được đánh dấu vào cuối mùa hè phương bắc (hay cuối mùa đông phương nam). Nơi mà thủy triều thể hiện hai lần một ngày, xung quanh những điểm phân thủy triều dâng cao vào mùa xuân (phạm vi thủy triều cao nhất).
|
Equity, (owner's-)
|
Đầu tư hiện tại của doanh nghiệp, (sở hữu)
|
Xem Giá trị thực (Net worth).
|
Erosion
|
Sự xói mòn, ăn mòn
|
Sự phá hủy bề mặt của mô, vật thể hay công trình xây dựng. Đối với đất: Di chuyển vật liệu trên bề mặt đất do thời tiết, nước chảy, băng trôi, gió và bão.
|
|
|
|
Erosion, channel-
|
Xói mòn kênh mương
|
Xem Xói mòn mương (Erosion, gully)-
|
Erosion, gully-
|
Xói mòn mương
|
Với sự hiện diện của dòng chảy rất mạnh và không thể kiểm soát được xói lở, những dòng chảy trộn lẫn nước và đất lớn hơn có thể đục khoét kênh mương sâu hơn và sâu hơn. Độ dốc của mặt đất càng dốc thì càng tạo ra dòng chảy mạnh hơn.
|
Erosion, rill-
|
Xói lở mương
|
Khi xói lở vỉa đất trên mặt đất dốc vẫn không kiểm soát được, dòng chảy trên bề mặt cắt vào các lớp đất mặt tạo thành những kênh nhỏ.
|
Erosion, sheet-
|
Xói lở mảng/vỉa
|
Sự di chuyển đều và từ từ của lớp đất mặt do nước chảy không tạo thành một con kênh hay mương nào.
|
Erosion, splash-
|
Xói lở tung toé
|
Xói lở nhẹ do mưa rơi phá vỡ lớp đất bề mặt.
|
Escapee
|
Sinh vật sổng (trốn khỏi hệ thống nuôi, nhốt)
|
Trong nuôi trồng thủy sản: Một thuật ngữ được dùng để mô tả những loài sinh vật nuôi trốn khỏi hệ thống nuôi ra môi trường bên ngoài. Có những ảnh hưởng tiềm ẩn có thể xảy ra qua giao phối với loài hoang dã và qua truyền bệnh.
|
Esociculture
|
Nuôi cá chó
|
Nuôi cá chó, loài cá ăn động vật tiêu biểu, đối với chương trình thả giống để tăng cường nguồn lợi tự nhiên. Liên quan đến cá chó bắc Âu (Esox lucius) hiện tại ở châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ và cá muskellunge (E. masquinongy) ở Canada và Mỹ.
|
Estrogen
|
Hormone sinh dục cái
|
Hormone steroid tạo ra sản phẩm của các tính trạng cái.
|
Estuary
|
Vùng cửa sông
|
Thông thường là phần rộng của một con sông hay suối gần cửa thoát nước của nó ra biển, phần này chịu ảnh hưởng bởi dòng chảy của biển. Đường phân ranh giới thường là mức thủy triều trung bình.
|
Ethology
|
Tập tính học
|
Khoa học nghiên cứu về tập tính của động vật.
|
Etiologic agent
|
Tác nhân gây bệnh
|
Xem Tác nhân gây bệnh (Aetiologic agent)
|
Etiology
|
Khoa học nghiên cứu nguyên nhân bệnh
|
Xem Nguyên nhân gây bệnh học (Aetiology).
|
Eukaryote
|
Tế bào của sinh vật có nhân thực
|
Một sinh vật, nhiễm sắc thể của nó được chứa trong nhân có một lớp màng bao.
|
Euryhaline
|
Rộng muối
|
Sinh vật có khả năng điều hoà thẩm thấu trong biên độ mặn khá rộng. Cá chình châu Âu (Anguilla anguilla) và cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) được xếp vào những loài cá rộng muối.
|
Eurytherm
|
Rộng nhiệt
|
Sinh vật chịu được những thay đổi lớn về nhiệt.
|
Eutrophic
|
Phì dưỡng
|
Giàu chất dinh dưỡng hoà tan, năng suất quang hợp cao và thường thiếu ôxy trong điều kiện thời tiết ấm.
|
Eutrophication
|
Sự phì dưỡng
|
Giàu chất dinh dưỡng tự nhiên hay nhân tạo trong một thủy vực, kết hợp với tảo nở hoa phạm vi rộng và cuối cùng làm giảm lượng ôxy hoà tan.
|
Evaporation
|
Bay hơi, bốc hơi
|
Sự chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái bay hơi; quá trình nhờ đó ẩm ướt bị mất đi do bay hơi.
|
Evaporation rate
|
Tỷ lệ bốc hơi
|
Tỷ lệ bốc hơi thường được đo và ghi chép lại tại các trạm khí tượng thủy văn sau nhiều năm; thường được thể hiện như là mức nước bị mất đi đo bằng mm trong một khoảng thời gian, ví dụ: mm/ngày, mm/tuần hay mm/tháng.
|
Evapotranspiration
|
Sự thoát-bốc hơi nước
|
Mất nước do bốc hơi từ mặt đất và thực vật kết hợp.
|
Evapotranspiration, actual-
|
Sự thoát-bốc hơi nước thực tế
|
Tiêu biểu cho tỷ lệ tiêu thụ nước thực tế của thực vật, nó được xác định bằng mức nước hiện có trong đất. Đây là một giá trị trung bình. Thoát-bốc hơi nước bao gồm sự loại bỏ nước đồng thời từ đất và thực vật vào không khí qua sự bốc hơi (E) và thoát hơi (T).
|
Evapotranspiration, potential- (PET)
|
Sự thoát-bốc hơi nước tiềm năng (PET)
|
Số lượng nước có khả năng bị mất cao nhất do bốc hơi trong một thời tiết nhất định, do thực vật tiếp tục trải rộng và che phủ toàn bộ mặt đất và được cung cấp đủ nước. Vì thế nước bị mất bao gồm bốc hơi từ đất và thoát hơi từ thực vật từ một khu vực nhất định trong một khoảng thời gian nhất định.
|
Exophthalmia
|
Chứng lồi mắt
|
Sự lồi các nhãn cầu không bình thường.
|
Exoskeleton
|
Bộ xương ngoài
|
Vỏ kitin và canxi bao bên ngoài các động vật giáp xác (và các động vật chân đốt khác), nó bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể.
|
Expanding
|
Nở ra, mở rộng ra
|
Trong công nghệ sản xuất thức ăn: Tuỳ thuộc vào hơi ẩm, áp lực và nhiệt độ để hồ hoá phần tinh bột. Khi đùn ép viên, thể tích của viên thức ăn tăng lên do giảm áp suất đột ngột.
|
Extended aeration system
|
Hệ thống sục khí mở rộng
|
Một sự thay đổi quá trình hoạt hoá nước cống rãnh trong đó thời gian sục khí duy trì dài hơn so với quá trình xử lý thông thường.
|
Extensification
|
Mở rộng (quy mô)
|
Nâng cao sản lượng (ví dụ: sản lượng tôm) trong một hệ thống nuôi trồng thủy sản hay nông nghiệp, đó là kết quả của việc mở rộng kích thước của các phương tiện nuôi, ví dụ như thêm diện tích ao mới trong một trại nuôi tôm.
|
Extension
|
Khuyến (mở rộng, phát triển)
|
Truyền đạt, thông báo thông tin rõ ràng giúp cho con người hình thành các ý tưởng đúng đắn và đưa ra những quyết định đúng.
|
Extension approach, participatory-
|
Tiếp cận khuyến ngư có sự tham gia cộng đồng
|
Phương pháp khuyến (ngư) gần đây chủ trương làm giảm tác động kém hiệu quả của những cách tiếp cận/nghiên cứu khuyến (ngư) trước đây. Thay vào đó, các công nghệ nuôi trồng thủy sản trọn gói được xây dựng có sự tham gia của các bên liên quan trước khi được truyền bá đến những người nông dân quan tâm. Một khi ý tưởng nuôi cá đã được chấp nhận, một mối quan hệ bình đẳng giữa nông dân và khuyến ngư viên có thể phát triển thông qua sự thiết lập một cuộc đối thoại.
|
Extension approach, target-group-
|
Tiếp cận khuyến ngư theo nhóm-mục tiêu
|
Cách tiếp cận khuyến ngư này chủ yếu nhằm vào một hay nhiều loại nông dân hơn là số lượng trang trại. Thường có nhiều loại công nghệ nuôi trồng thủy sản trọn gói được xây dựng, cân nhắc về cách tiếp cận khác nhau của nông dân đối với đất, nước, lao động, đầu tư, vốn, thị trường và thông tin. Những người nông dân "đích thực" sẽ được cán bộ khuyến ngư lựa chọn và được tiếp thu những công nghệ trọn gói này.
|
Extension approach, transfer- of-technology-
|
Tiếp cận khuyến ngư theo chuyển giao công nghệ
|
Chủ yếu là cách tiếp cận khuyến ngư từ trên xuống, cán bộ khoa học cố gắng tìm kiếm các hướng giải quyết đối với những vấn đề nghiên cứu chính mà họ nhận thấy nông dân cần, nghiên cứu thường được tiến hành ở các trạm nghiên cứu; mọi giải pháp kỹ thuật đều được xây dựng thành khuyến nghị để nông dân làm theo, giải pháp kỹ thuật ấy cần được cán bộ khuyến ngư phổ biến.
|
Extension service
|
Dịch vụ khuyến ngư
|
Thường là một dịch vụ công cộng được cơ quan chính phủ hay phi chính phủ tổ chức và thực hiện nhằm cung cấp hỗ trợ phát triển cho các ngành sản xuất nói chung và cho nông dân nói riêng.
|
Extension service, integrated-
|
Dịch vụ khuyến ngư kết hợp
|
Đối với nuôi trồng thủy sản: Xu hướng gần đây (ít nhất là ở một số nước châu Phi) nhằm thống nhất các dịch vụ khuyến nông, khuyến ngư để xây dựng một cách tiếp cận khuyến nhiều lĩnh vực hơn.
|
Extension system, training-and-visit- (T&V sytem)
|
Hệ thống khuyến ngư theo tập huấn và tham quan (hệ thống T&V)
|
Cách tiếp cận chuyển giao công nghệ tiêu biểu đã trở thành phương thức khuyến nông có ý nghĩa nhất được áp dụng ở nhiều nước. Cách tiếp cận này nhằm thay đổi những công nghệ sản xuất đã được nhiều nông dân áp dụng thông qua việc cung cấp khuyến cáo từ những cán bộ khuyến ngư được đào tạo chu đáo đến với các nông dân, những người nông dân được lựa chọn dựa trên nhu cầu sinh kế để tiếp nhận những công nghệ mới. Hệ thống khuyến nông dựa vào "những nông dân tuyên truyền" này để truyền bá thông tin đến nhiều nông dân khác.
|
Extensionist
|
Khuyến ngư viên
|
Cán bộ khuyến (ngư) tham gia vào việc phổ biến công nghệ lựa chọn cho nông dân.
|
Externalities
|
Yếu tố bên ngoài
|
Chi phí hay lợi nhuận từ một số hoạt động ảnh hưởng đến nhiều người hơn là cá nhân hay tổ chức thực hiện những hoạt động đó. Khi quyết định phân chia nguồn lợi theo cơ chế thị trường, các công ty và cá nhân thường quên những tác động và chi phí cho những yếu tố bên ngoài nên đã đưa ra những quyết định thiếu chính xác. Một ví dụ điển hình như là ô nhiễm môi trường và tắc nghẽn giao thông.
|
Externalities, environmental-
|
Yếu tố bên ngoài, môi trường
|
Khái niệm kinh tế về những tác động của sản xuất và tiêu thụ đến môi trường mà không có đền bù, điều đó đã ảnh hưởng đến lợi ích của người tiêu thụ và chi phí kinh doanh không tuân theo cơ chế thị trường. Là hậu quả của những tính chất tiêu cực bên ngoài, những chi phí sản xuất riêng có khuynh hướng thấp hơn chi phí phải trả cho xã hội của nó. Nguyên tắc "người gây ô nhiễm/người sử dụng môi trường phải trả phí" nhằm nhắc nhở các nông hộ và những doanh nghiệp đối với những yếu tố bên ngoài cần có trong kế hoạch sản xuất và ngân sách của họ.
|
Externalities, internalizing-
|
Yếu tố bên ngoài, nhân tố trong chi phí của công ty
|
Những phương pháp thu được lợi nhuận hay chi phí ngoài sản xuất (những chi phí bên ngoài) được xem xét trong khi đưa ra quyết định về chúng.
|
Extinction coefficient
|
Hệ số tắt (ánh sáng)
|
Độ sâu của nước tại đó mức độ sáng là không đủ cho sự quang hợp.
|
Extrusion
|
Đùn ép
|
Quá trình trong đó thức ăn được tạo ra bằng cách chuyển các thành phần nguyên liệu qua một khuôn ép dưới áp suất và nhiệt độ cao. Khi thức ăn ra khỏi khuôn ép, nó nở ra và viên thức ăn được tạo thành sẽ nổi.
|
Exudate
|
Chất dò rỉ, tiết dịch
|
Vật chất, ví dụ như chất dịch, các tế bào hay mảnh vụn tế bào, chúng được thoát ra từ các mạch máu và được tích tụ trong các mô hay trên bề mặt của mô, thường là kết quả của viêm tấy.
|
Exuvium
|
Lột xác, lột vỏ
|
Xem Lột xác (Moult).
|
EXW
|
(Ex works) Giá hàng hoá xuất xưởng
|
Giá hàng hoá xuất xưởng (tại nơi sản xuất hàng). Người bán hàng giảm thiểu sự rủi ro bằng cách chuẩn bị hàng hoá sẵn có theo dự kiến của chính họ. Cước phí chuyên chở hàng là do người mua hàng phải trả. Rủi ro và các khoản chi phí được chuyển từ người bán hàng sang người mua hàng khi hàng hoá giao tại nơi nhận hàng.
|
Eye stalk ablation
|
Cắt mắt
|
Liên quan đến quá trình cắt một bên mắt tôm thuộc giống Penaeus bằng cách đốt. Phương pháp này làm giảm mức độ tiết hormone ức chế tuyến sinh dục, vì thế sẽ làm tăng tỷ lệ phát dục và kích thích sinh sản.
|
F
|
F (ký hiệu hệ số cận huyết)
|
Ký hiệu hệ số cận huyết. Đây là cách xác định mức tăng tỷ lệ % đồng hợp tử được tạo ra do cận huyết trên trung bình quần thể. Đối với mỗi gen, nó là xác suất mà 2 alen giống nhau theo từng thế hệ.
|
F1 , F2 , etc.
|
Thế hệ F1 , F2 , v.v…
|
Tên của các thế hệ được sản xuất ra trong một chương trình chọn giống. Thế hệ F1 là thế hệ con đầu tiên được tạo ra trong thời gian thực hiện một chương trình chọn giống; thế hệ F1được tao ra do thế hệ (bố mẹ) P1. Thế hệ F2 là do F1 sinh ra, v.v...
|
Fadama
|
Fadama
|
Tên thường gọi ở Nigeria, châu Phi về đáy thung lũng của một đảo.
|
Faeces
|
Phân, cặn bã
|
Phần cặn bã thức ăn không tiêu hoá, cùng với chất cặn bã bài tiết, vi khuẩn, v.v…, được tống ra từ hệ tiêu hoá qua hậu môn.
|
|