Thi kệ pháp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 0.96 Mb.
trang16/27
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.96 Mb.
#19237
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   27

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 179
Trackless (a) : Không có dấu vết.

Infinite (a) : Vô tận, vô hạn.

Range (n) : Phạm vi, lãnh vực.
Verse - Kệ 180
Entangle (v) : Làm vướng mắc.

Embroil (v) : Làm rối rắm.

Craving (n) : Lòng khao khát, ái dục.
Verse - Kệ 181
Renunciation (n) : Sự từ bỏ, xả bỏ, hạnh viễn ly.

To hold dear : Quy ngưỡng, cung kính.


Verse - Kệ 182
Mortal (n) : Con người tầm thường, phàm nhân.

The sublime Truth : Chân lý tối thượng, diệu pháp, diệu đế.


Verse - Kệ 184
Forbear (v) : Chịu đựng, nhịn được, nhẫn nhục.

Patience (n) : Tính kiên nhẫn, nhẫn nại.

Asceticism (n) : Sự tu tập khổ hạnh.

Molest (v) : Làm phiền, quấy nhiễu.


Verse - Kệ 185
Insult (v) : Hủy báng, nhục mạ.

Fundamental (a) : Cơ bản, chủ yếu.

Precept (n) : Giới luật.

Moderation (n) : Sự điều độ, tiết độ.

Seclude (v) : Tách biệt, viễn ly, ẩn cư.

Abode (n) : Chỗ ở, nơi an trụ, trú xứ.

Intent (n) : Ý định.
Verse - Kệ 186
Shower (n) : Trận mưa rào.

Contentment (n) : Sự tri túc, sự mãn nguyện.


Verse - Kệ 187
Disciple (n) : Ðệ tử, môn đồ.

The fully Enlightened One : Bậc Giác ngộ hoàn toàn, bậc Toàn giác.


Verse - Kệ 188
Shrine (n) : Ðền, tháp, nơi thờ tự.

Tormented (a) : Bị dày vò, ray rứt.


Verse - Kệ 189
Secure (a) : Chắc chắn, bảo đảm, an toàn.

Resort (v) : Thường lui tới.

Release (v) : Phóng thích, giải thoát.
Verse - Kệ 190
Right knowledge : Chánh kiến.

The Four Noble Truths : Tứ diệu đế, tứ thánh đế.


Verse - Kệ 191
Transcend (v) : Vượt qua, siêu việt.

The Noble Eightfold Path : Bát chánh đạo.

Cessation (n) : Sự chấm dứt, sự tận diệt
Verse - Kệ 193
Thrive (v) : Phát đạt, thịnh vượng.
Verse - Kệ 194
The Noble Doctrine : Pháp tối thượng, pháp thù thắng.

The united (n) : Những người liên kết, đồng tu.


Verse - Kệ 195
Whether.... or : Hoặc là... hoặc là.

Impediment (n) : Sự trở ngại, vật chướng ngại.

To get rid of : Ðoạn trừ, từ bỏ.

Grief (n) : Nỗi đau khổ.

Lamentation (n) : Lời than vãn.
Verse - Kệ 196
Peaceful (a) : An bình, tịch tịnh.

Fearless (a) : Không sợ, vô úy.

Measure (v) : Ðo lường.
--- o0o ---

Phẩm XV


SUKHA VAGGA - HAPPINESS - PHẨM AN LẠC

Susukha.m vata jiivaama verinesu averino

Verinesu manussesu viharaama averino. -- 197
Ah, happily do we live without hate

amongst the hateful;

amidst hateful men

we dwell unhating. -- 197


197. Lành thay ta vui sống,

Từ ái giữa oán thù,

Giữa những người oán thù,

Ta sống không thù oán.


Susukha.m vata jiivaama aaturesu anaaturaa

Aaturesu manussesu viharaama anaaturaa. -- 198


Ah, happily do we live in good health

amongst the ailing;

amidst ailing men

we dwell in good health. -- 198


198. Lành thay ta vui sống,

Khỏe mạnh giữa yếu đau,

Giữa những người yếu đau,

Ta sống không đau yếu.


Susukha.m vata jiivaama ussukesu anussukaa

Ussukesu manussesu viharaama anussukaa. -- 199


Ah, happily do we live without yearning

(for sensual pleasures)

amongst those who yearn (for them);

amidst those who yearn (for them)

we dwell without yearning. -- 199
199. Lành thay ta vui sống,

Vô dục giữa khát khao,

Giữa những người khát khao,

Ta sống không khao khát.


Susukha.m vata jiivaama yesa.m no natthi ki~ncana.m

Piitibhakkhaa bhavissaama devaa aabhassaraa yathaa. -- 200


Ah, happily do we live,

we who have no impediments.

Feeders of joy shall we be

even as the gods of the Radiant Realm. -- 200


200. Lành thay ta vui sống,

Không chướng ngại ngấm ngầm,

Tận hưởng nguồn hỷ lạc,

Như chư thiên Quang Âm.


Jaya.m vera.m pasavati dukkha.m seti paraajito

Upasanto sukha.m seti hitvaa jayaparaajaya.m. -- 201


Victory breeds hatred.

The defeated live in pain.

Happily the peaceful live,

giving up victory and defeat. -- 201


201. Chiến thắng gây thù hận,

Thất bại chuốc khổ đau,

Từ bỏ mọi thắng bại,

An tịnh liền theo sau.


Natthi raagasamo aggi natthi dosasamo kali

Natthi khandhasamaa dukkhaa natthi santipara.m sukha.m. -- 202


There is no fire like lust,

no crime like hate.

There is no ill like the body,

no bliss higher than Peace (Nibbaana). -- 202


202. Lửa nào bằng lửa tham.

Ác nào bằng ác hận.

Khổ nào bằng khổ thân.

Vui nào bằng Tịch tịnh.


Jighacchaaparamaa rogaa sa'nkhaaraparamaa dukhaa

Eta.m ~natvaa yathaabhuuta.m nibbaa.na.m parama.m sukha.m. -- 203


Hunger is the greatest disease.

Aggregates are the greatest ill.

Knowing this as it really is,

(the wise realize) Nibbaana, bliss supreme. -- 203


203. Ðói bụng, bịnh tối trọng.

Thân xác, khổ vô vàn.

Hiểu đúng sự thật ấy,

Ðạt vô thượng Niết bàn.


Aarogyaparamaa laabhaa santu.t.thiparama.m dhana.m

Vissaasaparamaa ~naatii nibbaa.na.m parama.m sukha.m. -- 204


Health is the highest gain.

Contentment is the greatest wealth.

The trusty are the best kinsmen.

Nibbaana is the highest bliss. -- 204


204. Sức khỏe là lợi ích.

Biết đủ là giàu sang.

Thành tín là họ hàng.

Niết bàn là hạnh phúc.


Pavivekarasa.m piitvaa rasa.m upasamassa ca

Niddaro hoti nippaapo dhammapiitirasa.m piba.m. -- 205


Having tasted the flavour of seclusion

and the flavour of appeasement,

free from anguish and stain becomes he,

imbibing the taste of the joy of the Dhamma. -- 205


205. Ai nếm mùi tịch tịnh,

Hưởng hương vị độc cư,

Thoát âu lo cấu nhiễm,

Pháp hỷ được cả người.


Saahu dassanamariyaana.m sannivaaso sadaa sukho

Adassanena baalaana.m niccameva sukhii siyaa. -- 206


Good is the sight of the Ariyas:

their company is ever happy.

Not seeing the foolish,

one may ever be happy. -- 206


206. Lành thay gặp thánh nhân,

Phúc thay được kết thân,

Không gặp kẻ ngu muội,

Thực anh lạc muôn phần.


Baalasa'ngatacaarii hi diighamaddhaana socati

Dukkho baalehi sa.mvaaso amitten-eva sabbadaa

Dhiiro ca sukhasa.mvaaso ~naatiina.m-va samaagamo. -- 207
Truly he who moves in company with fools

grieves for a long time.

Association with the foolish

is ever painful as with a foe.

Happy is association with the wise,

even like meeting with kinsfolk. -- 207


207. Sống với kẻ si mê,

Ắt bốn bề sầu tủi.

Gần gũi người ngu muội,

Khổ như gần kẻ thù.

Thân cận bậc trí tu,

Vui như gặp thân thuộc.


Tasmaa hi: -

Dhiira~nca pa~n~na~nca bahussuta~nca

Dhorayhasiila.m vatavantamaariya.m

Ta.m taadisa.m sappurisa.m sumedha.m

Bhajetha nakkhattapatha.m-va candimaa. -- 208
Therefore:-

With the intelligent, the wise, the learned,

the enduring, the dutiful and the Ariya -

with a man of such virtue and intellect

should one associate,

as the moon (follows) the starry path. -- 208


208. Nên gần bậc hiền trí,.

Bậc trì giới đa văn,

Bậc đạo hạnh, thánh tăng,

Bậc thiện nhơn, túc trí,

Thân cận vậy thật quí,

Như trăng theo đường sao.





tải về 0.96 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương