Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary



tải về 2.52 Mb.
trang13/14
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích2.52 Mb.
#35371
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

Sim-môn Mê-rôn, nc (Giôs 12:20): 1 thành của dân Ca-na-an.

Sim-rát, tn (1Sử 8:21) = canh gác.

Sim-ri, tn (1Sử 4:37;11:45) =hay tỉnh thức

Sim-rút, tn (2Sử 24:26) = lanh lẹ.

Sim-rôn, tn (Sáng 46:13; Dân 26:24; Giôs 11:1; 19:15) = việc canh giữ.

Sim-sai, tn (Exr 4:8) = có mặt trời.

Sin, nc (Êxc 30:15, 16) = đô thị bùn.

Sin, đồng vắng (Xt 16:1; 17:1): 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên đã tới sau khi qua biển Đỏ.

Sin-ty-cơ, tn (Phil 4:2) = may mắn.

Sinh-sa, tn (1Sử 7:37) = bộ lạc.

Síp-na, nc (Dân 32:38; Giôs 13:19) = mát mẻ.

Síp-mốt, nc (1Sa 30:28): 1 trong các nơi phía Nam Do-thái mà Đa-vít thường đến.

Síp-ra-im, nc (Êxc 47:16) = có lẽ, hy vọng.

Sít-mai, tn (1Sử 2:40): Hậu duệ của Sê-san và Giê-rác-mê-ôn.

Sít-na, nc (Sg 26:21)=kiện cáo, thù nghịch

Sít-ri, tn (Xuất 6:22) = YHV là nơi kín đáo.

Sọ, đồi (Luc 23:33): nơi Chúa Jêsus bị đóng đinh.

Soa, nc (Êxc 23:23): những địa phận của A-sy-ri.

sói, con (Sáng 49:27; Êxc 22:27): loài vật hung dữ, hay đi ăn đêm.

son (Giê 22:14; Êxc 23:14): 1 thứ thuốc vẽ.

, tn (1Vua 17:4) = là vua Ai-cập:

Sy-e-nê, nc (Êxc 29:10; 30:6): 1 thành của xứ Ai-cập.

Sy-ra-cu-sơ, nc (Công 28:12): 1 TP có bến cảng lớn trên duyên hải Si-xi-lơ.

Sy-ren, nc (Công 2:10): là 1 trong 5 thành Hy-lạp ở xứ Ly-bi.

Sy-ri2, xứ (Công 15:23, 41): của người A-ram.

Sy-rô-phê-ni-xi, (Mat 15:22; Mác 7:26): quê của người đàn bà xứ Ca-na-an.

Sy-the, tn (Côl 3:11): nói chung về sự mọi rợ, dốt nát và suy hèn.

Sô-ba-tê, tn (Công 20:4): 1 tín hữu ở Bê-rê trong xứ Ma-xê-đoan.

Sô-bác, tn (1Sử 19:16, 18; 2Sa 10:15-18) = người đổ ra.

Sô-bai, tn (Exr 2:42; Nêh 7:45) = người dẫn phu tù.

Sô-banh, tn (Sáng 36:20; 1Sử 1:38) = chảy, dòng nước.

Sô-cô, nc (Giôs 15:35) = gai, bụi gai.

Sô-đi, tn (Dân 13:10) = quen thuộc.

Sô-đôm, thành (Sáng 10:19; 13:10): thành xây ở đồng bằng.

Sô-đôm, người (Phục 23:17; 1Vua 14:24): chỉ những người thực hành 1 tật xấu gớm ghiếc và trái luật tự nhiên.

Sô-lam, tn (1Sử 24:27): 1 người Lê-vi, con cháu Mê-ra-ri.

Sô-kia, Xác-gia2, tn (1Sử 8:10): 1 người Bên-gia-min.

Sô-mê, tn (1Sử 7:32; 2Vua 12:21) = canh gác.

Sô-pha, tn (Gióp 2:11; 11:1; 20:1): 1 người bạn của Gióp.

Sô-phê-rết, tn (Exr 2:55; Nêh 7:57): con cháu Sô-phê-rết là 1 chi họ từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.

Sô-phô-ni, tn (1Sử 6:36, 38; Giê 21:1; 37:3) = Chúa YHV đã giấu.

Sô-phô-ni, Sách (Thi 27:5; 83:3; Sôph 2:3): cảnh báo về sự đoán phạt của Chúa.

Sô-réc, nc (Quan 16:4) = cây nho chọn lựa.

Sô-san-nim, (Thi 45 và 69) = những bông huệ.

Sô-tai, tn (Exr 2:55; Nêh 7:57): con cháu Sô-tai là hậu duệ các tôi tớ Sa-lô-môn từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.

Sô-xi-ba-tê, tn (Rôm 16:21) = cứu cha.

số mục (Sáng 4:24; Lêv 26:24; Thi 12:6): dân Do-thái cũng dùng các số như các dân khác.

sông (Xuất 2:5): 1 dòng nước ngọt chảy trong 1 con lạch.

Sông Ê-díp-tô, (Sáng 15:18): nó là sông Nin-lơ ở xứ Ai-cập.

sống, sự (Truyền 9:4-5; 1Gi 5:11): ý nghĩa ngược lại với chết.

sống đời đời, (Khải 22:19; Gi 1:4): vĩnh viễn trải qua các đời cho đến đời đời.

sống lại, sự (Ês 26:19): đứng dậy và nâng lên.

sống lại của Đấng Christ, sự (Mat 12:38-40; 16:21; 1Cô 15:12-17): Chúa sống lại là cốt lõi của Đạo Ngài.

Sốt-then, tn (Công 18:17): người cai Nhà hội Do-thái.

Stoiciens, phái (Công 17:18): 1 trong 2 phe triết học mà Phao-lô biện luận với tại thành A-then.

Su-a, tn (Sáng 38:2, 12; 1Sử 2:3; 7:32) = giàu có.

Su-ách, tn (Sáng 25:2; 1Sử 1:32) = chỗ lõm xuống.

Su-anh, tn (1Sử 7:36; 13:17) = con chồn hoặc chó rừng.

Su-ca-tít, tn (1Sử 2:55): 1 dòng họ các Thầy Thông giáo sống tại Gia-bết.

Su-cham, tn (Dân 26:42) =người đào hố

Su-cốt, nc (Sáng 33:17) = lều.

Su-cốt Bê-nốt, nc (2Vua 17:30) = lều trại của các con gái.

Su-ha, tn (1Sử 4:11) = hố nhỏ.

Su-ma-tít, tn (1Sử 2:53): 1 trong 4 dòng họ ra từ Ki-ri-át Giê-a-rim.

Su-nem, nc (Giôs 19:18; 1Vua 1:3): 1 thành của Y-sa-ca.

Su-ni, tn (Sáng 46:16; Dân 26:15) = cll yên tịnh, êm dịu.

Su-pha, nc (Dân 21:14): 1 địa danh đối ngang Su-phơ.

Su-ri, dân (2Sử 12:3): 1 dân cùng đi với Si-sắc, vua Ai-cập.

Su-rơ, nc (Sáng 16:7) = tường.

Su-si, tn (Dân 13:11) = lính kỵ.

Su-sơ, nc (Nêh 1:1; Êxt 1:2) = hoa huệ.

Su-thê-lách, tn (1Sử 7:20-27): 1 trong các con trai của Ép-ra-im.

Su-xan-nơ, tn (Luc 8:3) = hoa huệ.

sung, cây (1Vua 10:27; 1Sử 27:28): là cây thuộc họ Vả.

suối (Sáng 16:7; Phục 8:7): nước bắt nguồn từ khe đá trên núi cao.

Suối Xử đoán, (Sáng 14:7): là 1 với Ca-đe-ba-nê-a.

Súp-bim, tn (1Sử 7:12, 15): 1 người Bên-gia-min.

sư tử (Giê 49:19; Xac 11:3): là chúa của các loài thú rừng.

Sứ đồ, chức vụ (Công 1:21) = 1 người được sai đi.

Sứ giả báo tin (Đan 3:4; 1Tim 2:7) = thầy giảng.

Sử ký, Sách: Sách chép những lời hoặc những công việc hằng ngày.

sữa (1Phi 2:2; 1Cô 3:2): đồ ăn cho trẻ con có bất cứ ở đâu.

sừng (Giôs 6:13; 1Sa 10:1, 13): nghĩa bóng chỉ về năng lực, sức mạnh.

sương móc (Sáng 27:28; Phục 33:13): làm cho đất màu mỡ.

T

Ta-ba-ốt, tn (Exr 2:43; Nêh 7:46) = các nhẫn.

Ta-bát, nc (Quan 7:22): 1 địa danh được đề cập đến khi quân Ma-đi-an bị Giô-suê đánh mà chạy trốn.

Ta-bê-ên, tn (Ês 7:6; Exr 4:7) = ĐCT là tốt lành.

Ta-hách, tn (Sáng 22:24) = cá nược.

Ta-hát, tn (Dân 33:26; 1Sử 6:24, 37; 7:20) = cái nằm bên dưới.

ta-lâng (Mat 25:14-30): đơn vị đo lường cho cả hàng hóa và kim khí.

Ta-li-tha-cu-mi, (Mác 5:41) = hỡi con gái nhỏ, hãy chờ dậy.

Ta-ma, tn (Sáng 38:6-30) = cây kè.

Ta-phát, tn (1Vua 4:11) = 1 giọt.

Ta-rách, nc (Dân 33:27): 1 nơi mà dân Y-sơ-ra-ên đóng trại trong đồng vắng.

Ta-rê-a, tn (1Sử 8:35; 9:41) = khôn khéo, quỉ quyệt.

Ta-rê-si, tn (1Sử 7:10): 1 người Bên-gia-min, con trai của Binh-han.

Tác-bê-nê, tn (1Vua 41:19, 20): Hoàng hậu xứ Ai-cập.

Tách-kê-môn, người (2Sa 23:38): có sự lầm lẫn trong bản sao giữa chữ h và chữ t, xem từ Hác-mô-ni.

tai họa (Sáng 12:17; Xuất 32:35): là cách ĐCT xử lý tội lỗi.

tai vạ, mười (Xuất 3:; 12:): tỏ ra quyền năng của ĐCT.

tái lâm của Chúa Jêsus Christ, sự (Gi 14:3; Công 1:11; Hêb 9:28): Chúa hứa sẽ trở lại để cứu những kẻ chờ đợi Ngài.

tái sanh, sự: xem từ Sanh lại.

Tan-hu-mết, tn (2Vua 25:23; Giê 40:8) = yên ủi.

tan lạc (Giê 25:34): 1 hình phạt khi dân sự lìa bỏ Luật pháp của Chúa.

tàn tật (Lêv 24:19, 20): theo luật pháp thì người tàn tật không được làm Thầy Tế lễ.

tánh nết (Gal 5:22) = khắc chữ: tánh hạnh của Chúa Thánh Linh.

tạo giáp, cây (Ês 41:19) = là cây si-tim.

Táp-rim-môn, tn (1Vua 15:18) = Rim-môn là tốt lành.

Tát-mốt, nc (2Sử 8:4) = Ta-ma = cây kè.

Tát-tê-nai, tn (Exr 5:3; 6:6): quan tổng đốc Ba-tư cai quản Sa-ma-ri.

Tạt-sơ, nc (Công 9:11; 21:39; 22:3): nơi Phao-lô sanh trưởng.

Tạt-tác, tn (2Vua 17:31): tên 1 hình tượng dân A-vim đặt trong Sa-ma-ri.

Tạt-tan (2Vua 18:17; Ês 20:1): danh hiệu 1 Quan Tổng binh đạo quân A-sy-ri

tàu (Quan 5:17): loại phương tiện hoạt động trên sông, biển.

Tàu Nô-ê (Sáng 6:14): hình bóng về Đấng Christ, nơi dân Ngài trú ẩn để tránh khỏi sự phán xét.

tàu ngựa, hoặc máng cỏ (Luc 2:7, 12, 16): chỗ cho thú vật ăn.

tay (1Sa 5:6, 7; 2Vua 3:11): 1 bộ phận trong cơ thể của người: > chỉ về Quyền năng của Chúa trên ai đó.

tay hữu (Xuất 15:6; Thi 17:7): > chỉ về Quyền phép, Sức lực.

tắm rửa (Lêv 14:8; 17:15; Dân 19:8, 19): sự làm sạch theo luật lệ qui định.

Tân Ứớc (Giê 31:31-32; Luc 22:20; 1Cô 11:25; Hêb 10:15-17): Giao ước Mới giữa ĐCT và loài người nói chung, với dân y-sơ-ra-ên nói riêng.

tật lê*, cây (Mat 27:29): cây có nhiều gai nhọn, làm đau đớn, thương tích > ví thứ người rất tốt để làm ‘hàng rào’ bảo vệ và quản ‎lý (Quan 9:14-15).

ten rét (Mat 6:19, 20; Gia 5:3): sự hoen rỉ phủ lên bạc làm hư.

Tẹt-tiu, tn (Rôm 16:22) = thứ 3.

Tẹt-tu-lu, tn (Công 24:1-8) = 1 Thầy kiện người La-mã.

Tê-ba, tn (Sáng 22:24) = người đồ tể.

Tê-ba-lia, tn tn (1Sử 26:11) = YHV đã dìm, tức làm tinh sạch theo lễ nghi.

Tê-bết (Êxt 2:16): Tháng thứ 10 của lịch dòng Sem.

Tê-hi-na, tn (1Sử 4:12) = ân điển, nài xin.

Tê-la, tn (1Sử 7:25) = vỡ nát.

Tê-la-im, nc (1Sa 15:4) =những chiên nhỏ

Tê-la-sa, nc (2Vua 19:12; Ês 37:12) = núi của A-sy-ri hay người A-sy-ri.

Tê-lem, nc (Giôs 15:24; Exr 10:24) = cll hà hiếp.

Tê-sa-lô-ni-ca, thành (Công 17:1, 4): 1 thành trọng yếu trong xứ Ma-xê-đoan.

Tê-sa-lô-ni-ca, thơ (1Tês 1:1; 2Tês 1:1): thơ do Phao-lô viết gởi cho Hội thánh tại thành Tê-sa-lô-ni-ca.

Tế lễ, chức (Xuất 23:15; 34:20): cung phụng, dâng hiến.

tên (Sáng 21:20; 27:3; Dân 24:8): vật vót nhọn đầu, dùng để săn bắn, chiến đấu.

Tên, tên gọi (Công 1:15; Khải 3:4): 1 danh từ riêng, bởi đó người ta nhận biết 1 người, 1 nơi chốn, hoặc 1 vật. Tên riêng: (Sáng 17:12; 21:3; Luc 1:39; 2:21): người Hê-bơ-rơ đặt tên cho con vào ngày thứ 8.

Tên-A-bíp, nc (Êxc 3:15) = núi hoặc đống các bông thóc.

Tên-Hạt-sa, nc (Exr 2:59; Nêh 7:61) = núi của người phù phép.

Tên-mê-la, nc (Exr 2:59; Nêh 7:61) = núi của muối.

Ti-bát, nc (1Sử 18:8) = người sát sanh.

Ti-be-rơ, tn (Luc 3:1; 20:22): Hoàng đế thứ 2 nước La-mã.

Ti-bê-ri-át, nc (Gi 6:23): 1 thành ở bên bờ biển Ga-li-lê.

Ti-chi-cơ, tn (Công 20:4) = xảy ra cách may mắn.

Ti-đanh, tn (Sáng 14:1, 9): vua Gô-im, 1 trong các vua đồng minh của Kết-rô-lao-me.

Ti-lôn, tn (1Sử 4:20): con trai Si-môn.

Ti-mô-thê, tn (Công 16:1, 3) = kinh sợ ĐCT, thờ phượng ĐCT.

Ti-mô-thê, Thơ (1Tim 1:4, 9): khuyên dạy về chức vụ của Ti-mô-thê.

Ti-môn, tn (Công 6:5) = xét là xứng đáng.

Ti-ra, tn (Sáng 10:2): con trai út của Gia-phết.

Ti-ra-na, tn (1Sử 2:48): con trai Ca-lép.

Ti-ra-nu, tn (Công 19:9) = vua thống nhất, bạo chúa.

Ti-ra-tít, họ (1Sử 2:53): 1 họ hàng Thầy Thông giáo.

Tiếc-la Phi-lê-se, tn (1Sử 5:6, 26) = thần Ninib là sức lực tôi.

tiệc (Đan 5:1): là bữa ăn đặc biệt.

Tiệc thánh, lễ (1Cô 11:20): bữa ăn của Chúa.

Tiên kiến (1Sa 9:9, 11, 18, 19; 2Sa 15:27) = xem thấy trước = Tiên tri.

Tiên tri (2Phi 1:19, 21; Gióp 32:8, 18, 19) = sôi sùng sục; lòng được soi dẫn bởi Chúa Thánh Linh.

tiền công (Sáng 29:10; Xuất 2:9): tiền thù lao trả cho người làm thuê.

tiền tệ (Giôs 7:21; 2Vua 12:9): vật trung gian để trao đổi, buôn bán thương mại.

tiếng nói, sự lộn xộn (Sáng 11:1-9): tiếng nói duy nhất là sự duy nhất của loài người.

tiếp đãi khách (Sg 18:1-8; Hêb 13:1-2): không tiếp đãi khách lạ là điều đáng hổ thẹn.

tiết độ (Công 24:25; Gal 5:22; 1Phi 5:8) = tự kiềm chế mình.

Tiệt-sa, nc (Giôs 12:24): 1 thành cổ của dân Ca-na-an.

tiểu hồi (Ês 28:25, 27): 1 thứ cỏ trồng rất nhiều cho súc vật ăn.

tin, Đức (Hab 2:4; Gi 3:18; Rôm 3:26; 9:23) = tin, yêu, trông cậy.

Tin lành (Mat 4:23; 11:5; Mác 1:14): Sứ mạng mà Chúa Jêsus, các Sứ đồ và các người Truyền đạo giảng ra.

Tin lành, 4 sách: các sách chép sự hằng hữu, tổ tông, sự giáng sanh, chết, chôn, sống lại và lên trời của Chúa Jêsus Christ.

Tín đồ (Gi 17:2, 6, 9, 11, 12, 24): ơn yêu thương của Chúa Cha ban cho Chúa Jêsus Christ.

Tỉnh, nc (Đan 2:49; 3:30): những khu vực của nước chia ra để dễ cai trị.

Típ-ni, tn (1Vua 16:15-23) = thông minh hay tầm thường.

Típ-sắc, nc (1Vua 4:24): địa giới của đế quốc Sa-lô-môn về hướng sông Ơ-phơ-rát.

Tít, tn (Gal 2:1, 3) = đáng tôn trọng.

Tít, thơ (Tít 1:4): Phao-lô gởi căn dặn Tít những yếu cần của Người Chăn bầy (Êph 4:11).

tóc (quan 16:13, 19): bộ phận cơ thể con người, mọc trên đầu.

Tòa Công luận (Dân 11:16, 17; Mat 26:57, 59): là Hội nghị tối cao của người Do-thái trong thời Chúa Jêsus.

Toàn năng, Đấng (Phục 32:4, 18, 30; Êxc 10:5): ĐCT là Đấng tỏ ra bởi sự kinh khiếp của các công việc oai nghiêm Ngài.

tỏi (Dân 11:5): 1 thứ cây có củ giống như hành.

tòng, tùng (Ôs 14:8; 1Vua 5:8; Ês 14:8): thứ cây mọc thẳng, xanh tốt quanh năm.

Tóp, nc (Quan 11:3, 5) = tốt.

Tô-ba-đô-ni-gia, tn (2Sử 17:8) = Chúa YHV là nhân lành.

Tô-bi-gia, tn (Exr 2:60; Nêh 7:62) = YHV là tốt.

Tô-ga-ma, nc (Êxc 38:6): 1 xứ ở cực Bắc.

tô hiệp hương (Xuất 30:34): 1 thứ hương thơm làm hương liệu.

Tô-hu, tn (1Sa 1:1; 1Sử 6:34) = cll thấp.

Tô-ken, nc (1Sử 4:32) = 1 độ lượng.

Tô-phên, nc (Phục 1:1): chỗ cắm trại của dân Y-sơ-ra-ên trong đồng vắng.

Tô-phết, nc (Giê 7:31; 19:2) = mửa ra, gớm ghiếc.

Tổ phụ (Công 7:8, 9; Hêb 7:4): là cha hoặc người đứng đầu 1 dòng giống.

tôi mọi (Dân 31:9; 2Vua 5:2): người mất quyền tự do trong mọi lĩnh vực.

tôi tớ (Sáng 9:25; 24:9; Xuất 21:5): 1 người hầu hạ, ở bậc dưới, thiếu tự do.

tôi tớ của Sa-lô-môn, con cháu các (Exr 2:55-58; Nêh 7:57-60): cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.

tối tăm (Xuất 10:21, 22): ngày-đêm, sáng tối phân cách nhau rõ rệt.

tội (Rôm 3:23): dừng lại, chưa đạt đến mục đích thật của mình.

tội ác, người (2Tês 2:3-4): kẻ đối địch cùng ĐCT.

tội đời đời chẳng được tha (Mat 12:32; Mác 3:29; Luc 12:10): lời phạm thượng đến Thánh Linh thì không được tha.

tôn giáo (Công 26:5; Gia 1:26; so Gal 1:13): 1 niềm tin vào 1 vị thần.

= (xem từ) lụa.

Tu-banh, tn (Sáng 10:2): 1 chi phái dòng dõi Gia-phết.

Tu-banh Ca-in, tn (Sáng 4:22) = sản vật của việc thợ rèn.

tu, sổ dân = (xem từ) lập sổ dân.

tù, các linh hồn bị tù (1Phi 3:18-22; 2Phi 2:4-9): những người không tin kính trong đời Nô-ê, sau khi chết, linh hồn bị cầm trong âm phủ.

, nhà (Sáng 40:4; 42:16, 17; Quan 16:11): 1 chỗ đặc biệt để riêng nhốt những người tội nặng.

tua áo (Phục 22:12; Dân 15:37-41): người Do-thái mặc áo có tua (Kinh thánh) để nhắc nhớ hết thảy Điều răn của ĐCT.

Tuần lễ, Lễ các = (xem từ) Lễ Ngũ tuần.

túi, hoặc bao (Luc 10:4; 12:33): đồ dùng để đựng tiền.

túi lông (Sáng 42:25; Giôs 9:4): là 1 thứ bao bằng vải thô, màu sẫm, dệt bằng lông dê.

tuyết (Gióp 6:16): thường rơi xuống xứ Pha-lê-tin vào tháng giêng và tháng 2.

tư pháp, quyền (Sáng 38:24; Xuất 18:13-27): trong 1 gia đình, trong 1 họ, trong 1 quốc gia.

tự do (Lêv 25:10; Ês 61:1): trái với sự tôi mọi, nô lệ.

tử tinh, ngọc (Xuất 28:19; 29:12): dùng gắn bảng đeo ngực của Thầy cả Thượng phẩm.

tưới (Phục 10:11): khi trời khô hạn, phải dùng sức người gánh hoặc xách nước tưới cho cây.

tường (Luc 6:48): vách xây bằng gạch hoặc đá, vây xung quanh nhà hoặc khu vườn hay thành.

Tửu chánh (Sáng 40:1-150; Nêh 2:): là người rót rượu vào chén dâng cho vua.

Ty-rơ, nc (Ês 23:70) = hòn đá.

TH

Tha-a-nác, nc (Giôs 12:21; 17:11; 1Sử 7:20): 1 thành của dân Ca-na-an.

Tha-a-nát, Si-lô nc (Giôs 16:6) = đến gần Si-lô.

Tha-bê-ra, nc (Dân 11:1-3; Phục 9:22) = thiêu đốt.

Tha-bô, nc (Giôs 19:22; Quan 8:18): thành tọa lạc giữa 2 chi phái Y-sa-ca và Sa-bu-lôn.

Tha-chan, tn (Dân 26:35): 1 Trưởng tộc của Ép-ra-im.

Tha-đê, tn (Mác 3:18; Mat 10:3) = con trai yêu dấu.

Tha-ma, nc (Êxc 47:19; 48:28): 1 nơi ở cực Đông của địa giới miền Nam xứ Pha-lê-tin.

Tha-mác, tn (Exr 2:53): thuộc họ Nê-thi-nim trở về từ Ba-by-lôn cùng Xô-rô-ba-bên.

Tha-rê, tn (Giôs 24:2): cha của Áp-ra-ham, Na-cô và Ha-ran.

Tha-rê-a-la, nc (Giôs 18:27): tên 1 thành chia cho chi phái Bên-gia-min.

tha tội (Luc 6:37) = bỏ qua, quên đi cách hoàn toàn.

thạch lựu = (xem từ) Lựu.

thạch thảo (Giê 17:60): là thứ cây giếng giêng.

tham lam (Xuất 18:21; Êxc 33:31): ham muốn nhiều hơn điều mình có, ham tham muốn quá lẽ.

Tham-mu, tn (Êxc 8:14) = người nam đẹp đẽ.

thâm độc (Giôs 6:21; 2Sa 12:31): những hành động tàn ác.

than (Thi 120:4; Ês 47:14): 1 chất đốt như than đá, nhưng do gỗ đốt ra.

than khóc (Xuất 33:4; 2Sa 14:2; 19:24): có tính cách phô trương.

Tháng (Sáng 7:11, 24; 8:3, 4): 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày.

thanh sạch (Xuất 25:17, 31; Phục 32:14) = giản dị, không lẫn lộn, không phức hợp.

Thánh, các; Thánh đồ (Lêv 11:44, 45; 19:2; 1Phi 1:16): người có thể phản chiếu hình ảnh ĐCT trong sự thanh sạch của lẽ thật.

Thánh Linh* = Thần = Linh וְר֣וּחַ H7307 ruach (Thi 51:11; Ês 63:10-11) =.Gió, gió hiu hiu (Sáng 3:8), rộng rãi, Hơi thở (Job 15:30; 2Sa 22:16): Quyền năng của ĐCT (Truyền 3:21; Luc 23:46; Công 7:59).

Thành Ẩn náu (Xuất 21:13; Dân 35:9-11): nơi trú ẩn của những người ngộ sát, không có ý thù hằn từ trước > Hình bóng nói trước về Chúa Jêsus Christ là nơi ẩn náu cho tội nhân.

thành ấp (Giôs 11:13; Quan 9:41-51): nơi dân cư có vách xây bằng đá hoặc gạch hoặc bằng gỗ bảo vệ.

thành hủy diệt (Ês 19:18) = TP của mặt trời.

Thành thấp, (Sô 1:11) = chỗ rỗng, vôi hồ.

thảo, hiếu (1Tim 5:4): bổn phận của con cái là phải hiếu thảo với cha mẹ.

tháp (Ês 1:8): tòa cao ngất, cao nhiều hơn rộng, để người canh gác trú được khỏi sương gió.

tháp nhánh (Rôm 11:24): lấy nhánh của cây hoang dại gắn vào cây thuần chủng để nó dựa vào nhựa gốc cây thuần mà sanh trái.

thăm (Êxt 3:7; Giô-na 1:7; Mat 27:35): dùng thăm để quyết định những vấn đề đáng nghi ngại.

thằng bè, chim (Ês 34:11; Sô 2:14): là loài chim ở nước.

thần* = linh וְר֣וּחַ H7307 ruach (Sáng 1:2) = gió (Sáng 3:8) = hơi thở (Job 15:30; 2Sa 22:16).

thần linh con người (Sáng 2:7; Gióp 33:4): nguyên lý của sự sống từ ĐCT.

thần quyền (Xuất 25:22): hết thảy quyền phép của quốc gia, lập pháp, hành pháp và tư pháp đều thuộc ĐCT.

thần tượng = hình tượng (xem từ sự thờ Hình tượng)

thập tự (Mat 27:32; Mác 15:21; Luc 23:36; Gi 19:17): làm bằng gỗ, nặng, 1 người có thể vác được.

thâu thuế, kẻ (Luc 3:12, 13; 19:8): phần lớn kẻ thâu thuế đều làm tiền phi nghĩa, nên bị dân ghét.

thầy bói (Ês 8:10): người xưng là có sự thông biết siêu nhiên.

Thầy dạy luật (Mat 12:35; Mác 12:28): người thông thạo Luật pháp Môi-se, người chuyên giải nghĩa LP: Thầy giáo.

Thầy đội, tn (Công 21:32; 22:26): quản lý 1 trăm người.

Thầy giáo (1Cô 4:15; Gal 3:24, 25): kẻ dẫn dắt trẻ con.

Thầy phù chú (Xuất 7:11; Nah 3:4): người thực hiện yêu thuật.

Thầy Tế-lễ (Sáng 14:18; Xuất 28:39; Dân 1:47-54): dòng người Lê-vi.

Thầy Tế-lễ Thượng phẩm, (Xuất 28:1-39; 40:13-15; 1Sử 24:1-19): dòng dõi và hậu duệ của A-rôn.

Thầy Thông-giáo (2Vua 12:10; Exr 4:8; Mat 16:21): ngồi trong Tòa Công luận.

Thầy trừ-quỉ (Công 19:13-19): người xưng rằng dùng lời hay lễ nghi để đuổi các quỉ dữ và giải cứu ng khỏi quỉ ám.

thẻ bài da (Mat 23:5): có ghi Luật pháp và treo ở trên trán, buộc nơi tay phải.

Thê-bết, nc (Quan 9:50-55; 2Sa 11:21) = chói sáng.

Thê-cô-a, nc (1Sử 2:24; 4:5): 1 thành ở xứ Giu-đa.

Thê-ma, tn (Sáng 36:11, 15, 42; Êxc 25:13): 1 dòng dõi của Ê-sau.

Thê-mê-ni, tn (1Sử 4:5): con trai A-su-rơ.

Thê-ô-phi-lơ, tn (Luc 1:3; Công 1:1) = được ĐCT yêu.

Thê-ra-phim, tn (Sáng 31:19, 30): hình ảnh hoặc các tượng, song không phải là các thần đặc biệt.

Thê-rết, tn (Êxt 2:21-23; 6:2) = vững chắc.

thế gian (Sáng 6:11, 12; 12:3; Gi 3:16) = dưới trời, thế giới.

thề, lời (Sáng 21:23; 31:53; Gal 1:20; Hêb 6:16): lời cầu xin ĐCT chứng kiến sự thật của lời nói.

thể thi ca (Ha 3:1): 1 danh từ âm nhạc.

thêu (Xuất 25:35; 26:36): 1 thuật trang sức bằng cách thêu những hình nổi, làm trên lụa bằng chỉ kim tuyến.

Thêu-đa, tn (Công 5:35-39): tên 1 người dấy loạn, lừa đảo dân sự.

Théophanie, Thần Thể, sự Chúa hiện ra (Sáng 16:7; Xuất 32:24; 33:14): sự tỏ ra của YHV qua Thiên sứ Chúa.

Thi-a-ti-rơ, nc (công 16:14): 1 thành ở tiểu A-si.

Thi-ria, tn (1Sử 4:16): con trai của Giê-ha-lê-la.

Thi-sê-be, người (1Vua 17:1; 21:17, 18): nơi tiên tri Ê-li ở.

Thi-sít, người (1Sử 11:45): tiếng chỉ tên Giô-ha, 1 người mạnh dạn của vua Đa-vít.

tải về 2.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương