Thi kệ pháp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 0.96 Mb.
trang20/27
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.96 Mb.
#19237
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   27

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 235
Withered (a) : Héo tàn.

Messenger (n) : Sứ giả, người đưa tin.

Threshold (n) : Ngưỡng cửa.

Provision (n) : Lương thực.


Verse - Kệ 236
Strive hard (v) : Phấn đấu.

Purge (v) : Gột rửa, thanh lọc.

Stain (n) : Dơ bẩn, cấu uế.

Celestial (a) : Thuộc thiên giới.

Plane (n) : Mặt bằng, cảnh trí.

Elect (a) : Ðược chọn lọc.


Verse - Kệ 237
To come to an end : Kết thúc.

To set out : Khởi hành, ra đi.

Halt (v) : Dừng chân.
Verse - Kệ 239
Smith (n) : Thợ bạc.

Dross (n) : Cứt sắt, cặn bã.

Degree (n) : Mức độ.
Verse - Kệ 240
Rust (n) : Rĩ (sắt)

Spring from (v) : Phát xuất từ.

Transgressor (n) : Người phạm tội.

Woe (n) : Sự đau buồn, thống khổ.


Verse - Kệ 241
Non-recitation (n) : Không đọc tụng.

Incantation (n) : Kinh chú.

Non-exertion (n) : Không siêng năng, không nỗ lực.

Taint (n) : Vết nhơ bẩn.

Sloth (n) : Sự lười biếng.
Verse - Kệ 242
Misconduct (n) : Hạnh kiểm xấu, tà hạnh.

Niggardliness (n) : Tính hà tiện, tính keo kiệt.

Benefactor (n) : Ân nhân, người làm việc thiện.
Verse - Kệ 244
Immodest (a) : Trơ trẽn, trơ tráo.

Impudent (a) : Hỗn xược, vô liêm sĩ.

Crow (n) : Con quạ.

Backbiting (n) : Sự nói xấu sau lưng, sự bêu xấu.

Presumptuous (a) : Tự phụ, cao ngạo.

Arrogant (a) : Kiêu căng, ngã mạn.


Verse - Kệ 245
Detached (a) : Vô tư, không thiên kiến.

Humble (a) : Khiêm tốn, bình dị.


Verse - Kệ 247
To be addicted to (v) : Nghiện ngập.

Intoxicating (a) : Làm say.

Dig (a) : Ðào, xới, cuốc.

Root (n) : Gốc rễ.


Verse - Kệ 248
Drag (v) : Lôi, kéo.

Protracted (a) : Kéo dài, triền miên.


Verse - Kệ 249
According to : Theo.

Faith (n) : Niềm tin, tín tâm.

To be envious of (a) : Ganh tị với, đố kỵ với.

Concentration (n) : Sự định tâm, an tịnh.


Verse - Kệ 251
Grip (n) : Sự cố chấp, sự chấp thủ.

Net (n) : Cái lưới

Delusion (n) : Sự lừa bịp, sự si mê.
Verse - Kệ 252
Chaff (n) : Trấu mày, rơm rác.

Winnow (v) : Sảy, sàn lọc.

Crafty (a) : Mánh khóe, xảo quyệt.

Fowler (n) : Người bẩy chim.


Verse - Kệ 253
Irritable (a) : Tức giận, cáu kỉnh.

Defilement (n) : Sự cấu uế, lậu hoặc.

Destruction (n) : Sự phá hủy, sự tiêu diệt.
Verse - Kệ 254
Track (n) : Dấu vết.

Outside (n,a) : Bên ngoài, ngoại đạo.

Obstacle (n) : Vật chướng ngại, sự trở ngại.

The Tathagata : Như Lai.


Verse - Kệ 255
Conditioned thing : Ngũ uẩn (hữu vi, điều kiện hóa).

Eternal (a) : Vĩnh cửu, bất diệt.

Instability (n) : Tính không kiên định.
--- o0o ---

Phẩm XIX


DHAMMA.T.THA VAGGA - THE JUST OR RIGHTEOUS -

PHẨM PHÁP TRỤ


Na tena hoti dhamma.t.tho yen-attha.m sahasaa naye

Yo ca attha.m anattha~nca ubho niccheyya pa.n.dito. -- 256
He is not thereby just

because he hastily arbitrates cases.

The wise man should investigate

both right and wrong. -- 256


256. Người ấy thiếu công bình,

Vì phân xử vội vã.

Bậc trí nên xét cả,

Hai trường hợp chánh tà.


Asaahasena dhammena samena nayatii pare

Dhammassa gutto medhaavii dhamma.t.tho-ti pavuccati. -- 257


The intelligent person who leads others

not falsely but lawfully and impartially,

who is a guardian of the law,

is called one who abides by the law

(dhamma.t.tha). -- 257
257. Bậc trí hướng dẫn người,

Vô tư và đúng pháp.

Người bảo vệ luật pháp,

Hẳn tôn trọng pháp luật.


Na tena pa.n.dito hoti yaavataa bahu bhaasati

Khemii averii abhayo pa.n.dito-ti pavuccati. -- 258


One is not thereby a learned man

merely because one speaks much.

He who is secure, without hate,

and fearless is called "learned". -- 258


258. Không phải vì nói nhiều,

Là xứng danh bậc trí.

Người an tâm, vô úy,

Thân thiện là hiền tài.


Na taavataa dhammadharo yaavataa bahu bhaasati

Yo ca appam-pi sutvaana dhamma.m kaayena passati

Sa ve dhammadharo hoti yo dhamma.m nappamajjati. -- 259
One is not versed in the Dhamma

merely because one speaks too much.

He who hears little

and sees the Dhamma mentally,

and who does not neglect the Dhamma,

is, indeed, versed in the Dhamma. -- 259


259. Không phải vì nói nhiều,

Là thọ trì chánh pháp.

Người nghe ít diệu pháp,

Nhưng trực nhận viên dung,

Chánh pháp không buông lung,

Là thọ trì chánh pháp.


Na tena thero hoti yen-assa palita.m siro

Paripakko vayo tassa moghaji.n.no-ti vuccati. -- 260


He is not thereby an Elder (thera)

merely because his head is grey.

Ripe is he in age.

"Old-in-vain" is he called. -- 260


260. Không phải vì bạc đầu,

Là xứng danh Trưởng lão.

Vị ấy dù tuổi cao,

Nhưng là sư già hão!


Yamhi sacca.m ca dhammo ca ahi.msaa sa.myamo damo

Sa ve vantamalo dhiiro thero iti pavuccati. -- 261


In whom are truth, virtue,

harmlessness, and control,

that wise man who is purged of impurities,

is, indeed, called an Elder. -- 261


261. Sống chân thật, chánh hạnh,

Vô hại, điều phục mình,

Bậc trí trừ cấu uế,

Là Trưởng lão cao minh.


Na vaakkara.namattena va.n.napokkharataaya vaa

Saadhuruupo naro hoti issukii maccharii sa.tho. -- 262


Not by mere eloquence,

nor by handsome appearance,

does a man become good-natured,

should he be jealous, selfish,

and deceitful. -- 262
262. Không phải tài hùng biện,

Hay vóc dáng đường đường,

Là ra bậc hiền lương,

Nếu ganh, tham, dối trá!


Yassa ce ta.m samucchinna.m muulaghacca.m samuuhata.m

Sa vantadoso medhaavii saadhuruupo-ti vuccati. -- 263


But in whom these are wholly cut off,

uprooted and extinct,

that wise man who is purged of hatred,

is, indeed, called good-natured. -- 263


263. Nhổ chặt sạch gốc rễ,

Dập tắt tâm tham lường,

Bậc trí diệt sân hận,

Là xứng danh hiền lương.


Na mu.n.dakena sama.no abbato alika.m bha.na.m

Icchaalobhasamaapanno sama.no ki.m bhavissati. -- 264


Not by a shaven head

does an undisciplined man,

who utters lies, become a monk.

How will one who is full of desire and greed

be a monk? -- 264
264. Không phải đầu cạo nhẵn,

Là nên danh sa môn,

Nếu buông lung láo khoét,

Ðầy tham dục tâm hồn!


Yo ca sameti paapaani a.nu.m thuulaani sabbaso

Samitattaa hi paapaana.m sama.no-ti pavuccati. -- 265


He who wholly subdues evil deeds

both small and great

is called a monk

because he has overcome all evil. -- 265


265. Ai hàng phục trọn vẹn,

Mọi ác nghiệp tế thô,

Vị ấy là sa môn,

Nhờ trừ nghiệp thô tế.


Na tena bhikkhu hoti yaavataa bhikkhate pare

Vissa.m dhamma.m samaadaaya bhikkhu hoti na taavataa. -- 266


He is not thereby a bhikkhu

merely because he begs from others;

by following the whole code (of morality)

one certainly becomes a bhikkhu and

not (merely) by such begging. -- 266
266. Không phải đi khất thực,

Là đích thực tỳ kheo,

Bậc đích thực tỳ kheo,

Là sống theo giới luật.


Yo-dha pu~n~na~nca paapa~nca baahetvaa brahmacariyavaa

Sa'nkhaaya loke carati sa ve bhikkhuu-ti vuccati. -- 267


Herein he who has transcended

both good and evil,

whose conduct is sublime,

who lives with understanding in this world,

he, indeed, is called a bhikkhu. -- 267
267. Ai siêu việt thiện ác,

Sống đức hạnh tuyệt vời,

Thấu triệt được lẽ đời,

Là tỳ kheo đích thực.


Na monena muni hoti muu.lharuupo aviddasu

Yo ca tula.m-va paggayha varamaadaaya pa.n.dito. -- 268


Not by silence (alone) -

does he who is dull and ignorant become a sage;

but that wise man who,

as if holding a pair of scales,

embraces the best and shuns evil,

is indeed a sage. -- 268


268. Im lặng nhưng ngu si,

Ðâu phải là hiền trí,

Như cầm cân công lý,

Bậc trí chọn điều lành.


Paapaani parivajjeti sa munii tena so muni

Yo munaati ubho loke muni tena pavuccati. -- 269


For that reason, he is a sage.

He who understands both worlds

is, therefore, called a sage. -- 269
269. Từ bỏ mọi ác pháp,

Là xứng danh bậc trí,

Người được gọi hiền sĩ,

Am hiểu cả hai đời.


Na tena ariyo hoti yena paa.naani hi.msati

Ahi.msaa sabbapaa.naana.m ariyo-ti pavuccati. -- 270


He is not therefore an Ariya (Noble)

in that he harms living beings;

through his harmlessness

towards all living beings

is he called an Ariya (Noble). -- 270
270. Còn sát hại chúng sanh,

Ðâu phải là hiền thánh,

Không sát hại chúng sanh,

Là đích thị thánh hiền.


Na siilabbatamattena baahusaccena vaa pana

Atha vaa samaadhilaabhena vivicca sayanena vaa. -- 271


Not only by mere morality and austerities

nor again by much learning,

nor even by developing mental concentration,

nor by secluded lodging, -- 271


271. Không phải giữ giới luật,

Khổ hạnh hay học nhiều,

Thiền định, hay ẩn dật,

Mà sanh tâm tự kiêu.


Phusaami nekkhammasukha.m aputhujjanasevita.m

Bhikkhu vissaasamaapaadi appatto aasavakkhaya.m. -- 272


(thinking) "I enjoy the bliss of renunciation

not resorted to by the worldling"

(not with these) should you, O bhikkhu, rest content

without reaching the extinction of the corruptions. -- 272


272. "Ta hưởng phúc xuất thế,

Phàm phu hưởng được nào",

Tỳ kheo, chớ tự mãn,

Lậu hoặc hãy triệt tiêu.





tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương