Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa


Byte Byte (máy vi tính)



tải về 4.39 Mb.
trang6/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   40

Byte

Byte (máy vi tính)

Trong công nghệ máy tính số: Byte là một đơn vị gồm 8 ký tự. Hầu hết được dùng như là "Kilobyte" (K = 1024 byte) và "Megabyte" (M = 1024 x 1024 byte = 1 048 576 byte và "Gigabyte" (G = 1024 x 1024 x 1024 byte = 1 073 741 824 byte).

Cage

Lồng

Phương tiện nuôi, đáy cũng như thành xung quanh lồng được bao bằng gỗ hay lưới. Nó cho phép nước trong và ngoài trao đổi tự do qua thành xung quanh và trong nhiều loại lồng, trao đổi nước diễn ra cả ở đáy lồng.

Cage, fixed-

Lồng cố định

Lồng làm bằng lưới giống như một cái giai, được buộc vào những cột cắm sâu dưới đáy hồ hoặc sông.

Cage, floating-

Lồng nổi

Thiết kế truyền thống: Lồng tre hay gỗ nổi, đôi khi kết hợp với thuyền để tạo thành một loại thuyền thủng đáy, hiện vẫn đang được dùng phổ biến ở Indonesia và Đông Dương. Thiết kế hiện đại: Lồng thường là một túi lưới được buộc vào một bè phao, trong một số trường hợp lồng có khung, một số loại phao có thể xoay tròn để chống vi sinh vật phân huỷ sống bám.

Cage, submerged

Lồng chìm

Hầu hết các kiểu lồng được thiết kế gần giống những hộp gỗ với những thanh gỗ ghép lại có khoảng cách để trao đổi nước bên trong và ngoài lồng, lồng được neo buộc vào những hòn đá hay cột trụ. Hiện đang được dùng ở nhiều nơi thuộc Indonesia và Liên Xô cũ.

Cage, submersible-

Lồng chìm

Lồng được thiết kế sao cho vị trí của nó treo trong tầng nước, có thể điều chỉnh được để tiếp nhận điều kiện thuận lợi của môi trường. Lồng được buộc vào khung để duy trì hình dạng của nó.

Cake

Bánh

Trong công nghệ thực phẩm: Phần bã còn lại - sản phẩm của việc ép hạt, thịt hoặc cá để lấy dầu, mỡ và các chất lỏng khác.

Calcium carbonate

Calcium carbonate

CaCO3. Một hợp chất màu trắng xuất hiện tự nhiên như đá vôi. Nó được nghiền nhỏ và dùng ở dạng vôi bột.

Calcium carbonate equivalent

Calcium carbonate quy đổi

Lượng calcium carbonate cần thiết để có được một hoạt tính tương đương về phương diện hoá học với lượng một chất khác. Ví dụ, 1 mg/l ion hydrogen có cùng hoạt tính với 50 mg/l ion calcium carbonate.

Calcium cyanamide

Calcium cyanamide

CaCN2. Được dùng làm chất tẩy trùng ao tương tự như vôi

Calcium hydroxide

Calcium hydroxide

Xem Vôi tôi (Lime, hydrated)

Calorie

Calorie

Đơn vị đo năng lượng hoá học. Nó được định nghĩa như là lượng nhiệt yêu cầu để nâng nhiệt độ của một gram nước lên 1oC trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn.

Canal

Kênh, mương

Kênh, lạch nhân tạo nối các thủy vực với nhau phục vụ các mục đích: Hàng hải, thủy lợi, thủy điện hay các mục đích khác. Trong nuôi trồng thủy sản: Công trình xây dựng nhân tạo mở để dẫn nước, mặt cắt ngang của kênh thường là hình thang và đào xuống dưới mặt đất hay một phần đắp bờ nổi. Bờ đắp kiên cố chủ yếu bằng đất, bờ có thể được lát bằng đá, gạch, tấm xi mămg, bê tông hay lót bằng tấm vật liệu dẻo. .

Canal wet perimeter

Chu vi ngập nước của kênh/mương

Chiều dài đo bằng mét, chu vi mặt cắt của một con kênh thực tế tiếp xúc với nước, không kể chiều rộng mặt nước.

Canal, diversion-

Mương thay đổi dòng chảy

Mương tiêu nước vượt quá mức cho phép trong ao hay điều chỉnh mực nước trong ao và lượng nước lấy vào ao từ kênh cấp nước.

Canal, drainage-

Mương tiêu nước

Một mương tiêu nước nhận các dòng chảy từ các hoạt động khác nhau như canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản hay các hoạt động công nghiệp khác.

Canal, feeder-

Mương cấp nước

Mương cấp nước lấy từ nguồn nước cấp chảy vào các hệ thống nuôi. Trong những trang trại lớn có nhiều ao với nhiều mương cấp nước khác nhau, được nối với mương cấp nước chính tạo thành những nhánh mương cấp 2 thậm chí có cả những nhánh mương cấp 3.

Canal, protection-

Mương bảo vệ

Mương tiêu nước tràn từ một khu vực nhất định như từ một đường bộ, một mương cấp nước hay một ao cá.

Canal, water carrying capacity of a-

Năng lực cấp nước của mương

Lượng nước tối đa của một con kênh/mương có thể cấp trong một đơn vị thời gian, được tính bằng lít/giây, m3/giây hay m3/ngày.

Candling

Dùng ánh sáng để phát hiện ký sinh trùng

Di chuyển cá trên một mặt bàn trong mờ có ánh sáng phát ra từ dưới gầm bàn để phát hiện ra ký sinh trùng và những khuyết tật khác trên thân cá.

Cannibalism

Ăn thịt đồng loại

Ăn thịt lẫn nhau trong cùng loài.

Cannulation

Que thăm trứng cá, ống lấy mẫu trứng cá

Một dạng ống được dùng để lấy mẫu trứng (cá) trong buồng trứng.

Capabilities

Khả năng, năng lực

Những tập hợp từ có thể sử dụng để thay thế cho "sự sống" (ví dụ như đủ chất bổ dưỡng, không bị ốm, v.v...) và cho "làm việc" (tập luyện lựa chọn, phát triển kỹ năng và kinh nghiệm, tham gia xã hội, v.v...) mà một người có thể đạt được với những đặc điểm cá nhân và kinh tế, xã hội của họ.

Capability

Khả năng, năng lực

Khả năng của con người dẫn dắt cuộc sống, họ có lý trí để đánh giá và nâng cao sự lựa chọn sinh kế của họ.

Capacity

Khả năng, sức chứa

Thể tích của vật chứa tự nhiên hay nhân tạo, lưu vực, hồ chứa, ao, v.v...Về một con suối, kênh hay giếng, dòng chảy lớn nhất của suối hay kênh có thể mang đi bờ của nó kể cả trong trường hợp không có nước tràn hoặc khả năng của một cái giếng tự phun nước trong những điều kiện đặc biệt.

Capacity building

Nâng cao năng lực

Bao gồm khả năng nguồn lợi, thể chế, tổ chức, công nghệ, khoa học, con người của một quốc gia. Mục tiêu cơ bản của nâng cao năng lực là tăng cường khả năng đánh giá và giải quyết những vấn đề quan trọng liên quan đến lựa chọn chính sách và cách thức thực hiện giữa những quan điểm phát triển, dựa trên sự hiểu biết về tiềm năng và giới hạn môi trường và nhu cầu nhận thức của người dân của quốc gia có liên quan.

Capacity, biotic-

Năng lực sinh học-

Sinh khối tối đa mà một quần thể nhất định có thể đạt được trong một môi trường sống nhất định. Trong nuôi trồng thủy sản: Sinh khối tối đa có thể được duy trì trong những điều kiện nuôi tối ưu.

Capacity, reservoir-

Sức chứa của hồ chứa

Thể tích nước lớn nhất có thể chứa trong một hồ chứa.

Capillarity

Mao dẫn

Trong đất: Quá trình nhờ đó hơi ẩm di chuyển đi bất cứ hướng nào qua những lỗ nhỏ tạo thành những màng xung quanh những hạt đất.

Capital

Vốn, tư bản

(a) Về ý nghĩa kinh tế, vốn là sự tích tụ giàu có hay tài sản được dùng trong sản xuất tạo nên giàu có hơn, vốn là một trong những nhân tố của sản xuất, những nhân tố khác là đất và lao động.
(b) Về mục đích kinh tế -xã hội, thông thường được xem như vốn của nguồn lực sản xuất được tạo dựng bởi hoạt động của con người, bởi những dòng thu nhập hiện nay đưa vào đầu tư kinh doanh, và vì vậy đã làm tăng lợi nhuận hơn từ đầu tư lao động hay nguyên vật liệu đầu vào. Loại vốn này có thể bị giảm giá trị khi sử dụng hay đem bán (do đó cuộc tranh luận "vốn" tự nhiên hay xã hội là luôn luôn không thích hợp với tên gọi nguồn "vốn".
(c) Về ý nghĩa thanh toán, vốn dự trữ và các tài sản khác được sở hữu bởi một tư nhân hay tổ chức kinh doanh. Tổng vốn dự trữ được cung cấp bởi các chủ sở hữu hay các cổ đông cộng với những khoản thu cầm cố (giá trị tài sản cầm cố). Vượt quá tài sản, quá số nợ phải trả.

Capital, financial-

Vốn tài chính

Đối với mục tiêu kinh tế-xã hội: Nguồn tài chính sẵn có của con người bao gồm tiền mặt, tài sản lưu động (như tiền tiết kiệm và gia súc), tín dụng/vốn vay, chuyển nhượng và gửi tiền, tất cả những nguồn tài chính này cung cấp những lựa chọn sinh kế khác nhau.

Capital, human-

Vốn con người

Kỹ năng, kiến thức, khả năng lao động và sức khoẻ tốt là những vấn đề quan trọng cho sự mưu cầu thắng lợi của các phương thức sinh kế khác nhau.

Capital, natural-

Vốn tự nhiên

Các nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên hữu ích cho sinh kế có thể khai thác (đất, nước, động vật hoang dã, v.v...).

Capital, physical-

Vốn vật chất

Cơ sở hạ tầng căn bản (giao thông, nơi ở, nước, năng lượng và thông tin liên lạc), phương tiện và dụng cụ sản xuất, tất cả những nguồn lực trên cho phép con người tiếp tục sinh kế của họ.

Capital, social-

Vốn xã hội

Tài nguyên xã hội (màng lưới, quyền yêu sách xã hội, quan hệ xã hội, dành cho nhau những đặc quyền, mối quan hệ họ hàng, tổ chức, v.v...) dựa vào đó con người khai thác để tiếp tục sinh kế.

Carbohydrate

Carbohydrate

Các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng chứa các nguyên tố carbon, hydrogen và ôxy với tỷ lệ:1:2:1.

Carbon

Carbon

Nguyên tố hoá trị 4, không phải kim loại có rất nhiễu, xuất hiện như carbon không kết tinh, than chì hay kim cương, xuất hiện trong tất cả các hợp chất hữu cơ.

Carbon dioxide

Carbon dioxide

CO2. Khí không màu, không mùi xuất hiện trong quá trình ôxy hoá các hợp chất chứa carbon, có khả năng hoà tan cao trong nước, độc đối với cá ở mức 20 ppm, mức độ độc tăng lên khi hàm lượng ôxy hoà tan thấp.

Carbon to nitrogen ratio (C:N ratio)

Tỷ lệ carbon: nitrogen (tỷ lệ C:N)

Tỷ lệ đại diện số lượng carbon (C) trong liên kết với số lượng nitrogen (N) trong đất hay vật chất hữu cơ, nó xác định khả năng phân hủy vật chất và cho biết chất lượng của vật chất.

Carcinoculture

Nuôi cua

Nuôi các loài cua.

Carnivore

Động vật ăn thịt

Động vật ăn thịt các động vật khác.

Carotenoids

Caroten

Những phân tử màu tìm thấy trong tế bào tảo và động vật giáp xác (động vật không xương sống) cũng như thực vật và mỡ động vật. Cho cá ăn đặc biệt là cá hồi trước khi bán để thịt có màu đỏ hấp dẫn.

Carp culture

Nuôi cá chép

Nuôi các loài trong họ cá chép đặc biệt là trong sản xuất giống và nuôi cá chép Cyprinus carpio.

Carpospore

Bào tử quả

Giai đoạn phát triển của tảo đỏ (Porphyra) kết quả sinh sản hữu tính của thực vật bậc cao hay tàn-thực vật bậc thấp (sinh ra giao tử), phát triển thành tế bào vỏ (conchocelis).

Carrageenan

Carrageenan

Chất chiết từ rong bển chủ yếu được dùng để làm chất lơ lửng hay chất kết dính trong thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và chất lỏng công nghiệp như chất để lọc các loại rượu, bia và là chất kiểm soát sự tạo thành tinh thể trong các chất pha chế đông lạnh.

Carrier

Sinh vật mang (tác nhân gây bệnh)

Cá thể sinh vật mang các sinh vật đặc trưng gây bệnh nhưng không có triệu chứng rõ ràng và có khả năng gây lan truyền bệnh.

Carrying capacity

Sức tải

Số lượng hoạt động nhất định có thể được chứa trong môi trường của một vùng nhất định. Trong nuôi trồng thủy sản: Thường được coi là năng suất tối đa có thể thu được trong một hệ thống nuôi nào đó và được duy trì trong thời gian dài mà không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và thủy sản nuôi.

Cartography

Khoa nghiên cứu bản đồ

Cấu tạo và thông tin liên lạc liên quan đến địa hình hoăc là được biểu diễn bằng số hoặc là đồ thị. Nó có thể bao gồm tất cả các giai đoạn từ khi thu được số liệu đến khi trình bày và sử dụng số liệu

Cascade

Thác nước

Thác nước nhỏ hay một phần của thác nước tách ra. Trong nuôi trồng thủy sản: một công trình xây dựng cố định đơn giản qua đó nước được rơi xuống. Khi nước nhỏ giọt, nước hoà trộn với không khí và hàm lượng ôxy hoà tan trong nước tăng lên. Ngoài ra còn được dùng để khử khí độc của nguồn nước cấp.

Catabolism

Dị hoá

Quá trình chuyển hoá nhờ vào hoá chất làm cho vật chất tan vỡ tạo thành những phân tử, năng lượng cho sinh trưởng, cho hoạt động hay giải phóng nhiệt.

Catadromous

Di cư xuôi dòng, di cư ra biển

Liên quan đến cá di cư đi ra biển để sinh sản nhưng sống phần lớn thời gian của chúng ở nước ngọt (ví dụ như cá chình).

Catchment (basin)

Nơi hứng/chứa nước (lưu vực)

Xem Vùng trũng tháo nước (Basin, drainage)-

Catchment area

Vùng hứng/chứa nước

Xem Vùng trũng tháo nước (Basin, drainage)-

Caviar

Trứng cá muối

Bảo quản trứng cá (muối), đặc biệt là trứng cá tầm được dùng làm thức ăn rất hấp dẫn. Caviar khi được làm từ trứng các loài cá khác không phải là cá tầm thì được mang những tên của loài cá đó như caviar cá hồi, caviar cá tuyết.

Cellulose

Cellulose

Thành phần carbon của các loài thực vật, khó tiêu hoá bởi các vi sinh vật.

Celsius

Viết tắt là chữ (C), °C

Nhiệt độ đặt tại 0°C là điểm nhiệt độ đông lạnh của nước và tại 100 °C là điểm sôi của nước.

Centigrade (C)

Viết tắt là chữ (C), °C

Xem (°C) (Degree Celsius, °C)

Centre line

Đường trung tâm

Trục dọc của kênh hay bờ đập chứa nước. Về một kế hoạch, đường vẽ ở giữa công trình xây dựng nuôi trồng thủy sản, chia thành 2 phần bằng nhau.

Centromere

Tâm động

Vùng hẹp của nhiễm sắc thể gắn những sợi nhiễm sắc vào với nhau.

Cercaria (pl. cercariae)

Ấu trùng cercaria

Giai đoạn ấu trùng của sán lá (sán lá ký sinh). Giai đoạn tại đó ấu trùng sán lá được giải phóng từ ký chủ động vật thân mềm của chúng (thường là ốc) và gây bệnh trên cá, động vật khác hay cả con người.

Chain, surveyor's-

Chuỗi/dây thước dùng cho người điều tra (địa hình)

Một chuỗi xích đo chắc chắn thường dài 10 đến 20 m làm bằng nhiều mắt xích nối với nhau bằng những vòng thép, chiều dài tiêu chuẩn của mỗi mắt xích cùng với hai nửa của những vòng nối những mắt xích thường là 20 cm. Tại đầu cuối của chuỗi dây có một tay cầm bằng kim loại với chiều dài có thể bao gồm trong cả dây thước.

Chaining

Chuỗi

Trong địa hình: Dây đo chẳng hạn như dây thừng, dải, băng hay xích có chia vạch để đo độ dài.

Channel

Kênh, mương

Xem Kênh/mương (Canal)

Channel, by-pass-

Kênh/mương đổi dòng chảy

Xem Mương thay đổi dòng chảy (Canal, diversion)

Channel, diversion-

Kênh/mương đổi hướng dòng chảy

Kênh/mương được xây dựng dốc theo sườn núi cắt ngang dòng nước chảy bề mặt và đổ vào một con mương chính vững chắc.

Channel, supply-

Kênh/mương cấp nước

Xem Mương cấp nước (Canal, feeder)-

Character

Tính chất, đặc tính

Xem Kiểu hình trong di truyền học (Phenotype in genetics)

Chemicals

Hoá chất

Trong công nghệ thực phẩm: Bất cứ một chất nào hoặc là tự nhiên hoặc là tổng hợp nhân tạo mà có ảnh hưởng đến cá sống, bệnh cá, nước, dụng cụ sản xuất hay đất trong xây dựng công trình nuôi trồng thủy sản.

Chilling

Lạnh/làm lạnh

Quá trình làm lạnh cá hoàn toàn để nhiệt độ gần đạt tới điểm tan chảy của nước đá.

Chlorine

Chlorine

Nguyên tố hoá học thường được dùng như là biôxít trong nước lạnh của nhà máy điện (chủ yếu dùng nước lợ hay nước biển là dung môi làm lạnh) và là chất diệt trùng trong nuôi trồng thủy sản (đặc biệt là trong các trạm cách ly và trại sản xuất giống).


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương