Thi kệ pháp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 0.96 Mb.
trang26/27
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.96 Mb.
#19237
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 334
To be addicted to (n) : Nghiện ngập, say đắm.

Creeper (n) : Dây leo.


Verse - Kệ 335
Overcome (v) : Khống chế, khắc phục.

Flourish (v) : Phát đạt, phát triển.

Base (n) : Căn cứ, nền tảng.
Verse - Kệ 337
Assemble (v) : Tập họp, nhóm họp.

Quest (n) : Sự tìm kiếm, sự truy lùng.

Crush (v) : Nghiền nát, đè bẹp, tiêu diệt.
Verse - Kệ 338
Spring up (v) : Nảy sanh, xuất hiện.

Latent (a) : Tiềm tàng, âm ỉ.


Verse - Kệ 339
Pleasurable objects : Ðối tượng dục lạc.

Flow (v) : Chảy.

Carry off (v) : Mang đi, cuốn phăng.
Verse - Kệ 340
Sprout (v) : Ðâm chồi, nẩy mầm.
Verse - Kệ 341
To be moistened with (v) : Thèm khát, say đắm.

To be bent on (v) : Quyết tâm theo.

Objects of sense (v) : Ðối tượng của ý thức, lục trần.
Verse - Kệ 342
Entwine (v) : Bện, tết, ôm, quấn.

Fetter (n) : Gông cùm, xiềng xích, phiền não.

Toils (n) : Lưới, bẫy, xiềng xích, phiền não.

Fast (adv) : Chặt chẽ, chắc chắn.


Verse - Kệ 343
Passionlessness (n) : Tịch tịnh, Niết bàn.

Discard (v) : Dứt trừ, loại bỏ.


Verse - Kệ 344
Devoid (a) : Không có , trống rỗng.

To be attached to (v) : Gắn bó với, dính chặt với.

Bondage (n) : Sự câu thúc, cảnh nô lệ.
Verse - Kệ 345
Hemp (n) : Dây đay, dây gai.

Long for (v) : Mong muốn.


Verse - Kệ 346
Hurl (v) : Trì, kéo mạnh.

Yield (v) : Quằn xuống.

Loosen (v) : Làm lỏng ra, tháo gở.
Verse - Kệ 347
Infatuated (a) : Say mê.

Spider (n) : Con nhện.

Web (n) : Mạng (nhện).

Spin, span, spun : Quay (tơ) ,chăng (tơ).


Verse - Kệ 348
Undergo (v) : Chịu, bị, trải qua.

Decay (n) : Tình trạng suy sụp, già.


Verse - Kệ 349
Agitate (v) : Vọng động, rung động.
Verse - Kệ 352
Grasp (v) : Chấp thủ, nắm chặt.

Skilled (a) : Khéo léo, lành nghề.

Etymology (n) : Từ nguyên, từ nguyên học.

Sequence (n) : Sự phối hợp.

Group (v) : Tập hợp, phân loại.
Verse - Kệ 353
Detached (a) : Rời ra, tách ra.

Renounce (v) : Từ bỏ, khước từ.

Absorbed (a) : Miệt mài, say mê.
Verse - Kệ 354
The gift of Truth : Pháp thí.

Excel (v) : Hơn hẳn, trội hơn.

Flavour (n) : Hương vị.
Verse - Kệ 355
In quest of : Tiềm kiếm, truy lùng.

Beyond (n) : Bờ bên kia, thế giới bên kia.

Witless (a) : Ngu si, đần độn.
Verse - Kệ 356
Blemish (n) : Sự thiệt hại, nhược điểm.

The lustless (n) : Bậc ly dục.

Yield (v) : Sản sinh, mang lại.

Abundant (a) : Phong phú, dư thừa.


Verse - Kệ 358
Delusion (n) : Sự si mê.
Verse - Kệ 359
The desireless (n) : Bậc ly ái.
--- o0o ---

Phẩm XXV


BHIKKHU VAGGA - THE BHIKKHU OR THE MENDICANT - PHẨM TỲ KHEO

Cakkhunaa sa.mvaro saadhu saadhu sotena sa.mvaro

Ghaa.nena sa.mvaro saadhu saadhu jivhaaya sa.mvaro. -- 360
Good is restraint in the eye;

good is restraint in the ear;

good is restraint in the nose;

good is restraint in the tongue. -- 360


360. Lành thay điều phục mắt!

Lành thay điều phục tai!

Lành thay điều phục mũi!

Lành thay điều phục lưỡi!


Kaayena sa.mvaro saadhu saadhu vaacaaya sa.mvaro

Manasaa sa.mvaro saadhu saadhu sabbattha sa.mvaro

Sabbattha sa.mvuto bhikkhu sabbadukkhaa pamuccati. -- 361
Good is restraint in deed;

good is restraint in speech;

good is restraint in mind;

good is restraint in everything.

The bhikkhu, restrained at all points,

is freed from sorrow. -- 361


361. Lành thay hàng phục thân!

Lành thay hàng phục ý!

Lành thay lời chế chỉ!

Lành thay phòng mọi điều!

Hàng phục được bấy nhiêu,

Tỳ kheo ấy thoát khổ.


Hatthasa~n~nato paadasa~n~nato

Vaacaaya sa~n~nato sa~n~nat-uttamo

Ajjhattarato samaahito

Eko santusito tamaahu bhikkhu.m. -- 362


He who is controlled in hand, in foot, in speech,

and in the highest (i.e., the head);

he who delights in meditation, and is composed;

he who is alone, and is contented,

- him they call a bhikkhu. -- 362
362. Ðiều phục cả chân tay,

Ðiều phục ngay đầu óc,

Ðiều phục lời ngang dọc,

Ðơn độc vui thành thiền,

Tri túc sống an nhiên,

Tỳ kheo là vậy đó!


Yo mukhasa~n~nato bhikkhu mantabhaa.nii anuddhato

Attha.m dhamma.m ca diipeti madhura.m tassa bhaasita.m. -- 363


The bhikkhu who is controlled in tongue,

who speaks wisely, who is not puffed up,

who explains the meaning and the text,

- sweet, indeed. is his speech. -- 363


363. Tỳ kheo điều phục lưỡi,

Khiêm ái không tự cao,

Diễn giải nghĩa kinh điển,

Lời êm dịu ngọt ngào.


Dhammaaraamo dhammarato dhamma.m anuvicintaya.m

Dhamma.m anussara.m bhikkhu saddhammaa na parihaayati. -- 364


That bhikkhu who dwells in the Dhamma,

who delights in the Dhamma,

who meditates on the Dhamma,

who well remembers the Dhamma,

does not fall away from the sublime Dhamma. -- 364
364. Tỳ kheo trụ chánh pháp,

Quí pháp, thường hành thiền,

Niệm pháp, tâm tinh chuyên,

Ắt không rời Chánh pháp.


Salaabha.m naatima~n~neyya naa~n~nesa.m pihaya.m care

A~n~nesa.m pihaya.m bhikkhu samaadhi.m naadhigacchati. -- 365


Let him not despise what he has received,

nor should he live envying (the gains of) others.

The bhikkhu who envies (the gains of) others

does not attain concentration. -- 365


365. Chớ chê điều mình đạt,

Chớ ganh ghét của người;

Tỳ kheo vọng tâm tư,

Không sao vào chánh định.


Appalaabho-pi ce bhikkhu salaabha.m naatima~n~nati

Ta.m ve devaa pasa.msanti suddhaajiivi.m atandita.m. -- 366


Though receiving but little,

if a bhikkhu does not despise his own gains,

even the gods praise such a one

who is pure in livelihood and is not slothful. -- 366


366. Tỳ kheo dù nhận ít,

Nhưng tâm không khinh thường,

Sống thanh tịnh, tinh tấn,

Chư thiên cũng tán dương.


Sabbaso naamaruupasmi.m yassa natthi mamaayita.m

Asataa ca na socati sa ve bhikkhuu-ti vuccati. -- 367


He who has no thought of "I" and "mine"

whatever towards mind and body,

he who grieves not for that which he has not,

he is, indeed, called a bhikkhu. -- 367


367. Ðối với cả thân tâm,

Không chấp ta, của ta,

Không buồn điều không có,

Ðó gọi là tỳ kheo.


Mettaavihaarii yo bhikkhuu pasanno buddhasaasane

Adhigacche pada.m santa.m sa'nkhaaruupasama.m sukha.m. -- 368


The bhikkhu who abides in loving-kindness,

who is pleased with the Buddha's Teaching,

attains to that state of peace and happiness,

the stilling of conditioned things. -- 368


368. Tỳ kheo vui pháp Phật,

An trụ tâm từ bi,

Chứng đạt cảnh an tịnh,

Giải thoát pháp hữu vi.


Si~nca bhikkhu ima.m naava.m sittaa te lahumessati

Chetvaa raaga.m ca dosa.m ca tato nibbaa.namehisi. -- 369


Empty this boat, O bhikkhu!

Emptied by you it will move swiftly.

Cutting off lust and hatred,

to Nibbaana you will thereby go. -- 369


369. Tỳ kheo tát sạch nước,

Thuyền này nhẹ lướt nhanh,

Trừ tham dục, sân hận,

Niết bàn tất viên thành.


Pa~nca chinde pa~nca jahe pa~nca c-uttari bhaavaye

Pa~ncasa'ngaatigo bhikkhu oghati.n.no-ti vuccati. -- 370


Five cut off, five give up, five further cultivate.

The bhikkhu who has gone beyond the five bonds

is called a "Flood-Crosser". -- 370
370. Tỳ kheo đoạn diệt năm, (1)

Bỏ năm (2), tu tập năm (3)

Vượt qua năm vòng xích (4),

Xứng gọi bậc vượt dòng.

(1) Tham, sân, thân kiến, giới cấm thủ, nghi.

(2) Sắc ái, vô sắc ái, trạo cử, kiêu mạn, vô minh.

(3) Tín, tấn, niệm, định, huệ.

(4) Tham, sân, si, mạn, tà kiến.


Jhaaya bhikkhu maa ca paamado

Maa te kaamagu.ne bhamassu citta.m

Maa lohagu.la.m gilii pamatto

Maa kandi dukkhamidan-ti .dayhamaano. -- 371


Meditate, O bhikkhu! Be not heedless.

Do not let your mind whirl on sensual pleasures.

Do not be careless and swallow a ball of lead.

As you burn cry not "This is sorrow". -- 371


371. Chớ buông lung, dục lạc,

Tỳ kheo, hãy tu thiền.

Phóng dật, nuốt sắt nóng,

Bị đốt chớ than phiền!


Natthi jhaana.m apa~n~nassa pa~n~naa natthi ajhaayato

Yamhi jhaana.m ca pa~n~naa ca sa ve nibbaa.nasantike. -- 372


There is no concentration in one who lacks wisdom,

nor is there wisdom in him who lacks concentration.

In whom are both concentration and wisdom,

he, indeed, is in the presence of Nibbaana. -- 372


372. Không trí tuệ,không định,

Không định, không trí tuệ;

Người có tuệ, có định,

Ðạt Niết bàn viên tịnh.


Su~n~naagaara.m pavi.t.thassa santacittassa bhikkhuno

Amaanusii rati hoti sammaa dhamma.m vipassato. -- 373


The bhikkhu who has retired to a lonely abode,

who has calmed his mind,

who perceives the doctrine clearly,

experiences a joy transcending that of men. -- 373


373. Tỳ kheo sống đơn độc,

An định được nội tâm,

Trực quán theo chánh pháp,

Vui nguồn vui siêu nhân.


Yato yato sammasati khandhaana.m udayabbaya.m

Labhati piitipaamojja.m amata.m ta.m vijaanata.m. -- 374


Whenever he reflects on the rise and fall

of the Aggregates,

he experiences joy and happiness.

To "those who know"

that (reflection) is Deathless. -- 374
374. Người nhiếp tâm thường niệm,

Các uẩn thường diệt sanh,

Thọ hưởng niềm an lành,

Ðạt cảnh giới bất tử.


Tatraayamaadi bhavati idha pa~n~nassa bhikkhuno

Indriyagutti santu.t.thii paatimokkhe ca sa.mvaro. -- 375


And this becomes the beginning here

for a wise bhikkhu:

sense-control, contentment, restraint

with regard to the Fundamental Code

(Paatimokkha),

association with beneficent and energetic friends

whose livelihood is pure. -- 375
375. Tỳ kheo có trí tuệ,

Thường phòng hộ các căn,

Tri túc, giữ giới bổn,

Thân cận các bạn lành,

Sống nổ lực tinh tấn,

Hợp chánh mạng cao thành.


Mitte bhajassu kalyaa.ne suddhaajiive atandite

Pa.tisanthaaravuttyassa aacaarakusalo siyaa

Tato paamojjabahulo dukkhass-anta.m karissasi. -- 376
Let him be cordial in his ways and refined in conduct;

filled thereby with joy,

he will make an end of ill. -- 376
376. Người hành xử chân thành,

Tác phong thật đoan chánh,

Hưởng nguồn vui phạm hạnh,

Dứt sạch mọi khổ đau.


Vassikaa viya pupphaani maddavaani pamu~ncati

Eva.m raaga.m ca dosa.m ca vippamu~ncetha bhikkhavo. -- 377


As the jasmine creeper sheds its withered flowers,

even so, O bhikkhus,

should you totally cast off lust and hatred. -- 377
377. Tỳ kheo hãy vất bỏ,

Mọi ý niệm tham sân,

Như hoa lài tàn úa,

Rơi rụng khỏi cành thân.


Santakaayo santavaaco santavaa susamaahito

Vantalokaamiso bhikkhu upasanto-ti vuccati. -- 378


The bhikkhu who is calm in body,

calm in speech, calm in mind,

who is well-composed,

who has spewed out worldly things,

is truly called a "peaceful one". -- 378
378. Tỳ kheo thường điềm tĩnh,

Thân - khẩu - ý tịch tịnh,

Từ bỏ mọi việc đời,

Xứng danh bậc an tịnh.


Attanaa codayattaana.m pa.timaase-ttamattanaa

So attagutto satimaa sukha.m bhikkhu vihaahisi. -- 379


By self do you censure yourself.

By self do you examine yourself.

Self-guarded and mindful,

O bhikkhu, you will live happily. -- 379


379. Tự mình kiểm điểm mình,

Tự mình xem xét mình,

Tự phòng hộ, chánh niệm,

Tỳ kheo sống khương ninh.


Attaa hi attano naatho attaa hi attano gati

Tasmaa sa~n~namay-attaana.m assa.m bhadra.m-va vaa.nijo. -- 380


Self, indeed, is the protector of self.

Self, indeed, is one's refuge.

Control, therefore, your own self

as a merchant controls a noble steed. -- 380


380. Chính ta bảo vệ ta,

Chính ta nương tựa ta,

Chính ta tự điều phục,

Như ngựa theo thương gia.


Paamojjabahulo bhikkhu pasanno buddhasaasane

Adhigacche pada.m santa.m sa'nkhaaruupasama.m sukha.m. -- 381


Full of joy, full of confidence in the Buddha's Teaching,

the bhikkhu will attain the Peaceful State,

the stilling of conditioned things,

the bliss (supreme). -- 381


381. Tỳ kheo thường hoan hỷ,

Thành tín pháp Phật-đà,

Chứng đạt cảnh an tịnh,

Các hành an lạc ra.


Yo have daharo bhikkhu yu~njati buddhasaasane

So ima.m loka.m pabhaaseti abbhaa mutto-va candimaa. -- 382


The bhikkhu who, while still young,

devotes himself to the Buddha's Teaching,

illumines this world like the moon

freed from a cloud. -- 382


382. Tỳ kheo tuy trẻ tuổi,

Chuyên tu pháp Phật-đà,

Như trăng thoát mây chắn,

Soi sáng trần gian ta.


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 362
Composed (a) : Ðiềm tĩnh, an nhiên.

Solitary (a) : Ðơn độc.

Contented (a) : Tri túc, thõa mãn.
Verse - Kệ 363
Moderate (a) : Ðiều độ, ôn hòa.

Puff up (v) : Tự cao, tự đắc.


Verse - Kệ 365
Despise (v) : Xem thường, khinh miệt.

Envy (v) : Thèm muốn, đố kỵ.


Verse - Kệ 366
Recipient (n) : Người nhận.

Slothful (a) : Lười biếng.


Verse - Kệ 368
Stilling (n) : Sự vắng lặng.
Verse - Kệ 370
Toils (n) : Lưới, xiềng xích, phiền não.

Flood-crosser : Bậc vượt dòng nước lũ.


Verse - Kệ 371
Whirl (v) : Quay cuồng.

Swallow (v) : Nuốt (thức ăn).

Lead-ball : Cục chì.
Verse - Kệ 374
Assuredly (adv) : Chắc chắn, tất nhiên.

Experience (v) : Thọ hưởng.


Verse - Kệ 375
Sense-control : Nhiếp hộ các căn.

Contentment (n) : Sự mãn nguyện, sự biết đủ.

Fundamental (a) : Cơ bản, chủ yếu.

Precept (a) : Giới luật.

Energetic (a) : Nghị lực, năng động.
Verse - Kệ 376
Cordial (a) : Thân ái, chân thành.

Refined (a) : Lịch sự, đoan chánh.

Make an end of : Ðoạn tuyệt, dứt sạch.
Verse - Kệ 377
Jasmine (n) : (Cây hoa nhài (lài)

Creeper (n) : Loại cây leo.

Shed (v) : Rơi, rụng.

Withered (a) : Úa tàn.


Verse - Kệ 378
Well-composed (a) : Rất điềm tĩnh, tịch tịnh.

Spew (v) : Nôn ra, mửa ra, từ bỏ.


Verse - Kệ 379
Censure (v) : Phê bình, phê phán.

Self-guarded (a) : Tự phòng hộ.


Verse - Kệ 380
Saviour (n) : Vị cứu tinh.

Steed (n) : Ngựa.


Verse - Kệ 382
Devote oneself to (v) : Dâng hiến đời mình cho.

Illuminate (v) : Soi sáng, chiếu sáng.


--- o0o ---


tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương