Thi Thiên (Thi 145:;): những bài ngợi khen Chúa.
thí dụ, ví dụ (Thi 78:2; Mat 13:3): là 1 lối nói, trong đó lẽ thật của Đạo được minh chứng bởi sự tương tự của sự từng trải thông thường. [Thí dụ ‘đứa con hoang đàng’] (Luc 15:11-32): khuyên người ăn năn hối lỗi.
Thỉ (Thủy) tổ phạm tội (Sáng 3:4-19): 1 mình A-đam phạm tội, phạt đến con cháu muôn đời.
Thị vệ (Sáng 37:36): người hộ vệ Quốc vương hoặc quí nhơn.
thiếc (Êxc 22:20; 27:12): 1 loại kim loại lấy từ quặng nấu ra.
Thiên đàng: xem từ Nước Trời, phần 3.
Thiên sứ (Mat 11:10; Luc 7:24) = Sứ giả, người được sai đi.
Thiên binh (Phục 4:19; 17:3; 2Vua 17:10) = các Thiên sứ được nhìn nhận là hợp thành cơ binh hoặc đạo quân của YHV.
thiên văn (Ês 40:26; Am 5:8; Mat 2:1-2): môn nghiên cứu các tinh tú để xem tượng mà biết thời vận trên đất.
Thiệt-sa, tn (Dân 26:33; 27:1; Giôs 17:3) = vui thích.
Thâm-na, nc (Giôs 15:10): 1 thành trên đất chia cho dân Giu-đa.
Thim-nát-sê-rách, nc (Giôs 19:50; 24:30) = phần thừa.
thịt (Gi 4:8): chung chỉ đồ ăn, thức ăn
thỏ rừng (Lêv 11:6; Phục 14:7): 1 loài thú, nó là vật nhơi, nhưng không móng rẽ.
Thô-a, tn (1Sử 6:34): 1 người Lê-vi dòng Kê-hát.
Thô-la, tn (Sáng 46:13; Dân 26:23; 1Sử 7:1, 2): con trưởng của Y-sa-ca.
Thô-ma, tn (Mat 10:3; Mác 3:18; Luc 6:15) = sanh đôi.
thổ nhơn (Rôm 1:14): chỉ ai không phải là người Hy-lạp là “người man rợ, vô giáo dục, chưa giáo hóa”.
Thôi, tn (2Sa 8:9, 10): vua của Ha-mát.
thông, cây (Ês 6:13; Ôs 4:13): 1 thứ cây lớn, lá nhỏ hình kim.
thông dịch, người (Sáng 42:23; Exr 4:7): triều đình hồi xưa cũng nhờ quyền thông dịch để truyền ra mạng lệnh, tiếng nói.
thơ (Sáng 21:6, 7): là 1 trong những hình thức khiến văn chương của 1 dân khởi sự giãi bày ra.
Thơ ký (Công 19:35): 1 Công chức.
Thơ, Thi Ca, các Sách: những sách được liệt vào hạng văn thơ: Gióp, Thi thiên, Châm ngôn, Truyền đạo, Nhã ca.
Thơ thánh (Xuất 15:1-19; Phục 32:1-43; Mat 26:30): sự ca hát hoặc tụng niệm trong sự thờ phượng ĐCT.
Thơ tín, các (1Cô 1:11; 1Tês 3:5, 6) = tên đặt cho 21 sách của Tân ước:
thư từ (2Sa 11:14; Exr 4:8) = 1 bức thông điệp viết tay được gởi đi như 1 phương tiện thông tin liên lạc.
thờ lạy, sự (1Vua 19:18; Ôs 13:2; Gióp 31:27) = thờ phượng hoặc lễ bái.
thờ lạy, hình tượng, sự (Sáng 12:1; 1Vua 11:1; 18:21): từ Áp-ra-ham từ bỏ thờ lạy tổ tiên và thần tượng.
thợ gốm (Ês 45:9; Giê 18:5-12; Rôm 9:20-25): người làm những bình đất và những khí dụng giống thế.
thợ mộc (xem bài Nghề, các).
thợ phiếu (Châm 25:20; Giê 2:22): công nghệ của người thợ làm cho áo, quần được sạch, trắng.
thời đại (Sáng 1:28): là 1 cuộc thời gian trong đó người chịu thử thách đối với sự vâng phục, 1 sự khải thị đặc biệt về ý muốn của ĐCT.
thú, loài (Sáng 1:29, 30; Lêv 26:22; Ês 13:21, 22): loài có vú, khác với người, chim trời, bò sát.
thú lớn, 4 con (Đan 7:17): sự hiện thấy về nền Quân chủ của Nê-bu-cát-nết-sa.
thú vật chết ngộp (Cộng 15:29; Phục 12:16; Lêv 17:10): thú chưa đổ huyết ra.
thù nghịch, kẻ (1Phi 5:8) = Sa-tan.
Thuật sĩ (Giôs 13:22; Dân 22:7): Thầy bói.
thuế (1Vua 4:7-28; so Am 7:1): 1 sắc thuế đánh trên đầu người tùy theo giá trị tài sản của người ấy, và phải nộp hàng năm.
thùng bằng đồng (Xuất 38:8; so 33:7): 1 thùng hoặc chậu dùng để rửa.
thùng nhồi bột (Xuất 12:24): 1 khí dụng nông, bằng gỗ và có thể đem đi được.
thuốc (Sáng 50:2; Xuất 1:15): những chế phẩm với nhiều loại dược liệu có sẵn trong thiên nhiên, được con người chế biến, pha trộn.
thuốc thơm (Đan 2:46; Giê 34:5): thuốc có mùi thơm; hương thơm.
thuộc địa (Công 16:12): phần đất đã chiếm được rồi lập những công dân La-mã mà Nghị viện chuẩn y.
thủy thũng (Luc 14:2): 1 thứ bệnh được tỏ ra bởi sự tích nước trái với thiên nhiên trong cơ thể.
thuyền chèo (Ês 33:21): 1 thứ thuyền thấp và dẹp, với 1 hoặc 2 tầng, có những hàng bơi chèo đẩy thuyền đi.
thử thách (Công 20:19; 1Cô 10:9, 13; Hêb 3:9) = cám dỗ, thử rèn, thử nghiệm.
thước (Sáng 6:15; Êxc 43:13): khoảng cách từ nách đến đầu ngón tay giữa là 1 thước cổ.
thương xót (Thi 78:38; 86:15): Chúa thương xót dân Ngài.
Thượng cổ, Đấng (Đan 7:9, 13, 22): 1 Danh xưng của ĐCT.
TR
Tra-cô-nít, nc (Luc 3:1): tại miền này Giăng báp-tít truyền đạo.
Tra tấn, kẻ (Mat 18:34; Công 22:24): người cai ngục giam giữ tù nhân do mắc nợ, mà làm khốn khổ bằng gông, cùm, xiềng và nhiều lối khác.
trái cật (Xuất 29:13; Lêv 3:4; 4:9): người Y-sơ-ra-ên cho rằng, trái cật là nơi phát sinh ra cảm tình của người ta.
trái đầu mùa* (Lêv 2:12; Dân 18:12) rashi רָאשֵׁ֛י H7218 x75 (heads, tops) = con đầu lòng x2 (Phục 21:17; Thi 78:51: “Hội Thánh của các Trưởng nam [các vị Thái tử (các vị Vua tương lại)]” x8 (Hêb 12:23) = ban đầu (Sáng 1:1; Gi 1:1): Lễ dâng trái chuyến mọc và chín trước cho Chúa: (Lêv 23:10) hình bóng về sự phục sinh của Chúa Jêsus Christ.
trại (Dân 25:8): là nơi ở của những người canh giữ bầy vật.
trại quân (Xuất 14:19; 1Sa 4:5; 17:4): chỗ tạm dừng chân của đội quân.
trang sức, đồ (Sáng 24:22; Xuất 3:22; 11:2): những kim loại, đá, ngọc quí.
trành ném đá (1Sa 25:29): giống như súng cao-su, còn gọi là nỏ, ná bắn đá.
trăng mới (Dân 28:11-15): ngày thứ 1 của tháng âm lịch được giữ như 1 ngày thánh.
trầm hương (Thi 45:8; Châm 7:17; Nhã 4:14): là loại bởi nhựa cây đông lại mà thành ra.
trầm luân (Phil 1:28; 1Tim 6:9; Khải 17:8, 11) = chốn diệt vong, hư mất.
trân châu (Dân 11:7; Sáng 2:12): 1 thể chất màu sắc giống như Ma-na, vàng và Bích ngọc.
Trấn thủ (xem từ Quan Trấn thủ).
trần (1Sa 19:24): cởi bỏ áo phần trên, không phải lõa lồ thật.
trâu nước (Gióp 40:10-19): con vật lớn, ăn cỏ như bò.
trẻ con bú (Sáng 21:7): trẻ sinh ra ở với mẹ hoặc vú nuôi, bú sữa 1 năm.
trí thức (Thi 25:14; Ês 11:2): phần nhiều quan hệ về việc nhận biết phải trái, không phải tri giác là phần linh tánh ĐCT ban để nhận biết Ngài.
trĩ lậu (Phục 28:27; 1Sa 5:6; 6:11): chứng xuất huyết ở trong hoặc ngoài hậu môn.
trích lại (Công 20:35; Tít 1:12; Hêb 1:1, 2): phần lớn Tân ước là lời được trích lại từ Cựu ước.
triết học (Côl 2:8): học thức, triết lý của loài người.
tro (Giô-na 3:6; Gióp 2:8): khi gặp hoạn nạn người ta mặc áo gai, đầu đội tro để tỏ hối cải hoặc đau thương.
tro thợ giặt (Giê 2:22; Gióp 9:30; Mal 3:2): thuộc loại muối, công dụng như diêm cường hay xà phòng.
trọn vẹn (2Sa 22:31; Phục 32:4): trọn lành không thiếu thốn; bươn theo mục đích.
trọng lượng (Lêv 29:36; Giê 32:10): dĩa cân và quả cân để cân vàng, bạc và hàng hóa.
Trô-phim, tn (Công 20:4; 21:29, 30) = nuôi dưỡng.
trộm cướp (Gi 10:10; 12:6): lấy của người làm của mình.
trống cơm (Sáng 31:27; Xuất 15:20): 1 loại trống nhỏ.
trở lại (Công 15:3; Gia 5:19): từ bỏ việc làm hay đường mình đang đi, hay lẽ đạo đang theo mà quay lại đường mới, việc làm mới.
trời (Sáng 1:1; 2:1; 14:19): khoảng không trải ra bao xung quanh trái đất.
Trời, Đức Chúa (Gi 4:24; Gia 4:12): Thần vô hạn, Đấng cứu chuộc.
trụ (Sáng 28:18; 31:46): 1 thứ cột dài, đứng riêng dùng để chống đỡ.
trụ lửa, trụ mây (Xuất 13:21, 22; 29:42, 43): hình bóng về sự hiện diện của ĐCT.
Trung bảo, (1Tim 2:5; Hêb 8:6; 9:15; 12:24): ng trung gian, đứng giữa, ở giữa.
trũng (Sáng 14:3; 2Sử 20:26): là nơi thấp và bằng phẳng, có thể tập trung được nhiều người ở.
Truyền đạo, người; Thầy giảng (2Phi 2:5; Giu 1:14, 15): người rao giảng Lời hay mạng lệnh của ĐCT.
Truyền đạo, Sách (Truyền 1:1): người nói cách công khai trong hội chúng.
truyền tin lành, người (Công 21:8; Êph 4:11; 2Tim 4:2, 5): kẻ đi mọi nơi mà rao đồn tin tức tốt lành.
trường (Sg 18:19; Phục 6:7; 2Tim 3:15): nơi dạy chữ, huấn luyện, đào tạo nghề.
Trưởng lão (Xuất 3:16, 18; 17:5): người lão thành, có ngôi thứ, có quyền lực.
Try-phe-nơ, tn (Rôm 16:12): 1 nữ tín đồ tại thành La-mã.
Try-phô-sơ, tn (Rôm 16:12): 1 nữ tín đồ tại thành La-mã, tên được chép cùng với try-phe-nơ.
U
U-canh, tn (Châm 30:1) =ăn nuốt, thèm khát
U-ên, tn (Exr 10:34) = ý muốn của ĐCT.
U-la, tn (1Sử 7:39) = cái ách.
U-lai, nc (Đan 8:2, 16): nơi Đa-ni-ên xem sự hiện thấy.
U-lam, tn (1Sử 7:17): 1 dòng dõi của Ga-la-át.
U-ma, nc (Giôs 19:30): 1 trong các thành được chia cho chi phái a-se.
U-ni, tn (1Sử 15:18, 20): 1 người Lê-vi giữ cửa trong thời Đa-vít.
U-pha, nc (Giê 10:9; Đan 10:5): 1 nơi sản xuất vàng.
U-ri, tn (Xuất 31:2; 35:30; 1Sử 2:20) = sự sáng của YHV.
U-ri-ên, tn (1Sử 6:24; 2Sử 13:2) = sự sáng của ĐCT.
U-rim và Thu-mim, (Phục 33:8; Dân 27:21; 1Sa 28:6) = sáng láng và trọn lành.
U-rơ, nc (Sáng 11:28; 15:7): 1 thành của người Canh-đê.
U-xa, tn (1Sa 7:1; 1Sử 8:7; Exr 2:49) = sức lực.
U-xai, tn (Nêh 3:25): cha của người giúp xây sửa lại vách thành Giê-ru-sa-lem.
U-xi-ên, tn (Xuất 6:18, 22; Dân 3:19, 27, 30) = quyền năng của ĐCT.
U-xi-gia, tn (1Sử 6:21; 27:25; Exr 10:21) = quyền năng của YHV.
U-xia, tn (1Sử 11:44): 1 ng ở Ách-ta-rốt.
U-xơ, tn (Sg 10:23): 1 chi phái dân A-ram.
uống, đồ (Sáng 21:14; Xuất 23:25): đồ uống thông thường của người Hê-bơ-rơ.
ưa muốn, (Mác 4:19; Gi 8:44): lòng người trầm trồ ham muốn, chỉ về điều xấu.
ưng, đại bàng, ó, phụng hoàng, chim (Xuất 19:4; Phục 32:11): có 8 loài chim họ diều hâu, nhưng loài ưng đứng hàng đầu.
ưng, thuận, sự (Xuất 2:21; 21:8; Dân 25:12; Mat 23:7; Luc 22:6; Rôm 1:32): đồng ý cho ai làm việc gì; cho phép.
V
Va-giê-xa-tha, tn (Êxt 9:9) = mạnh như gió.
Va-hép, nc (Dân 21:14, 15): 1 chỗ gần Ạt-nôn.
Va-nia, tn (Exr 10:36) = khốn khó.
Va-sê-ni, tn (1Sử 6:28, 33; 1Sa 8:2): con thứ 2 của Sa-mu-ên.
vả, cây* (Sáng 3:7; 1Vua 4:25; Mic 4:4; Xac 3:10): khắp xứ Pha-lê-tin đều có trồng cây vả > ví Loại Cây Thánh (Thánh đồ) hạng 2 (Quan 9:10-11).
Vả-thi, tn (Êxt 1:9-2:1): hoàng hậu của vua A-suê-ru bị truất phế.
vạc, chảo (2Vua 4:38): dùng ninh, nấu thịt, luyện kim.
vải gai mịn (Sáng 41:42; Xuất 25:4; 35:6): giống như lanh, lụa.
vàng (Sáng 2:11; Gióp 23:10; 1Sử 22:14): thứ kim loại giá trị nhất vì màu sắc lóng lánh.
vâng phục (Phục 21:18, 19; 1Sa 15:22; Rôm 13:1-7): sự trọng yếu hơn hết là vâng phục ĐCT.
vận hành* מְרַחֶ֖פֶת H7363 rachefet = là là (Sáng 1:2) = [Chúa như] Gà mẹ “túc con ấp trong cánh” mình (Mat 23:37) = [Chúa như] Chim ưng vỗ cánh “bay là là” sè cánh, xớt, cõng, “tập bay” cho con mình (Phục 32:11).
Vấp-si, tn (Dân 13:14): cha của Nách-bi, người chi phái Nép-ta-li.
vật gớm ghiếc (Lêv 18:22; Exc 22:11): 1 sự quái gớm, công việc gớm ghiếc, sự ô-uế theo lễ nghi.
vật gớm ghiếc tàn-nát (Đan 9:27; 11:31; Mat 24:15; Mác 13:14): điềm báo Giê-ru-sa-lem bị hủy diệt.
ve (Ês 22:24): 1 khí dụng để đựng chất lỏng.
vẽ mắt (2Vua 9:30; Giê 4:30; Êxc 23:40): thói tục vẽ quầng đen xung quanh mắt thịnh hành trong vòng các người nữ.
viết, sự (Xuất 17:14; 31:8): sự sắp xếp những ký tự lại thành chữ, câu có ý nghĩa trên giấy hoặc vật liệu khác.
vinh hiển (Xuất 33:17-23; 34:6, 7): thật từ ĐCT chỉ về thánh sạch, khôn ngoan, yêu thương và công bình của Ngài.
vỏ đậu (Luc 15:16): thức ăn cho loài heo.
vòng tai (Xuất 32:3; Êxc 16:12): đồ trang sức người Y-sơ-ra-ên thường đeo.
vòng tay (Sáng 24:22; Êxc 16:11): 1 đồ trang sức cho cổ tay hoặc cánh tay.
võng, mặt (Châm 9:6): 1 khung cửa chuyển động trên 1 móc treo.
vô ý, lầm lỗi (Lêv 4:2, 13; Dân 15:22-31): tội nhẹ hơn cố ý phạm.
vôi (Ês 33:12; Am 2:1): là thứ đá hay vỏ sò, đá san hô nung.
vua, chức vị (Sáng 14:1-12): 1 người lãnh đạo giữ quyền thống trị 1 Tp cổ, 1 vùng dân cư, 1 lãnh thổ.
Vua, Sách các (Phục 17:14-18; 1Sa 8:4-9): là rút trong các sách tập hợp nên chuyện các vua Giu-đa và Y-sơ-ra-ên. (Dân y-sơ-ra-ên trước đó chưa có Vua, mà YHV là Vua của họ.)
Vua, trũng (Sáng 14:17): là nơi vua Sô-đôm ra đón rước Áp-ra-ham, sau khi ông thắng các vua trở về.
Vua Chư Hầu (Mat 2:; Luc 1:5): 1 người cai trị trên 1 phần tư nước hoặc tỉnh.
vực sâu (Khải 9:1; 11:7; 17:8) = hố không đáy, âm phủ.
vườn (Ês 5:2, 5) = bảo vệ: khu vực có hàng rào xung quanh.
vườn vui (Truyền 2:5; Nhã 4:13): 1 nơi vui, vườn cây ăn trái hoặc công viên.
X
Xa-a-nan, nc (Mi 1:11) = chỗ của bầy chiên.
Xa-bát, tn (1Sử 2:31; 7:21; Exr 10:27, 33, 43) = ĐCT ban ơn.
Xa-bút, tn (1Vua 4:5) = đã cho.
Xa-cha-ri, tn (Luc 1:5) = YHV ghi nhớ.
Xa-cha-ri, Sách (Xac 1:1; Exr 5:1; 6:14): do con trai Ba-ra-chi, cháu Y-đô viết.
Xa-chê, tn (Luc 19:1-10) = trong sạch.
Xa-đốc, tn (1Sử 21:3) = công bình.
Xa-ham, tn (2Sử 11:19) = ghê tởm.
Xa-láp, tn (Nêh 3:30) = bẻ gãy.
Xa-mê-na, nc (Dân 33:41, 42) = có bóng mát.
Xa-nô-ách, nc (Giôs 15:34, 56; 1Sử 4:18) = nước dơ bẩn.
Xa-phôn, nc (Giôs 13:27; Quan 12:1): 1 thành của ng Gát trong trũng Giô-đanh.
Xa-phơ-nát Pha-nê-ách, tn (Sáng 41:45) = ĐCT nói, Ngài sống.
Xa-van, tn (Sáng 36:27; 1Sử 1:42): con trai của Ét-xe, người hô-rít.
Xa-xa, tn (1Sử 2:3) = vận động, dư dật.
Xác-cai, tn (Exr 2:9; Nêh 7:14): người lập 1 chi họ có 700 người trở về cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn.
xác thịt (Sáng 40:19; Xuất 12:8): phần khác với thần linh.
Xai-rơ, nc (2Vua 8:21 so 2Sử 21:9) = nhỏ.
Xan-xu-mim, tn (Phục 2:20) = những kẻ lằm bằm, người náo động.
Xanh-ma-nu, tn (Quan 8:4-28; Thi 83:11): tên 1 vị 1 vua Ma-đi-an.
Xáp-bai, tn (Exr 10:28; Nêh 3:20) = vù vù.
Xáp-bút, tn (Exr 8:14): trưởng tộc 1 chi họ giữa vòng con trai Biếc-vai.
Xáp-đi, tn (Giôs 7:1; 1Sử 8:19) = sự ban cho của YHV.
Xáp-đi-ên, tn (1Sử 27:2): cha của Gia-sô-bê-am.
Xát-than, nc (Giôs 3:16; 1Vua 4:12) = tên 1 làng ở dưới Ghít-rê-ên.
Xát-tu, tn (Exr 2:8; Nêh 7:13): tên 1 người sáng lập 1 chi họ bị phu tù ở Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.
Xăm, thăm (Thi 22:18; Châm 16:33; Dân 26:55, 56): dùng để bói, vì muốn biết ý Trời ra sao.
xây nhà (2Sa 5:11; 2Sử 2:;) = ?
xe (Dân 7:3; Am 2:13): phương tiện di chuyển đóng bằng gỗ, có ngựa kéo.
Xe-rơ, nc (Giôs 19:35) 1 thành thuộc chi phái Nép-ta-li.
xem sao, kẻ (Ês 47:13)= những kẻ hỏi trời
xét xử công bình, người (Gióp 9:33) = ?
Xê-ba-đia, tn (1Sử 8:15, 16, 17, 18) = YHV đã ban cho.
Xê-bách, tn (Quan 8:1-28; Thi 83:11) = giết, con sinh.
Xê-bê-đê, tn (Mat 27:56; Mác 15:40) = YHV đã ban cho.
Xê-bi-na, tn (Exr 10:43): 1 người dòng dõi Nê-bô.
Xê-bun, tn (Quan 9:28, 36-39) = nhà ở.
Xê-bụt-đa, tn (2Vua 23:36) = ban cho.
Xê-đát, nc (Dân 24:8; Êxc 47:15): 1 tháp ở phía Bắc Pha-lê-tin.
Xê-ép, tn (Quan 7:25) = con sói.
Xê-la, nc (2Sa 21:14) = tên 1 thành chia cho dân Bên-gia-min.
Xê-léc, tn (2Sa 23:37; 1Sử 11:30) = lỗ hổng.
Xê-lốt, tn (Luc 6:15; Công 1:13) = người sốt sắng.
Xê-ma-ra-im, nc (Giôs 18:22): tên 1 thành của người Bên-gia-min.
Xê-ma-rít, tn (Sáng 10:18):1 họ của Ca-na-an.
Xê-mi-ra, tn (1Sử 7:6) = điệu hát, bài ca.
Xê-na, tn (Tít 3:13): 1 Thầy dạy luật ở đảo Cơ-rết.
Xê-nan, nc (Giôs 15:37) = nơi ở của bầy chiên.
Xê-pha-ta, 2Sử 14:10) = tháp vọng canh.
Xê-phát, nc (Quan 1:17) = tháp canh.
Xê-phô, tn (Sáng 36:11) = hy vọng của cha mẹ.
Xê-phôn, tn (Dân 26:15)=con trai của Gát
Xê-ra-hi-gia, tn (1Sử 6:6, 51; Exr 7:4) = chiếu sự sáng trong Chúa.
Xê-rách, nc (Dân 26:13, 20; Giôs 7:17):1 thành của chi phái Giu-đa.
Xê-rê-ra = (xem từ) Xát-than.
Xê-rết, tn (Êxt 5:10,14; 6:13) = vàng: 1 con trai của A-su-rơ (1Sử 4:7).
Xê-ri, tn (1Sử 25:3): 1 con trai của Giê-đu-thun.
Xê-rô, tn (1Sa 9:1): 1 người Bên-gia-min, tổ phụ của Kích, cha sau-lơ.
Xê-ru-ba, tn (1Vua 11:26): mẹ của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát.
Xê-ru-gia, tn (1Sử 2:13-17): mẹ của Giô-áp, A-bi-sai, A-xa-ên là 3 dõng sĩ thống lĩnh đạo binh của Đa-vít.
Xê-tham, tn (1Sử 23:8): con trai của La-ê-đan.
Xê-than*, tn (1Sử 7:10) = cây ô-li-ve.
Xê-thạt, tn (Êxt 1:10) = rất lớn.
Xếp-bô, tn (Dân 22:4, 10) = chim nhỏ, chim sẻ.
Xết-hô-lết, nc (1Vua 1:9) = con rắn.
Xết-rôn, nc (2Sa 15:23): 1 khe ở phía Tây Bắc Giê-ru-sa-lem.
Xết-xa, nc (1Sa10:2) = bóng trong chỗ nóng nực bởi mặt trời.
Xi-bê-ôn, tn (Sáng 36:2) = sặc sỡ.
Xi-bia, tn (2Vua 12:1; 1Sử 8:9) = hoàng dương cái.
Xi-đim, nc (Giôs 19:35) = bên cạnh.
Xi-ba, tn (Exr 2:43; Nêh 7:46; 11:21) = nóng nực, khô cạn.
Xi-bê-tai, tn (1Sử 8:20): 1 người Bên-gia-min, con của Si-mê-i.
Xi-pha, tn (1Sử 4:16): 1 con trai của Giê-ha-lê-le.
Xi-xa, tn (1Sử 4:37; 23:11; 2Sử 11:20) = đầy đủ, phong phú.
Xia, tn (1Sử 5:13): 1 người Gát.
xích (Ôs 11:4; Thi 2:3): xích yêu thương, cách nhẹ nhàng cho người tái sanh.
Xiếc-lác, nc (Giôs 15:31): 1 thành phía cực Nam Do-thái.
Xiếc-ri, tn (Xuất 6:21; 1Sử 8:19) = ghi nhớ
xiềng tỏa, cùm (Gióps 13:27; 33:11Công 16:24): 1 đồ dùng để hình phạt.
Xim-ma, tn (1Sử 6:20, 42, 43) = mưu luận
Xin, Đồng vắng, nc (Dân 23:21) = cây kè lùn.
Xinh-ba, tn (Sáng 29:24) = rơi xuống.
Xíp, nc (Giôs 15:24; 1Sa 23:14; 1Vua 6:1, 37) = rực rỡ vì hoa nở.
Xíp, dân (1Sa 23:19; 26:1): 1 người sanh trưởng hoặc định cư ở Xíp.
Xíp-ba, tn (2Sa 9:10): 1 đầy tớ hoặc tôi mọi của Vua Sau-lơ.
Xíp-rôn, nc (Dân 34:9) = mùi thơm.
Xoa, nc (Sáng 19:20, 22) = nhỏ.
Xô-an, nc (Dân 13:22) = miền thấp.
Xô-ba, nc (1Sa 14:47) = chỗ lõm.
Xô-hết, tn (1Sử 4:20): con trai của Di-si.
Xô-pha, tn (1Sử 7:35,36): con trai của Hê-lem
Xô-phim, đồng nc (Dân 23:14) = người canh.
Xô-ra, nc (Giôs 19:41): 1 thành chia cho chi phái Đan.
Xô-ra-tít, dân (1Sử 4:2): dòng dõi Sô-banh.
Xô-rít, người (1Sử 2:54): dòng dõi của Sanh-ma và bà con gần với Giô-áp.
Xô-rô-ba-bên, tn (1Sử 3:17-19): sanh tại Ba-bên tức là Ba-by-lôn.
xông thuốc thơm (Sáng 50:2, 26): 1 phương pháp ướp xác chết để khỏi thối và hư đi.
Xu-a, tn (Dân 1:8;2:5;7:1,23; 10:15) = nhỏ
Xu-ri-ên, tn (Dân 3:35) = ĐCT là hòn đá.
Xu-ri-ha-đai, tn (Dân 1:6; 2:12; 7:36, 41; 10:19) = Chúa Toàn Năng là hòn đá.
Xu-rơ, tn (Dân 25:15, 18; 31:8; Giôs 13:21) = hòn đá.
Xu-xin, tn (Sáng 14:5) = 1 chi phái chiếm đóng miền đất Hum, ở phía Đông sông Giô-đanh.
xuất Ai-cập (Sáng 15:13-14; 50:4-7; Xuất 5:1-2; 12:31-33): dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi nhà nô-lệ.
Xuất Ê-díp-tô Ký, Sách: gồm 2 phần: (1) lịch sử của sự giải phóng ra khỏi Ai-cập; (2) Sự ban Luật-pháp và tổ chức Y-sơ-ra-ên nên ‘1 Nước Thầy Tế lễ và 1 Dân Thánh’.
xưng công bình, sự (Hab 2:4; Rôm 1:17; Gal 3:11): Sự công bình của ĐCT, không kể sự công bình của người.
xưng nhận (1Tim 6:12; Hêb 3:1; 4:14): làm chứng tốt lành, công khai của việc xưng nhận.
xứ đồng bằng (Giôs 15:33;19:40): miền có các núi thấp và đồng bằng Phi-li-tin.
xức dầu (Êxt 2:12; Truyền 7:1; 9:8): ng được biệt riêng ra cho Chúa sử dụng.
xương (Gióp 4:14; 30:30; Thi 6:2; 42:10): là phần cơ thể bền vững nhất của con người.
xương bồ (Xuất 30:23; Nhã 4:14): có thể dùng làm thuốc thơm hay chế dầu thánh.
Y
Y-bê-ri, tn (1Sử 24:27) = người Hê-bơ-rơ:
Y-ca-bốt, tn (1Sa 4:19-22) = sự vinh hiển đã lìa khỏi.
Y-cô-ni, I-cô-ni, I-cô-ni-um, nc (Công 13:51; 14:1-22): tên 1 thành tối cổ đến nay hãy còn.
Y-đim, Y-dim, Y-im, Y-gim2, nc (Dân 33:45; Giôs 15:29) = những nơi đổ nát.
Y-đô, tn (Exr 8:7-20; 1Sử 4:17; 6:21; 2Sử 9:29) = sung sướng.
Y-đu-mê, nc (Mác 3:8; Ês 34:5; Êxc 35:15) = thuộc về Ê-đôm.
Y-ê-ga-Sa-ba-đu-tha, nc (Sáng 31:47) = lấy đống đá làm chứng.
Yết-sê-mết, Y-sê-mết2, nc (Giôs 19:41) = thành phố mặt trời.
Y-giê-A-ba-rim, nc (Dân 21:11; 33:44): nơi đổ nát địa phận A-ba-rim.
Y-giôn, I-giôn, nc (1Vua 15:20; 2Sử 16:4) = nơi đổ nát.
Y-ke, tn (2Sa 23:26; 1Sử 11:26) = bại hoại.
Y-lai, I-lai, tn (1Sử 11:29) = cao cả.
Y-mê, Im-me2, tn (1Sử 24:1, 6, 14; Nêh 3:29) = hay nói; có thể mang ý nghĩa ‘chiên con’.
Y-pha-nho, nc (Rôm 15:24, 28): tên địa phương chỉ về Tarressu của Hy-lạp.
Y-ra, tn (2Sa 20:26; 23:26, 38; 1Sử 11:23) = canh giữ.
Y-ram, I-ram, tn (Sáng 36:43; 1Sử 1:54) = thuộc về thành, hoặc canh giữ.
Y-rát, I-rát, tn (Sáng 4:18): 1 dòng dõi của Ca-in.
Y-ri, tn (1Sử 7:7, 12): người Bên-gia-min, thuộc họ Bê-la.
Y-rơ2, tn (1Sử 7:12) = thành phố hoặc chân lừa.
Y-ru, tn (1Sử 4:15): con trai Ca-lép.
Y-sa-ca, Ít-xa-kha, Y-xa-ca, tn (Sáng 30:14-18; 35:23) = đền; nguyện ĐCT tỏ sự nhân từ Ngài.
Y-sác, tn (Sáng 17:17) = vui cười; người cười.
Y-sốt, Ít-hốt2, tn (1Sử 7:18) = người sang trọng; người mạnh dạn và đầy sức sống.
Y-sơ-ra-ên, Ít-ra-en, I-sơ-ra-ên, I-xơ-ra-ên, Ép-ra-im2, tn (Sáng 32:26-28) = người lính của, hay vật lộn với ĐCT; ĐCT tranh chiến.
Y-sơ-ra-ên của ĐCT2 (Rôm 9:6-8; Mat 3:9; Luc 3:8): dân sự thật của Chúa, những người xứng đáng với tên Y-sơ-ra-ên, có thể chỉ là 1 nhóm nhỏ.
Y-ta-li, nc (Công 10:1; 18:2; 27:1-6): tức nước Ý-đại-lợi.
Y-tai, tn (2Sa 23:29; 1Sử 11:31) = người làm ruộng.
Y-tha-ma, tn (Xuất 6:23; 1Sử 6:3; 24:1) = xứ của những cây cọ.
Y-thi-ên, tn (Châm 21:1; Nêh 11:7) = ĐCT ở với ta.
Y-tu-rê, nc (Sáng 25:15; 1Sử 1:31): 1 địa danh được đề cập chung với Tra-cô-nít.
Y-va, I-va2, nc (2Vua 18:34; 19:13; Êsai 37:13): 1 thành ngoại bang bị người A-sy-ri chinh phục suốt thời Ê-sai, minh họa cho sự chắc chắn thất bại của Sa-ma-ri.
yến, chim (Ês 28:14; Giê 8:7): 1 loài chim thường làm tổ ở vách đá bằng nước dãi, tổ nó dùng ăn được.
Yết-sê-mết, nc (Giôs 19:41) = thành mặt trời.
yêu thương, sự (Mat 22:40; Mác 12:28, 34; 1Cô 13:): sự yêu thương là nền tảng của Đạo ĐCT.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |