Phụ lục
Quy trình và kết quả phân tích mối tương quan giữa mức độ hài lòng chung của đối tượng thu hút với chính sách thu hút và công việc được bố trí
1. Kiểm định thang đo
Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Chỉ những biến có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 mới được xem là chấp nhận được và thích hợp đưa vào những bước phân tích tiếp theo.
Bảng 1: Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo
Biến quan sát
|
Trung bình
thang đo
nếu loại biến
|
Phương sai
thang đo
nếu loại biến
|
Tương quan
biến tổng
|
Cronbach's Alpha
nếu loại biến
|
CHÍNH SÁCH THU HÚT - Cronbach Alpha = .740
|
CS1-Tro cap 1 lan
|
15.3939
|
13.012
|
0.443
|
0.712
|
CS2-Tro cap thang
|
14.8182
|
12.920
|
0.381
|
0.726
|
CS3-Nha o
|
15.4091
|
12.092
|
0.379
|
0.734
|
CS4-Thoi gian c.tac
|
15.8333
|
13.372
|
0.339
|
0.734
|
CS5-Thu tuc don gian
|
16.5909
|
12.892
|
0.511
|
0.699
|
CS6-Thu tuc nhanh
|
16.4697
|
11.484
|
0.651
|
0.662
|
CS7-Quang ba
|
16.3030
|
12.430
|
0.530
|
0.693
|
CÔNG VIỆC BỐ TRÍ - Cronbach Alpha = .818
|
CV1-Chuyen mon
|
11.2676
|
8.513
|
0.648
|
0.776
|
CV2-Thu vi
|
10.9718
|
8.999
|
0.659
|
0.772
|
CV3-On dinh
|
11.4789
|
9.482
|
0.710
|
0.765
|
CV4-Dinh huong
|
11.1549
|
9.476
|
0.530
|
0.803
|
CV5-N.luc dap ung
|
11.6901
|
11.874
|
0.268
|
0.841
|
CV6-T.hien nang luc
|
11.1831
|
9.495
|
0.709
|
0.765
|
THU NHẬP - Cronbach Alpha = .841
|
TN1-Nang luc
|
7.5811
|
2.329
|
0.738
|
0.752
|
TN2-Cong viec
|
7.6757
|
2.524
|
0.771
|
0.713
|
TN3-KV tu
|
6.9324
|
3.160
|
0.629
|
0.851
|
ĐIỀU KIỆN/MÔI TRƯỜNG CÔNG TÁC - Cronbach Alpha = .745
|
DM1-Trang thiet bi
|
11.5000
|
6.856
|
0.500
|
0.712
|
DM2-Yto ho tro
|
11.7162
|
7.357
|
0.548
|
0.689
|
DM3-Dong nghiep
|
12.1892
|
8.265
|
0.512
|
0.704
|
DM4-Cap tren
|
12.0811
|
8.295
|
0.348
|
0.747
|
DM5-Duoc thua nhan
|
11.9730
|
8.355
|
0.546
|
0.699
|
DM6-Duoc lang nghe
|
11.7568
|
8.241
|
0.533
|
0.699
|
CƠ HỘI ĐÀO TẠO - Cronbach Alpha = .822
|
DT1-Binh dang
|
7.6515
|
4.754
|
0.676
|
0.762
|
DT2-Huu ich
|
7.8030
|
5.145
|
0.598
|
0.797
|
DT3-Ho tro tot
|
7.3788
|
4.977
|
0.566
|
0.810
|
DT4-Thoi gian
|
7.4394
|
3.881
|
0.758
|
0.719
|
CƠ HỘI THĂNG TIẾN - Cronbach Alpha = .894
|
TT1-Cong bang
|
5.0857
|
2.601
|
0.802
|
0.841
|
TT2-Dkien hop ly
|
4.9429
|
2.431
|
0.838
|
0.808
|
TT3-Tiem nang ptrien
|
4.8000
|
2.597
|
0.738
|
0.896
|
Qua xem xét bảng kết quả trên cho thấy, hầu hết các biến có hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.7 và hệ số tương quan tổng biến lớn hơn 0.3, trừ biến”CV5- Năng lực và trình độ của Ông/Bà đáp ứng được yêu cầu công tác” có hệ số tương quan tổng biến bằng 0,268 nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép là 0.3 nên sẽ bị loại. Các biến còn lại sẽ được sử dụng để phân tích nhân tố khám phá tiếp theo.
2. Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá EFA (exploratory factor analysis) dùng để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Phương pháp này giúp chúng ta gom nhiều biến thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét những nhân tố cơ bản có tác động đến mức độ hài lòng chung của đối tượng thu hút. Phương pháp trích hệ số được sử dụng là Principal Component Analysis với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue là 1. Các biến quan sát có trọng số factor loading nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 0,5.
Kết quả kiểm định Barlett’s cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau (sig = 0.000), đồng thời hệ số KMO = 0,715 chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là thích hợp.
KMO and Bartlett's Test
|
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
|
.715
|
Bartlett's Test of Sphericity
|
Approx. Chi-Square
|
917.201
|
Df
|
378.000
|
Sig.
|
.000
|
Với giá trị Eigenvalue bằng 1.040, các biến thể hiện được 8 nhóm nhân tố. Tổng phương sai trích được 75.858, nghĩa là khả năng sử dụng 8 nhóm nhân tố này để giải thích cho 27 biến quan sát là 75,85%.
Các biến quan sát thuộc 8 nhóm nhân tố :
- Nhân tố thứ nhất: gồm 8 biến quan sát (Cơ hội đào tạo ở cơ quan Ông/Bà là bình đẳng, Các khóa đào tạo Ông/Bà tham gia hữu ích, Chế độ hỗ trợ đào tạo thỏa đáng, Thời gian công tác để được đào tạo hợp lý, Việc bổ nhiệm ở cơ quan Ông/Bà là công bằng, khách quan, Điều kiện để được thăng tiến là hợp lý, Ông/Bà rất lạc quan về tiềm năng phát triển và thành công của mình tại nơi đang công tác, Cấp trên trực tiếp của Ông/Bà có trình độ chuyên môn và năng lực quản lý cao). Nhóm này được đặt tên là Phát triển bản thân - PTBT.
- Nhân tố thứ hai: gồm 6 biến quan sát (Công việc hiện tại hoàn toàn phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của Ông/Bà, Công việc hiện tại của Ông/Bà rất thú vị, Công việc hiện tại của Ông/Bà rất ổn định, Ông/Bà được giới thiệu và định hướng công việc rõ ràng trong thời gian đầu nhận công tác, Ông/Bà được thừa nhận về trình độ và năng lực). Nhóm này được đặt tên là Công việc bố trí - CVBT.
- Nhân tố thứ ba: gồm 3 biến quan sát (Thu nhập của Ông/Bà tương xứng với trình độ và năng lực của bản thân, Thu nhập của Ông/Bà tương xứng với khối lượng công việc đảm nhận, Thu nhập của Ông/Bà tương đương với khu vực tư). Nhóm này được đặt tên là Thu nhập - TN.
Bảng 2: Ma trận xoay các nhân tố (Rotated Component Matrix)
|
|
Nhân tố
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
DT2-Huu ich
|
.818
|
|
|
|
|
|
|
|
DT4-Thoi gian
|
.796
|
|
|
|
|
|
|
|
TT1-Cong bang
|
.752
|
|
|
|
|
|
|
|
DT1-Binh dang
|
.746
|
|
|
|
|
|
|
|
TT2-Dkien hop ly
|
.735
|
|
|
|
|
|
|
|
DT3-Ho tro
|
.676
|
|
|
|
|
|
|
|
DM4-Cap tren
|
.658
|
|
|
|
|
|
|
|
TT3-tiem nang ptrien
|
.626
|
|
|
|
|
|
|
|
CV6-T.hien nang luc
|
|
.823
|
|
|
|
|
|
|
CV1-Chuyen mon
|
|
.765
|
|
|
|
|
|
|
CV3-On dinh
|
|
.731
|
|
|
|
|
|
|
CV2-Thu vi
|
|
.680
|
|
|
|
|
|
|
CV4-Dinh huong
|
|
.603
|
|
|
|
|
|
|
DM5-Duoc thua nhan
|
|
.564
|
|
|
|
|
|
|
TN2-Cong viec
|
|
|
.880
|
|
|
|
|
|
TN3-KV tu
|
|
|
.817
|
|
|
|
|
|
TN1-Nang luc
|
|
|
.753
|
|
|
|
|
|
CS5-Thu tuc don gian
|
|
|
|
.865
|
|
|
|
|
CS6-Thu tuc nhanh
|
|
|
|
.849
|
|
|
|
|
CS7-Quang ba
|
|
|
|
.707
|
|
|
|
|
DM1-Trang thiet bi
|
|
|
|
|
.879
|
|
|
|
DM2-Yto ho tro
|
|
|
|
|
.750
|
|
|
|
CS2-Tro cap thang
|
|
|
|
|
|
.794
|
|
|
CS1-Tro cap 1 lan
|
|
|
|
|
|
.763
|
|
|
CS3-Nha o
|
|
|
|
|
|
.679
|
|
|
DM3-Dong nghiep
|
|
|
|
|
|
|
.780
|
|
CS4-Thoi gian c.tac
|
|
|
|
|
|
|
|
.622
|
DM6-Duoc lang nghe
|
|
|
|
|
|
|
|
.530
|
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
|
|
|
|
|
|
a. Rotation converged in 9 iterations.
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân tố thứ tư: gồm 3 biến quan sát (Hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách thu hút đơn giản, Thời gian thực hiện thủ tục thu hút nhanh chóng, hợp lý, Thông tin về chính sách thu hút được quảng bá rộng rãi). Nhóm này được đặt tên là Thủ tục thu hút - TTTH.
- Nhân tố thứ năm: gồm 2 biến quan sát (Trang thiết bị phục vụ công tác của Ông/Bà đầy đủ và hiện đại, Các yếu tố hỗ trợ công việc rất tốt (thông tin, tài liệu,...)). Nhóm này được đặt tên là Điều kiện công tác - ĐKCT.
- Nhân tố thứ sáu: gồm 3 biến quan sát (Mức trợ cấp thu hút một lần của thành phố cao, Mức trợ cấp thu hút hàng tháng của TP cao, Chính sách hỗ trợ nhà ở của TP tốt). Nhóm này được đặt tên là Trợ cấp thu hút - TCTH.
- Nhân tố thứ bảy: gồm 1 biến quan sát (Đồng nghiệp của Ông/Bà thân thiện, luôn sẵn sàng giúp đỡ). Nhóm này được đặt tên là Môi trường công tác - MTCT.
- Nhân tố thứ tám: gồm 2 biến quan sát (Ý kiến của Ông/Bà luôn được lắng nghe và hồi đáp, Thời gian bắt buộc công tác hợp lý). Nhóm này được đặt tên là Khác – K (Bảng 2).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |