Rê-bê-ca, tn (Sáng 24:1-67) = dây sẹo để xỏ mũi thú vật.
Rê-cáp, tn (2Sa 4:2, 6; Nêh 3:14) = người cưỡi ngựa.
Rê-ê-la-gia, tn (Exr 2:2) = YHV làm cho run sợ.
Rê-ghem, tn (1Sử 2:47) = bạn.
Rê-ghem-Mê-léc, tn (Xac 7:2) = bạn của vua.
Rê-ghi-um, nc (Công 28:13): 1 thành thuộc người Hy-lạp.
Rê-ha-bia, tn (1Sử 23:17; 24:21; 26:25) = YHV thì dễ hiểu.
Rê-hốp, tn (2Sa 8:3, 12; Nêh 10:11) = 1 phố rộng.
Rê-hô-bốt, nc (Sáng 26:22) = rộng rãi.
Rê-hô-bô-ti, nc (Sáng 10:11, 12) = thành của Rê-hô-bốt.
Rê-hu, tn (Sáng 11:18; 1Sử 1:25) = bạn.
Rê-hum, tn (Exr 4:8, 9; Nêh 7:7) = yêu dấu.
Rê-i, tn (1Vua 1:8) = lịch thiệp.
Rê-kem, tn (Dân 31:8; Giôs 13:21): 1 trong năm vua của dân Ma-đi-an.
Rê-ma-lia, tn (2Vua 15:25) = YHV đã trang điểm.
Rê-pha, tn (1Sử 7:25) = giàu có.
Rê-phan-ên, tn (1Sử 26:7): con trai đầu của Ê-bết-ê-đôm.
Rê-pha-gia, tn (1Sử 7:2; 9:43; 11:42, 43) = YHV chữa lành.
Rê-pha-im, (Sáng 14:5; Phục 2:11; 2Sa 23:13) = những người giềnh giàng.
Rê-phi-đim, nc (Xuất 17:1; 19:2; Dân 33:14) = mở rộng.
Rê-sa, tn (Luc 3:27): 1 dòng dõi của Sô-rô-ba-bên.
Rê-sen, nc (Sáng 10:11, 12) = nguồn gốc, nguồn nước.
Rê-sép, tn (1Sử 7:23, 25) = ngọn lửa.
Rê-u-ên, tn (1Sử 1:35, 37; Xuất 2:18) = ĐCT là bạn người.
Rê-u-ma, tn (Sg 22:24) = được tôn lên.
Rê-xin, tn (2Vua 15:37): 1 vị vua của Đa-mách.
Rê-xôn, tn (1Vua 11:23-25) = quan hệ.
Rết-sép, nc (2Vua 19:12; Ês 37:12): 1 thành bị dân A-sy-ri tiêu diệt.
Ri-bai, tn (2Sa 23:29; 1Sử 11:31) = tranh Giành.
Ri-na, tn (1Sử 4:20) = tiếng kêu thét.
Ri-phát, tn (Sáng 10:3): 1 dân từ Gô-me xuống.
Ri-sa, nc (Dân 33:21, 22) = sương móc, mưa.
Ri-xia, tn (1Sử 7:39) = khoái lạc.
Rim-môn, nc (1Sử 6:77; Giôs 15:3; 19:7) = trái lựu.
Ríp-ba, tn (2Sa 3:6-8) = hòn đá nóng.
Ríp-la2, nc (Dân 34:11) = bánh trái vả.
Rít-ma, nc (Dân 33:18-19): nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại trong đồng vắng.
Rìu hay Búa, (Ês 10:34) = cắt, chặt đứt.
roi, cây (Công 22:25; 2Cô 11:23-25) = thứ dùng để hình phạt tội nhân.
Rom-phan, tn (Công 7:43) = 1 vị thần có ngôi sao chiếu mệnh.
Rô-bô-am, tn (1Vua 14:31) = dân được mở rộng.
Rô-đa-nim, tn (1Sử 1:7; Sáng 10:4): 1 dân từ Gia-van xuống.
Rô-dơ, tn (Công 12:13-16) = bụi hồng.
Rô-ghê-lim, nc (2Sa 17:27; 19:31): 1 thành trong xứ Ga-la-át.
Rô-hê-ga, tn (1Sử 7:34): người thuộc dòng dõi A-se.
Rô-ma, tức La-mã Đế quốc (Đan 2:1-49; 7:1-28; Khải 17:3-18): con thú thứ 4, hay 2 chân bằng sắt và đất sét, nói về Đế quốc La-mã sau cùng.
Rô-ma, người (Công 2:10; 25:16; 28:17): người đại diện của La-mã.
Rô-ma, thành (Khải 17:9): thành phố nằm trên 7 quả đồi.
Rô-ma, Thơ (Rôm 1:1-7; 16:1-2): Thơ của Phao-lô gởi cho anh em trong Chúa tại thành Rôm-ma.
Rô-mam-ti Ê-xe, tn (1Sử 25:4) = người ca hát.
Rô-sơ, tn (Dân 26 :38 ; Êxc 38:2, 3) = người đầu quan trưởng.
rồng, con (Xuất 7:9; Khải 12:9; 20:2) = là con rắn xưa, là ma quỉ.
rơm (Sg 24:25, 32; Quan 19:19): dùng cho bầy vật ăn:
Ru-bên, tn (Sg 29:32) = nầy, 1 con trai:
Ru-ma, nc (2Vua 23:36; Quan 9:41) = cao, nơi cao.
Ru-phu, tn (Mác 15:21; Rôm 16:13) = đỏ, màu đỏ.
Ru-tơ, tn (Rut 1:11-13) = bạn hữu.
Ru-tơ, Sách: tả vẽ 1 bức tranh về đời sống của Y-sơ-ra-ên vào thời quan xét.
ruồi, con (Xuất 8:21; Thi 105:31) = 1 thứ côn trùng phàm ăn:
rượu, nho (Sáng 9:20, 21): người ta ép nho lấy nước, để lên men mà thành, uống vào gây say.
rừng (Giôs 17:15; 2Vua 2:23, 24): vùng đất rộng, có nhiều cây cao cho gỗ.
S
Sa-a-ra-im, Sa-a-ra-gim, nc (Giôs 15:36; 1Sử 4:31) = 2 cửa.
Sa-ách-ga, Sa-át-gát, tn (Êxt 2:14) = người lo học.
Sa-an-bim, Sa A-la-bin, Sa-a-láp-bin, nc (Quan 1:35; 1Vua 4:9) = những con chồn.
Sa-áp2, tn (1Sử 2:47, 49) = nhựa thơm.
Sa-lim, Sa-a-lim2, nc (1Sa 9:4) = chồn cáo.
Sa-bách-ta-ni, La-ma Sa-bách-ta-ni2, (Thi 22:1) = Ngài đã lìa bỏ tôi.
Sa-bát2, năm (Lêv 25:2-5) = 1 năm cho đất nghỉ.
Sa-bát, ngày (Sáng 2:3; Xuất 16:22-30) = ngày yên nghỉ; thôi làm.
Sa-bát, đường đi 1 ngày (Xuất 16:29; Công 1:12): ước chừng khoảng 1 cây số.
Sa-bê, người (Ês 45:14; Giôs 3:8): dân cư ở Sê-ba.
Sa-bôn, Sa-an-bim, Sa-anh-bôn, người (2Sa 23:32; 1Sử 11:33): là 1 trong 37 người mạnh dạn đã giúp việc cho vua Đa-vít.
Sa-bu-lôn, tn (Sang 30:19, 20) = 1 chỗ ở.
Sa-ca, Xa-kha, Sa-ra2, tn (1Sử 11:35; 26:4) = hàng hóa; tiền lương.
Sa-chát-si-ma2, Sa-ha-su-ma, Sa-kha-xi-ma, nc (Giôs 19:22) = hướng lên các đỉnh núi cao.
Sa-đốc, tn (Mat 1:14) = công bình, ngay thẳng.
Sa-đơ-rắc, tn (Đan 1:7; 3:12-30) = chiếu chỉ của thần mặt trăng.
Sa-đu-sê, người (1Vua 2:35; Mác 12:38): có liên hệ với dòng Thầy Tế lễ Xa-đốc hay là 1 đảng phái chính trị.
Sa-ghê, tn (1Sử 11:31; 2Sa 23:11) = người lưu lạc.
Sa-gôn, tn (Ês 20:1) = vua đã lập lên.
Sa-ha-ra-im2, tn (1Sử 8:8) = 2 buổi hừng đông; hừng đông 2 lần.
Sa-la-bin, Sa A-la-bin, Sa-a-láp-bin, nc (Quan 1:35; Giôs 19:42) = 1 thành chia cho chi phái Đan ở giữa Yết-sê-mết và A-gia-lôn.
Sa-la-min, Sa-lâm2, Sa-la-môn, nc (Công 13:5): 1 thành ở phía Đông đảo Chíp-rơ.
Sa-la-thi-ên, San-ti-ên, Sát-tiên, Sa-la-thiên, Sê-a-tiên, tn (Mat 1:12; Luc 3:27) = tôi đã hỏi ĐCT.
Sa-lai, tn (Nêh 11:8; 12:20) = đc tôn lên.
Sa-la-khét, Sa-lê-kết2, nc (1Sử 26:16) = ném xuống.
Sa-lê-ca, Sanh-ca, Xan-kha2, nc (Phục 3:10; Giôs 12:5; 13:11): 1 địa điểm tại vùng cực Đông Ba-san.
Sa-lem2, nc (Sáng 14:18; Hêb 7:1, 2) = trọn vẹn, bình an; trũng của vua.
Sa-li-sa, nc (1Sa 9:4; 2Vua 4:42) = phần thứ 3.
Sa-lim, xa-lim2, nc (1Sa 9:4; Gi 3:23) = những con chồn.
Sa-lô-mê, Xa-lô-mê2, tn (Mat 27:56) = cả, trọn, bình an.
Sa-lô-môn, tn (1Sa 12:24, 25; 1Sử 3:5) = người bình an.
Sa-lu, Xa-lu2, tn (1Sử 9:7; Nêh 12:7; Nêh 12:7) = tôn lên.
Sa-lu-mít, tn (Nhã 6:13): 1 người trong Nhã-ca của Sa-lô-môn.
Sa-lum2, tn (1Sử 7:13; 4:25; 2Vua 15:8-15) = đền bù.
Sa-lun, tn (Nêh 3:15): con trai của Côn-hô-xe.
Sa-ma, tn (1Sử 7:37; 11:44) = đã nghe.
sa mạc2 (Xuất 3:1; 5:1): đồng cỏ, thường dịch là ‘đồng vắng’.
Sa mạc Xin2, nc (Dân 13:21): 1 vùng đồng vắng hoặc vùng đất bỏ hoang, nằm phía Nam Pa-lét-tin.
Sa-ma-ri, người (2Vua 17:29): người thuộc về nước Y-sơ-ra-ên phía Bắc xưa.
Sa-ma-ri, thành (1Vua 16:24; Am 4:1): Kinh đô của 10 chi phái.
Sa-mai2, tn (1Sử 2:28, 32, 44, 45): trưởng nam của Ô-nan; con trai của Rê-kem và là cha của Ma-ôn.
Sa-mê-hút2, Sam-hút, tn (1Sử 27:8; so 11:27) = hoang vu; cảnh hoang tàn.
Sam-ga, tn (Quan 5:6): quan xét thứ ba của dân Y-sơ-ra-ên.
Sam-ga Nê-bô2, Xam-ga Nơ-vu, tn (Giê 39:3): quan trưởng của vua Nê-bu-cát-nết-sa.
Sam-la, Xam-la, Sân-la2, tn (Sg 36:36, 37) = cái áo; 1 chiếc áo.
Sam-lai, Sâm-lai, San-mai, tn (Exr 2:46; Nêh 7:48): người sáng lập ra 1 chi họ Nê-thi-nim.
Sam-ma, tn (Sg 36:3, 4, 13, 17; 1Sa 16:9; 17:13) = hoang vu.
Sa-mia, nc (Giôs 15:48; Quan 10:1) = cái gai.
Sa-mô-tra-xơ, nc (Công 16:11; 20:6): 1 hòn đảo nhỏ ngoài bờ biển vùng Tra-xơ
Sa-môn, Sanh-môn2, Xan-môn-nê, nc (Công 27:7): 1 mỏm đất rất lớn nằm phía Đông đảo Cơ-rết.
Sanh-môn2, Sanh-ma, Xan-môn, tn (1Sử 2:51-54; Mat 1:4-5; Luc 3:32) = áo choàng.
Sa-mốt, nc (Công 20:15) = nơi cao ở gần bờ biển.
Sa-mô-tra-xơ, Sa-mô-trắc, Xa-mốt-ra-kê, Sa-mô-trách2, nc (Công 16:11; 20:6): 1 đảo nhỏ toàn núi ở Bắc biển Aegean.
Sam-mua, Sam-mu-a2, tn (Dân 13:4; 1Sử 3:5; Nêh 11:17) = nổi tiếng.
Sa-mu-ên, tn (1Sa 1:20) = ĐCT nhậm; được bởi lời cầu xin ĐCT.
Sa-mu-ên, Sách 1, 2: vốn chỉ là 1 quyển, kết thúc thời Quan xét chuyển sang chế độ Quân chủ.
sa ngã2, sự (Sg 3:1-24): câu chuyện về sự sa ngã của loài người.
Sáp-ta, Xáp-ta2, tn (Sg 10:7; 1Sử 1:9): con trai thứ ba của Cúc.
Sáp-tê-ca, Xáp-tơ-kha2, tn (Sg 10:7; 1Sử 1:9): con trai thứ năm của Cúc.
Sa-rai, tn (Sáng 20:12; Exr 10:40) = Công chúa.
Sa-ráp, tn (1Sử 4:22) = đang cháy.
Sa-rép-ta, nc (1Vua 17:8, 9) = lò lửa tan chảy.
Sa-rết-se, tn (2Vua 19:36; Ês 37:38; Xac 7:2) = bảo hộ vua.
Sa-rít, nc Giôs 19:10, 12) = sống sót.
Sa-rôn, nc (1Sử 5:16; 27:29; Ês 33:9) = đồng bằng.
Sa-sác, tn (1Sử 8:14, 23): 1 người Bên-gia-min, con trai của Bê-rin.
Sa-sai, tn (Exr 10:40) = tái mét.
Sa-sê-kim, tn (Giê 39:3) = làm đầu.
sa-tan, tn (Sg 4:7; Khải 12:10) = kẻ đối địch: ma quỉ, kẻ kiện cáo, kẻ hành hại.
Sa-ve, nc (Sáng 14:17, 18): 1 trũng, sau gọi là trũng vua, ở gần sa-lem.
Sa-vê-sa, tn (1Sử 18:16; 1Vua 4:3): 1 Thầy Thông giáo của Đa-vít.
Sách (Thi 40:7; Giê 36:2; Êxc 2:9): những tài liệu ghi lại các biến cố lịch sử, lời tiên tri, luật lệ v.v...
Sách chiến trận (Dân 21:14): là 1 bộ sưu tập các bài hát phổ biến để tưởng nhớ các cuộc chiến của dân Y-sơ-ra-ên.
Sách chơn thật (Đan 10:21): là 1 bài, 1 truyện, hoặc 1 điều viết thành chữ từ Kinh thánh.
sạch và không sạch (Lêv 11:-15:; Dân 19:; Phục 14:; Mat 15:2-11; Mác 7:1-8; Luc 11:38, 39): tuân theo lời phán của Chúa là tinh sạch.
sải (Công 27:28): cách dùng đo độ sâu của nước.
Sam-ga, tn (Quan 3:31; 5:6): con trai của A-nát.
Sam-la, tn (Sáng 36:36, 37) = cái áo.
Sam-lai, tn (Exr 2:46; Nêh 7:48): từ người ra chi họ Ni-thi-nim.
Sam-sê-rai, tn (1Sử 8:26): 1 người Bên-gia-min, con của Giê-rô-ham.
Sam-sôn, tn (Quan 13:1-24; 15:20; 16:31) = mặt trời nhỏ; kẻ hủy diệt.
San-ba-lát, tn (Nêh 2:10, 19; 13:28) = Sin (thần mặt trăng) đã ban cho sự sống.
San-chê-ríp, tn (2Vua 18:13, 17; 19:14) = Sin (thần mặt trăng) đã thêm số anh em.
san-hô, đá (Ca 4:7; Gióp 28:18; Êxc 27:16): là trầm tích có chất vôi do sinh vật trong biển để lại.
San-man, tn (Ôs 10:14): người vây hãm Bết-ạt-bên.
San-sa-na, nc (Giôs 15:31; 19:15; 1Sử 4:31) = 1 lá kè.
sáng, sự (Sáng 1:3, 14; 1Gi 1:5; Gi 1:4): căn nguyên của mọi sự sống.
Sáng Thế Ký* בְּרֵאשִׁ֖ית H7225 B’reshit = “Ban Đầu” Ký (Sg 1:1) = “Trái Đầu Mùa” Ký (Lêv 2:12; Dân 18:12) = “Con Đầu Lòng” Ký (Phc 21:17; Thi 78:51): gốc tích, ban đầu và là hạt giống cho cả Kinh thánh.
Sanh-ca, nc (Phục 3:10; giôs 12:5; 13:11) = con đường.
sanh lại, sự (Giê 31:31, 32; Êxc 36:25; Mat 19:28; Rôm 8:19-21; Khải 21:1): trời đất đổi mới như là sự sanh lại.
Sanh-ma-na-sa, tn (2Vua 17:3; 18: 9-11) = thần Sulman là chủ.
Sanh-môn, tn (2Sa 23:23; Quan 9:46; Thi 68:14) = áo choàng.
sao, ngôi (Sáng 22:17; Ês 13:10; Gióp 9:9; 2Vua 23:5): là công việc của ngón tay ĐCT.
Sao-cày (Gióp 9:9; 38:31; Am 5:8) = 1 người không hiểu, vô đạo, dại dột.
Sao mai (Ês 14:12; 2Phi 1:19; Khải 22:16): Danh hiệu sao mai thuộc về Đấng Christ.
sao rua (Gióp 9:9; 38:31; Am 5:8): tên của 1 ngôi sao hay 1 đám sao sáng.
sáo (Mat 9:23; 11:17): 1 nhạc khí dùng trong xứ Ba-by-lôn.
Sáp, tn (2Sa 21:18) = nền nhà, ngạch cửa.
Sáp-bê-tai, tn (Exr 10:15; Nêh 8:7; 11:16) = thuộc ngày Sa-bát.
Sáp-ta, tn (Sáng 10:7; 1Sử 1:9): 1 dân tộc Cút.
Sáp-tê-ca, tn (Sáng 10:7; 1Sử 1:9): người con thứ năm trong các con trai của Cúc.
Sạt-đe, nc (Khải 3:1; 1Tim 5:6; 2Tim 3:5) = có tiếng là sống nhưng mà là chết.
Sau-lơ, tn (Sáng 36:37; 46:10; 1Sử 1:48, 49; 6:24) = đã hỏi; tên 1 người. Vị vua đầu tiên của Y-sơ-ra-ên, con của Kích (1Sa 1, 3, 20; 12:12).
săn (Sáng 10:9): trò tiêu khiển của các vua đời xưa.
sắt (Sáng 4:22): 1 thứ kim loại dùng để chế vũ khí, công cụ lao động.
sấm (Châm 26:1; 1Sa 12:17): tiếng động đi sau làn chớp nhoáng.
sâu (Xuất 16:20; Phục 28:39; Giôn 4:7): là 1 giai đoạn biến thái của côn trùng.
sâu keo (Giôs 1:4; 2:25; Am 4:9): loài sâu phá hoại.
sậy (Êxc 40:3; Khải 11:1; 20:1, 15): làm cần câu, gậy để đo.
Se-lu-mi, tn (Dân 34:27) = bình an.
Sem, tn (Sg 5:32): trưởng nam của Nô-ê.
Sem, các tiếng nói (Sg 10:21-31): từ Sem xuất phát ra các họ hàng và tiếng nói.
sẻ, chim (Thi 8:8; 148:10; Êxc 17:23): là loài chim sạch.
Sen, nc (1Sa 7:12) = răng, đá lởm chởm.
Sen-cơ-rê, nc (Công 18:18; Rôm 16:1): hải cảng phía đông trong hải cảng của thành Cô-rinh-tô.
Sép-na, tn (Ês 22:15; 2Vua 18:18; 19:2) = mềm mại.
Sê-a-gia-súp, tn (Ês 7:3; 10:20-22) = dân sót sẽ trở về.
Sê-a-ria, tn (1Sử 8:38; 9:44) = YHV đánh giá cao.
Sê-a-ru-chen, nc (giôs 19:6): 1 thành trong những thành được chia cho chi phái Si-mê-ôn.
Sê-anh, tn (Exr 10:29) =cầu xin, cầu vấn
Sê-ba, tn (Sáng 10:7; 1Sử 1:9) = số 7.
Sê-ba-nia, tn (1Sử 15:24; Nêh 9:4, 5; 10:12; 12:14) = YHV đã trả về hay trả lại.
Sê-ba-rim, nc (Giôs 7:5): 1 nơi gần thành A-hi.
Sê-bát, (Xac 1:7) = tháng thứ 11.
Sê-be, tn (1Sử 2:48) = Sư tử.
Sê-bô-im, nc (Sg 10:19;14:2,8; Phục 29: 23; 1Sa 13:18; Ôs 11:8) = hoàng dương.
Sê-ca-ca, nc (Giôs 15:61) = hàng rào:
Sê-cu, nc (1Sa 19:22) = cll ‘cách nhìn’.
Sê-cun-đu, tn (Công 20:4): 1 Cơ-đốc nhân người Tê-sa-lô-ni-ca.
Sê-đê-kia, tn (Giê 1:3; 37:1) = ngay thẳng với YHV.
Sê-đêu, tn (Dân 1:5; 2:10) = ánh sáng.
Sê-ê-ra, tn (1Sử 7:24): 1 người bà con là phụ nữ.
Sê-giút-phau-lút, tn (Công 13:7-12): quan trần thủ La-mã ở đảo Chíp-rơ.
Sê-gúp, tn (1Vua 16:34; 1Sử 2:21-22) = cao cả, cao thượng.
Sê-i-rơ, nc (Sáng 36:21; Dân 24:18; Êxc 35:15) = nhiều lông.
Sê-la, (Thi 9:16) = ngừng, nghỉ.
Sê-la, nc (2Vua 14:17) = vầng đá.
Sê-lách, tn (Sáng 10:24; 11:12-15; 38:2,5; Dân 26:20) =
Sê-le, tn (1Sử 2:30) = hân hoan.
Sê-lép, tn (Sg 10:26; 1Sử 1:20) = kéo tới.
Sê-lê-mia, tn (Exr 10:30; Nêh 3:30; 13:13; Giê 37:3) = YHV ban thưởng.
Sê-lết, tn (1Sử 7:35) = nhu mì, vâng lời.
Sê-lô-mít, tn (Lêv 24:11; 1Sử 23:18; 25, 26; 2Sử 11:20) = bình yên.
Sê-lơ-xi, nc (Công 13:4): hải cảng trước kia của An-ti-ốt, xứ Sy-ri.
Sê-lu-miên, tn (Dân 1:6; 2:12) = bạn của ĐCT.
Sê-ma-kia, tn (1Sử 26:7) = YHV nâng đỡ.
Sê-ma-ria, tn (1Sử 12:5; 2Sử 11:19; Exr 10:32, 41) = YHV gìn giữ.
Sê-me, tn (1Vua 16:24; 1Sử 6:47; 7:34) = cặn rượu.
Sê-mê-bê, tn (Sáng 14:2,8,10): vua Xê-bô-im.
Sê-mết, tn (1Sử 8:12) = hủy diệt.
Sê-mi-da, tn (Dân 26:32; Giôs 17:2): người danh tiếng về khôn ngoan.
Sê-mi-rít, (Thi 12:; so 1Sử 15:21) = giọng trầm.
Sê-mi-ra-mốt, tn (1Sử 15:18, 20; 2Sử 18:8) = tên các đỉnh cao hay tên tối cao.
Sê-mu-ên, tn (Dân 34:20; 1Sử 6:33) = danh ĐCT.
Sê-na, tn (Nêh 3:3; Exr 2:35) = ?
Sê-na-xa, tn (1Sử 3:18) = thần mặt trăng che chở, phù hộ.
Sê-nê, nc (1Sử 14:4): 1 trong 2 hòn đá đứng đối ngang Mích-ba.
Sê-ô-rim, tn (1Sử 24:1, 6, 8) = lúa mạch.
Sê-pha, tn (Gi 1:42; 1Cô 1:12; 3:22) = hòn đá.
Sê-pha-na, tn (1Cô 16:17) = đội mũ triều.
Sê-pha-rát, nc (Áp-đia 1:20): 1 nơi mà dân Y-sơ-ra-ên bị bắt đến làm phu tù.
Sê-pha-tia, tn (1Sử 3:3; 12:5; 27:16; 2Sa 3:4) = YHV đã đoán xét.
Sê-pham, nc (Dân 34:10, 11): 1 nơi tên địa phận Đông-Bắc xứ Ca-na-an.
Sê-pham, người (1Sử 27:27): Xáp-đi, người Sê-pham, coi sóc kho rượu trong vườn nho của Đa-vít.
Sê-phạt-va-im, nc (2Vua 17:24) = sanh đôi.
Sê-phạt-va-im, dân (2Vua 17:31): người sanh trưởng hoặc dân cư tại Sê-phat-ra-im.
Sê-phe, nc (Dân 33:23, 24) = đẹp đẽ, phong nhã.
Sê-phô, tn (Sáng 26:23) = phẳng, nhẵn.
Sê-phu-phan, tn (1Sử 8:5; Dân 26:30): loài rắn ở trên cát có sừng.
Sê-ra-gia, 1Sử 4:13, 35; 2Sa 8:17) = Lính của ĐCT.
Sê-ra-phim, (Ês 6:2, 3) = Thiên sứ hộ giá ĐCT.
Sê-rê-bia, tn (Nêh 12:8; Exr 8:18) = YHV làm cho run sợ.
Sê-rết, tn (Sáng 46:14; Dân 26:26): con trai của Sa-bu-lôn.
Sê-ria, nc (Quan 3:26) = dê cái, bụi rậm.
Sê-rúc, tn (Sáng 11:20, 23; 1Sử 1:20; Luc 3:35) = nhánh cây.
Sê-sa, tn (Mat 22:17-21; Mác 12:14, 16, 17; Luc 20:22, 24, 25): tên gọi 1 nhánh hay 1 gia đình quí tộc họ Julia tại La-mã.
Sê-sa-rê, nc (Công 8:40; 21:8) = thuộc về Sê-sa.
Sê-sa-rê Phi-líp, nc (Mat 16:13; Mác 8:27): 1 thành ở phía chân núi Hẹt-môn.
Sê-sác, Si-sách, Sê-sách, tn (Giê 25:26; 51:41): có thể Sê-sác là tên thật của Ba-by-lôn.
Sê-sai, tn (Giô 15:14; Dân 13:32, 33; Quan 1:10) = hơi trắng.
Sê-san, tn (1Sử 2:31): con trai của Di-si, Hậu duệ của Giê-rác-mê-ên.
Sê-ta-Bô-xê-nai, tn (Exr 5:3, 6; 6:6): 1 sĩ quan cao cấp của Ba-tư.
Sết, tn (Sáng 4:25; 1Sử 1:1; Dân 24:17) = nền tảng, được cử, thay thế.
Sết-ba-xa, tn (Exr 1:8, 1; 5:14, 16): người được vua Si-ru bổ nhiệm làm quan trưởng Giu-đa.
Si-ba, nc (Sáng 26:33) = chảy tràn, lời thề.
Si-bê-cai, tn (1Sử 11:29): người Hu-sa, 1 dõng sĩ của vua Đa-vít.
Si-bô-lết, (Quan 12:6) = 1 bông lúa, 1 dòng nước.
Si-chem, tn (Sáng 33:19; 34:2-26; Giôs 24:32; Quan 9:28): con trai Hê-mô, người Hê-vít.
Si-chi, tn (1Vua 22:42; 2Sử 20:31) = YHV đã sai phái.
Si-diêm, nc (Sáng 14:3, 8, 10): là 1 trũng đầy hố nhựa chai.
Si-đôn, nc (Giôs 11:8; 19:28): 1 thành xưa của dân Phê-ni-xi.
Si-ho, nc (Giôs 13:3; 15:4, 47): là 1 sông đen và đục.
Si-hôn, tn (Dân 21:21, 26-30) = 1 bàn chải.
Si-kha, nc (Gi 4:5, 6): 1 thị trấn trong xứ Sa-ma-ri.
Si-la, tn (Công 15:23, 27, 32): 1 người được Hội thánh tại Giê-ru-sa-lem cử đi đến An-ti-ốt cùng Phao-lô và Ba-na-ba.
Si-lem, tn (Sáng 46:24; Dân 26:49) = tiền thưởng.
Si-li-si, nc (Công 21:39; 22:3; 23:34): 1 tỉnh ở tiểu A-si.
Si-lim, nc (Giôs 15:32): 1 thành cực Nam Do-thái.
Si-lô, tn (Sáng 49:10; Giôs 15:54) = nơi yên nghỉ, nhỏ mọn.
Si-lô, người (1Vua 11:29; 12:15): cư dân tại Si-lô.
Si-lô-ê, nc (Nêh 3:15; Ês 8:6) = sai đi, tức dẫn nước bởi 1 cống.
Si-lô-ê, làng (1Vua 11:7; 2Vua 23:13) = núi của sự mất lòng.
Si-lô-ê, tháp (Luc 13:4; Nêh 3:15, 26; 2Sử 33:14): vách ngăn của ao Si-lô-ê gần bên vườn vua.
Si-lô-ni, tn (Nêh 11:5; 1Sử 2:3): 1 người thuộc chi phái Giu-đa.
Si-ma-tít, họ (1Sử 2:55): 1 họ hàng của dân Kê-nít.
Si-mê-a, tn (1Sử 3:5; 6:30) = danh tiếng
Si-mê-am, tn (1Sử 9:38): 1 dòng dõi của Giê-i-ên, tổ phụ dân Ga-ba-ôn.
Si-mê-át, tn (2Vua 12:21; 2Sử 24:26): 1 người nữ Am-môn, mẹ của Xa-bát.
Si-mê-i, tn (Dân 3:18; 1Sử 6:17) = có danh tiếng.
Si-mê-ôn, tn (Sáng 29:33; Luc 2:25-32) = nghe biết.
Si-miệc-nơ, nc (Khải 1:11; 2:8-11) = cay đắng, một dược.
Si-môn, tn (Công 15:14): tên cũ của Sứ đồ Phi-e-rơ.
Si-na-i, nc (Xuất 16:1; 17:1; Dân 33:11) = thần mặt trăng; thuộc về Sin.
Si-nê-a, nc (Sáng 10:10; 11:2; Đan 1:2): 1 xứ trong có các thành của Ba-bên, Ê-rết, A-cát, và Ca-ne.
Si-nê-áp, tn (Sáng 14:2): vua của Át-ma.
Si-ni2, nc (Ês 49:12): xứ của dân Ba-tư.
Si-nít, tn (Sáng 10:17): 1 chi họ Ca-na-an.
Si-ô, nc (Giôs 15:54) = nhỏ mọn.
Si-ôn, nc (2Sa 5:6-9) = núi có ánh mặt trời.
Si-ra, nc (2Sa 3:26) = sôi sùng sục.
Si-ri-ôn, tn (Phục 3:9; 29:6) = áo giáp.
Si-ru, tn (Đan 6:28; 10:1, 13; 2Sử 36:22, 23) = mặt trời.
Si-sa, tn (1Vua 4:3): cha của Ê-li-ô-rếp và A-hi-gia.
Si-sắc, tn (Vua 11:40; 14:25, 26; 2Sử 12:2-9): 1 vua Ai-cập đời thứ 22.
Si-sê-ra, tn (Quan 4:9; 5:20; Thi 83:9): quan tướng của đạo binh vua Gia-bin.
Si-tim, nc (Dân 22:1; 25:1): 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại trước khi vượt sông Giô-đanh.
Si-tim, cây (Xuất 25:5, 10; 26:15, 26): cây tạo giáp, gỗ dùng để làm Đền tạm.
Si-van, (Êxt 8:9): Tháng 3 của Ba-by-lôn.
Si-xa, tn (1Sử 11:42): 1 người thuộc dòng Ru-bên.
Si-ha, tn (Exr 2:44; Nêh 7:47) = nhóm họp.
Siếc-lơ, (Sáng 24:22; 1Sa 17:5, 7): 1 độ lượng dùng về thứ kim khí.
Siếc-rôn, nc (Giôs 15:11) = say rượu.
Siếp-ra, tn (Xt 1:15-21) = rực rỡ, đẹp đẽ.
sim, cây (Nêh 8:15): cây này mọc trong xứ Giê-ru-sa-lem.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |