Thi kệ pháp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 0.96 Mb.
trang23/27
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.96 Mb.
#19237
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 290
Slight (a) : Mong manh, sơ sài.

Renounce (v) : Từ bỏ, không thừa nhận.

Consider (v) : Xem xét, cân nhắc.
Verse - Kệ 291
Inflict on (v) : Gây tổn thương.

Entangle (v) : Làm vướng mắc, chuốc lấy.

Tangle (n) : Sự rối rắm.
Verse - Kệ 292
Puff up (v) : Vênh váo, ngạo mạn.

Increase (v) : Tăng lên.


Verse - Kệ 293
Body-meditation : Niệm thân.

Mindful (a) : Chánh niệm, chú tâm.

Reflective (a) : Phản tỉnh, tỉnh giác.

To come to an end : Chấm dứt, kết thúc,.


Verse - Kệ 294
Slay (v) : Giết, sát hại.

Craving (n) : Tham ái, lòng khao khát.

Conceit (n) : Tính kiêu mạn, tính tự phụ.

Warrior (n) : Võ tướng (thuộc giai cấp Sát đế lỵ

View (n) : Cái nhìn, quan niệm.

Eternalism (n) : Thuyết vĩnh cữu (quan niệm thường)

Nihilism (n) : Thuyết hư vô (quan niệm đoạn)

Sense-avenues : Ðường hướng của ý thức.

Sense-objects : Ðối tượng của ý thức.

Revenue officer (n) : Nhân viên hải quan.

Attachment (n) : Sự ràng buộc, triền phược.

Ungreiving (a) : Không đau buồn, vô ưu.

Brahman (n) : Phạm thiên, phạm chí.
Verse - Kệ 295
Perilous (a) : Nguy hiểm, hiểm nghèo.

Hindrance (n) : Sự chướng ngại.


Verse - Kệ 296
Awake (a) : Tỉnh thức, tỉnh giác.

Disciple (n) : Ðệ tử, môn đồ.

Constantly (adv) : Luôn luôn, liên miên.

Concentrate on (v) : Chuyên tâm, chú tâm.

Buddha-meditation : Niệm Phật.
Verse - Kệ 297
Dhamma-meditation : Niệm Pháp.
Verse - Kệ 298
Sangha-meditation : Niệm Tăng.
Verse - Kệ 302
Renunciation (n) : Sự từ bỏ quyền thừa kế, xuất gia.

Association (n) : Sự liên hợp.

Unequal (n) : Người không ngang nhau, người không hợp.

Befall (v) : Xảy đến, xảy ra.

Wanderer (n) : Kẻ đi lang thang.

Pursuer (n) : Người theo đuổi.


Verse - Kệ 303
To be possessed of (v) : Có, tư hữu.

Fame (n) : Danh tiếng.


Verse - Kệ 304
Manifest (a) : Rõ ràng, hiển nhiên.

Vicious (a) : Xấu, ác.


Verse - Kệ 305
Strenous (a) : Hăm hở, tích cực, tinh tấn.

Subdue (v) : Hàng phục, điều phục.


--- o0o ---

Phẩm XXII


NIRAYA VAGGA - WOEFUL STATE - PHẨM ÐỊA NGỤC
Abhuutavaadii niraya.m upeti yo c-aapi katvaa na karomii-ti c-aaha

Ubho-pi te pecca samaa bhavanti nihiinakammaa manujaa parattha. -- 306


The speaker of untruth goes to a woeful state,

and also he who, having done aught, says, "I did not".

Both after death become equal,

men of base actions in the other world. -- 306


306. Người mồm miệng láo khoét,

Kẻ làm rồi nói không.

Cả hai chết tương đồng,

Ðê tiện, đọa địa ngục.


Kaasaavaka.n.thaa bahavo paapadhammaa asa~n~nataa

Paapaa paapehi kammehi niraya.m te upapajjare. -- 307


Many with a yellow robe on their necks

are of evil disposition and uncontrolled.

Evil-doers on account of their evil deeds

are born in a woeful state. -- 307


307. Nhiều người khoác cà sa,

Ác hạnh, không điều phục,

Kẻ ác, do nghiệp thúc,

Phải đọa địa ngục thôi.


Seyyo ayogu.lo bhutto tatto aggisikh-uupamo

Ya~nce bhu~njeyya dussiilo ra.t.thapi.n.da.m asa~n~nato. -- 308


Better to swallow a red-hot iron ball

(which would consume one) like a flame of fire,

than to be an immoral and uncontrolled person

feeding on the alms offered by people. -- 308


308. Thà nuốt hòn sắt nóng,

Như ngọn lửa hừng hừng,

Hơn phá giới buông lung,

Sống nhờ cơm tín thí.


Cattaari .thaanaani naro pamatto

Aapajjati paradaaruupasevii

Apu~n~nalaabha.m na nikaamaseyya.m

Ninda.m tatiya.m niraya.m catuttha.m. -- 309


Four misfortunes befall a careless man

who commits adultery:

- Acquisition of demerit, disturbed sleep,

thirdly blame, and fourthly a state of woe. -- 309


309. Bốn tai họa ập đến,

Hành hạ kẻ ngoại tình,

Mang tiếng, ngủ không an.

Bị chê, đọa địa ngục.


Apu~n~nalaabho ca gatii ca paapikaa

Bhiitassa bhiitaaya ratii ca thokikaa

Raajaa ca da.n.da.m garuka.m pa.neti

Tasmaa naro paradaara.m na seve. -- 310


There is acquisition of demerit as well as evil destiny.

Brief is the joy of the frightened man and woman.

The King imposes a heavy punishment.

Hence no man should frequent another's wife. -- 310


310. Mang tiếng, đọa ác thú,

Lo sợ, tâm ít vui,

Quốc vương phạt trọng tội,

Kẻ gian díu vợ người.


Kuso yathaa duggahito hatthamevaanukantati

Saama~n~na.m dupparaama.t.tha.m nirayaay-upaka.d.dhati. -- 311


Just as kusa grass, wrongly grasped, cuts the hand,

even so the monkhood wrongly handled

drags one to a woeful state. -- 311
311. Vụng nắm cỏ cu-xa,

Là tay ta bị cắt,

Hạnh sa môn, tà hoặc,

Tất đoạn địa ngục thôi.


Ya.m ki~nci sithila.m kamma.m sa.mkili.t.tha.m ca ya.m vata.m

Sa'nkassara.m brahmacariya.m na ta.m hoti mahapphala.m. -- 312


Any loose act, any corrupt practice, a life of dubious holiness

- none of these is of much fruit. -- 312


312. Sống buông lung phóng dật,

Chạy theo thói nhiễm ô,

Hoài nghi đời phạm hạnh,

Thành quả đạt chi mô!


Kayiraa ce kayiraathena.m da.lhamena.m parakkame

Sa.thilo hi paribbaajo bhiyyo aakirate raja.m. -- 313


If aught should be done, let one do it.

Let one promote it steadily,

for slack asceticism

scatters dust all the more. -- 313


313. Nếu việc cần phải làm,

Hãy quyết làm hết sức;

Thiếu công phu, nghị lực,

Chỉ tung cát bụi mù!


Akata.m dukkata.m seyyo pacchaa tapati dukkata.m

Kata.m ca sukata.m seyyo ya.m katvaa naanutappati. -- 314


An evil deed is better not done:

a misdeed torments one hereafter.

Better it is to do a good deed,

after doing which one does not grieve. -- 314


314. Chớ phạm phải điều ác,

Làm ác khổ vô vàn,

Việc thiện nên chu toàn,

Làm xong khỏi ân hận.


Nagara.m yathaa paccanta.m gutta.m santarabaahira.m

Eva.m gopetha attaana.m kha.no vo maa upaccagaa

Kha.naatiitaa hi socanti nirayamhi samappitaa. -- 315
Like a border city,

guarded within and without,

so guard yourself.

Do not let slip this opportunity,

for they who let slip the opportunity

grieve when born in a woeful state. -- 315


315. Như thành sát biên thùy,

Trong ngoài canh nghiêm mật,

Hãy phòng hộ chính mình,

Ðừng để cơ hội mất.

Ai để cơ hội mất,

Ðọa địa ngục khổ đau.


Alajjitaaye lajjanti lajjitaaye na lajjare

Micchaadi.t.thisamaadaanaa sattaa gacchanti duggati.m. -- 316


Beings who are ashamed

of what is not shameful,

and are not ashamed

of what is shameful,

embrace wrong views

and go to a woeful state. -- 316


316. Việc đáng hổ không hổ,

Việc không đáng lại hổ,

Do ôm ấp tà kiến,

Chúng sanh bị khốn khổ.


Abhaye bhayadassino bhaye caabhayadassino

Micchaadi.t.thisamaadaanaa sattaa gacchanti duggati.m. -- 317


Beings who see fear

in what is not to be feared,

and see no fear in the fearsome,

embrace false views

and go to a woeful state. -- 317
317. Việc đáng kinh không kinh,

Việc không đáng lại kinh,

Do ôm ấp tà kiến,

Chúng sanh bị ngục hình.


Avajje vajjamatino vajje c-aavajjadassino

Micchaadi.t.thisamaadaanaa sattaa gacchanti duggati.m. -- 318


Beings who imagine faults in the faultless

and perceive no wrong in what is wrong,

embrace false views and go to a woeful state. -- 318
318. Không lỗi lại tưởng có,

Có lỗi lại thấy không,

Do ôm ấp tà kiến,

Chúng sanh khổ vô ngần.


Vajja.m ca vajjato ~natvaa avajja.m ca avajjato

Sammaadi.t.thisamaadaanaa sattaa gacchanti suggati.m. -- 319


Beings knowing wrong as wrong

and what is right as right,

embrace right views and go to a blissful state. -- 319
319. Có lỗi biết rằng có,

Không lỗi biết rằng không,

Nhờ hàm dưỡng chánh kiến,

Chúng sanh sướng vô ngần.





tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương