Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary


Ghẹt-sôn, tn (Sáng 46:11; Xuất 6:16) = sự phóng trục. Ghê-ba



tải về 2.52 Mb.
trang6/14
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích2.52 Mb.
#35371
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

Ghẹt-sôn, tn (Sáng 46:11; Xuất 6:16) = sự phóng trục.

Ghê-ba, nc (Giôs 18:21; 21:17; 1Sử 8:6): tên 1 ngọn núi nhỏ.

Ghê-banh, Ghê-ban2, nc (Thi 83:7; Êxc 27:9) = đồi dốc đứng.

Ghê-be, Ghê-ve2, tn (1Vua 4:13, 19): 1 con trai của U-ri, người quản lý các Quận.

Ghê-bim, Ghê-vim2, nc (Êsai 10:31) = rãnh nước.

Ghê-da-lia, tn (2Vua 25:22-25; Giê 26:24) = YHV là Vĩ đại (Lớn).

Ghê-đe2, nc (Giôs 12:13): 1 thành ở phía Nam của người Ca-na-an.

Ghê-đê-ôn, tn (Ês 10:33; Quan 6:32) = người chặt cây; người chặt hạ thần tượng Ba-anh.

Ghê-đê-ra2, nc (Giôs 15:36; 1Sử 4:23): 1 Tp nơi có lò gốm của nhà Vua.

Ghê-đê-rốt, gơ-đê-rốt2, nc (Giôs 15:41; 2Sử 28:8): 1 TT ở địa phận La-ki thuộc Giu-đa.

Ghê-đê-rô-tha-im2, nc (Giôs 15:36) = bãi nhốt bầy gia-súc của nó.

Ghê-đô, Gơ-đo2, nc (Giôs 15:58; 1Sử 4:4): 1 Thị trấn trong đồi núi Giu-đa.

Ghê-ha-si, Ghê-ha-xi, Ghê-kha-di2, tn (2Vua 4:43): tên 1 đầy tớ phục vụ Tiên tri Ê-li-sê.

Ghê-li-lốt2, nc (Giôs 18:17) = vòng tròn.

Ghê-ma-li, Gơ-ma-li2, tn (Dân 13:12) = lạc đà của tôi; người cưỡi lạc đà.

Ghê-ma-ria, Gơ-mác-gia2, tn (Giê 29:3; 36:10) = YHV Hoàn tất, Thực hiện.

Ghê-nê-xa-rết, nc (Mat 14:34; Mác 6:53): tên 1 đồng bằng hình mặt trăng khuyết, phía Tây Bắc hồ Ghê-nê-xa-rết.

Ghê-nu-bát, Gơ-nu-vát2, tn (1Vua 11:20) = kẻ trộm; người khách lạ.

Ghê-ra, Ghê-na, Gơ-ra, nc (Sáng 10:19; 2Sử 14:13): 1 bình nước, 1 khe khô cạn.

Ghê-đa-ra, Ga-đa-ra, Ghê-ra-sê, Ghê-ra-xa2 (Mat 8:28; Mác 5:1; Luc 8:26): tên 1 nơi Chúa Jêsus đã đuổi “quỉ quân đội”.

Ghê-san2, tn (1Sử 2:47) = mưa.

Ghê-se, Ghê-xe, Ghê-de2, nc (Giôs 12: 12; 16:10): tên 1 Tp chính xứ Palestine.

Ghê-su-rơ, Ghê-su-rít, Ghê-sua, Ghê-su-ri2, nc (2Sa 15:8; 1Sử 3:2) = Thanh-mai: mẹ Áp-sa-lôm, là con gái của Vua cai trị xứ Ghê-su-rơ.

Ghê-su-rút, tn (Phục 3:14; Giôs 12:5; 13:13) = cái cầu (ra từ chữ Ghê-su-rơ)

Ghê-su-rơ, Ghê-su-rít, tn (2Sa 13:37, 38) = cái cầu.

Ghê-te, Ghe-the2, tn (Sáng 10:23): tên 1 chi phái người A-ram.

Ghê-xe, Ghe-de, Ghe-dê, nc (Giôs 10:33; 12:12): 1 chỗ biệt riêng.

Ghết-sê-ma-nê, Ghết-sê-ma-ni, nc (Mat 26:36; Mác 14:32; Luc 22:39) = bàn ép dầu.

Ghi-a, Ghi-ách, Ghi-ác2, nc (2Sa 2:24) = điều ảo tưởng.

Ghi-ba, Ghíp-ba2, tn (Exr 2:20; Nêh 7:25) = người trẻ khỏe.

Ghi-bê-a, Ghi-bê-át, Ghíp-a, nc (Giôs 15:57; 18:28; 2Sa 6:3, 41): 1 cái đồi.

Ghi-bê-a Ê-lô-him2, nc (1Sa 10:5) = Gò của ĐCT.

Ghi-bê-thôn, Ghíp-bơ-thôn2, nc (Giôs 19:44; 21:23) = Ụ, mô.

Ghi-đanh-thi, Ghít-đan-thi, Ghi-đan-thi2, tn (1Sử 25:4, 29) = tôi gây ra.

Ghi-đên, Ghít-đên2, tn (Exr 2:47, 56): anh ta làm cho Mạnh mẽ, đáng Khen ngợi.

Ghi-đê-om, Ghi-đom, Ghít-ôm2, nc (Quan 20:45) = xứ Trong sạch.

Ghi-đê-ôn, Ghít-ôn2, tn (Quan 6:1-8:35) = người chặt đẽo; người đánh.

Ghi-đeo-ni, Ghi-đê-ô-ni, Ghít-ô-ni2, tn (Dân 1:11; 2:22; 7:60; 10:24): tên ng cha của A-bi-đan, ng đứng đầu chi phái Bên-gia-min.

Ghi-hát, tn (1Sử 4:2; 6:20, 34) = Chúa sẽ cất đi.

Ghi-hôn, Ghi-sông, Ghi-khôn2, nc (Sáng 2:13) = dòng nước.

Ghi-la-lai2, tn (Nêh 12:36) = lăn đi.

Ghi-lô2, nc (Giôs 15:51; 2Sa 15:12) = tiết lộ.

Ghim-xô, Ghim-sô, Ghim-dô2, nc (2Sử 28:18): 1 thành ở Sephelah hay trũng Giu-đa.

Ghi-nát2, nc (1Vua 16:21) = tường rào.

Ghinh-bô-a, Ghin-bô-a2, nc (1Sa 28:4; 2Sa 1:21) = vòi nước sủi bọt.

Ghi-nê-thôi, Ghi-nê-thôn, Ghin-thôi2, tn (Nêh 10:6; 12:4, 16): 1 người Lê-vi trở về từ Ba-by-lôn cùng Xô-rô-ba-bên.

Ghi-rê-ga-sít, Ghi-reng, Ghi-rê-ga, Ghia-ga-si, tn (Sáng 10:16; 15:21; 1Sử 1:14) = người ở trên đất sét.

Ghi-tha-im, Ghít-tha-dim2, nc (2Sa 4:3; Nêh 11:33) = 2 cái máy ép nho.

Ghi-tít, tn (2Sa 6:10, 11; 15:18, 19) = thuộc về Gát.

Ghiệt-xít, tn (1Sa 27:8): 1 dân ở phía Nam xứ Phi-li-tin.

Ghinh-ganh, Ghin-gan, nc (Giôs 4:19; 5:9-10; Phục 11:30) = lăn tròn, vòng tròn được xếp từ những hòn đá; lăn đi bánh xe hay là cái vòng.

Gi-đa-lia, Gích-đan-gia-hu, Y-đa-lia2, tn (Giê 35:4) = YHV thật Vĩ đại:

Giêm-la, Gim-la2, tn (1Vua 22:8) = Ngài đổ đầy.

Gít-ban, Gít-pan, Dít-ban2, tn (1Sử 8:22): 1 ng thuộc chi phái Bên-gia-min.

Gi-rê-gia, Di-rê-gia, Giếc-i-gia2, tn (Giê 37:13) = YHV Thấy.

Gít-ma-kia, Gít-mác-gia-hu2, tn (2Sử 31:13) = YHV Cung ứng.

Gít-mai-gia, Gít-ma-giai, Dít-ma-hia, Gít-ma-gia-hu2, tn (1Sử 12:4; 1Sử 27:19) = YHV có Nghe.

Gít-mê-rai, Gít-mơ-rai2, tn (1Sử 8:18) = YHV Bảo vệ.

Gít-ra, Gít-rác2, tn (2Sa 17:25) = sự dư dật.

Git-rê-Ên, nc (Giôs 15:56; 1Sa 29:1) = ĐCT Gieo giống.

Gô-a2, nc (Giê 31:39) = thấp, ở dưới.

Gô-en3 (Lêv 25:25) = chuộc lại, thục lại.

Gô-gô-tha, nc (Mat 27:33; Mác 15:22; Gi 19:17) = chỗ cái sọ.

Gô-lan2, nc (Phục 4:43; Giôs 21:27): tên 1 Thành Ẩn náu và cũng là thành cấp cho người Lê-vi.

Gô-li-át, tn (1Sa 17:4; 21:9) = người kiều ngụ.

Gô-me, tn (Sáng 10:2; 1Sử 1:5) = sự trọn lành.

Gô-mô-rơ, nc (Sáng 10:19; 13:10, 12) = ngâm ướp.

Gông, cùm, xiềng2 (Giê 20:2-3; 29:26): công cụ trừng phạt, gồm 2 miếng gỗ to để cho chân, tay vào hoặc đeo trên cổ.

gô-phe, gỗ bách, cây (Sáng 6:14): loại gỗ dùng để đóng tàu của Nô-ê.

Gô-sen, nc (Sáng 47:6; Xuất 8:22): tên 1 vùng đất tốt nhất thuộc vùng Đông châu thổ sông Nile mà Pha-ra-ôn cho dân Y-sơ-ra-ên ở và chăn nuôi.

Gô-xan, Gô-dan, nc (Ês 37:12; 2Vua 17:6; 18:11): tên 1 con sông thuộc xứ Ma-đi-an.

gỗ mun, cây (Êxc 27:15): loại gỗ có màu đen đem từ Ê-thi-ô-bi đến.

gỗ bạch đàn hương2, (2Sử 2:8; 9:10-11): 1 loại gỗ quí hiếm được Vua Sa-lô-môn nhập về từ Li-ban để xây Đền thờ.

Gờ-réc, dân (Đan 8:21; 1Cô 12:13): tên nước thứ 3 trong khải tượng của Đa-ni-ên.

gương, vật (Xuất 38:18): tấm kính đúc bóng láng.

Gia-a-can, tn (1Sử 1:42; Sáng 36:27): tên 1 con trai của Ết-se.

Gia-a-cô-va, Gia-cô-va2, tn (1Sử 4:36) = Cầu xin Ngài Che chở, bảo vệ.

Gia-a-la, tn (Exr 2:56; Nêh 7:58) = con hươu sao cái; con dê rừng.

Gia-a-rê Ô-rê-ghim, tn (2Sa 21:19): cha của Ên-cha-nan là người giết Lát-mi, em của Gô-li-át.

Gia-a-sai, Gia-a-su, Gia-a-xai2, tn (Exr 10:37) = họ sẽ làm.

Gia-a-Si-ên, Gia-a-Xi-ên2, tn (1Sử 11:4; 27:21) = ĐCT Tạo nên.

Gia-a-Xi-gia, tn (1Sử 24:26, 27) = Chúa Yên ủi.

Gia-a-xa-nia, Giếc-mơ-gia-hu, Gia-xa-nia2, tn (2Vua 25:23; Giê 40:8; 42:1) = sẽ được Chúa Nghe; YHV Nghe.

Gia-banh, tn (Sáng 4:20) = không chắc.

Gia-be, nc (Quan 20:1-3; 21:5) = khô.

Gia-be Ga-la-át2, nc (Quan 21:8-10; 1Sa 11:1-15): tên 1 TT trong xứ Y-sơ-ra-ên.

Gia-bêt, Gia-bê2, tn (1Sử 2:55; 4:9-10) = kẻ gây nên buồn rầu; kẻ làm cho buồn.

Gia-bêt, nc (1Sử 2:55): tên 1 thành ở phía Nam xứ Giu-đa.

Gia-bin, tn (Giôs 11:6) = người nhiều trí khôn.

Gia-bốc, nc (Dân 21:24; Phục 2:37) = đổ ra; làm cho trống không.

Gia-can2, tn (1Sử 5:13): 1 trong 7 Tộc trưởng của chi phái Gát.

Gia-cô-ba, tn (1Sử 4:24, 36, 38) = chiếm chỗ.

Giác-đô, Ben Giác-đô2, tn (1Sử 5:14): tên 1 người Gát, con trai Bu-xơ và là cha của Giê-si-sai.

Giác-mai2, tn (1Sử 7:12): 1 con trai của Thô-la, cháu Y-sa-ca.

Gia-cốp, Gia-cô-bê, tn (Sáng 25:24-26) = kẻ nắm gót; chiếm vị; chiếm chỗ; kẻ hất cẳng, tiếm quyền.

Gia-cốp, giếng (Sáng 21:25-30; 26:13-15; Gi 4:6, 12): ở cạnh núi Ga-ri-xim.

Gia-cơ, tn (Mat 13:55; 27:56; Mác 15:40; 16:1): tên Hê-brơ là Gia-cốp tức kẻ nắm gót, kẻ tiếm quyền; kẻ hất cẳng.

Gia-cơ, Thơ (Gia 1:1): phát minh những lối sống của Đạo Đấng Christ.

Gia-đa, tn (1Sử 2:26-32) = người hay biết.

Gia-Đai, tn (1Sử 2:47) = Chúa sẽ Chỉ dẫn.

gia đình3 (Sáng 4:1; 1Tim 3:4-5): 1 cơ cấu lịch sử lâu dài từ xa xưa, khi có loài người.

Gia-Đôn, tn (Nêh 3:7; 1Sử 27:30) = người Chúa Đoán xét.

Gia-đua, tn (Nêh 10:21; 12:11, 22) = có danh tiếng.

Gia-ê-ra, tn (1Sử 9:42) = mật.

Gia-Ê-xe, Gia-xe, Gia-de, nc (Dân 21:32; 32:35; 1Sử 26:31) = người mà Chúa Giúp.

Gia-ên, tn (Quan 4:11, 17; 5:24-27) = con dê rừng.

Gia-ê-xe, Gia-xe, Gia-de2, nc (Dân 21:32)1 TT trong xứ của vua Si-hôn người A-mô-rít bị dân Y-sơ-ra-ên đánh chiếm.

Gia-gua, Gia-gu-a2, nc (Giôs 15:21): 1 TT miền cực Nam xứ Giu-đa.

Gia-Ha-xi-ên, Gia-kha-di-ên, tn (1Sử 12:4; 16:6) = người sẽ được Chúa Thấy; ĐCT Nhìn thấy.

Gia-Hát, tn (1Sử 4:2; 6:20, 24) = Chúa sẽ Cất đi.

Gia-hát, Gia-khát2, tn (1Sử 4:2): tên 1 con trai của Rê-a-gia thuộc dòng dõi Hết-rôn.

Gia-kê, tn (Châm 30:1) = người tin kính; ngoan đạo.

Gia-kim, tn (1Sử 24:12) = nhắc lên.

Gia-Kin, tn (Sáng 46:10; Xuất 16:15; 1Sử 9:10) = Chúa làm cho Vững bền.

Gia-Kin và Bô-ách, cây trụ (1Vua 7:21; 2Sử 3:17) = Chúa kiên lập và tại đền ấy có sức lực.

Gia-Lam, tn (Sáng 36:5, 18; 1S,ử 1:37) = được YHV Giấu kín.

Gia-Lê-ên, tn (Sáng 46:14; Dân 26:26) = Chúa làm cho Đau đớn.

Gia-lôn, Gia-luân, Gia-long, tn (1Sử 4:17) = cứng cỏi.

Gia-min, tn (Sáng 46:10; xuất 46:15; Dân 26:12) = tay hữu thạnh vượng.

Gia-Nai, tn (1Sử 5:12) = Chúa Đáp lời.

Gia-nê, Gia-ne, Gian-nai, tn (Luc 3:24): tên của 1 con Giô-sép.

Gia-nô-ác, nc (2Vua 15:29; Giôs 16:6) = yên nghỉ.

Gia-num, nc (Giôs 15:53) = ngủ.

Gia-phết, tn (Sáng 5:32; 6:10; 10:21, 22) = mở rộng thêm; có lẽ trắng.

Gia-phia, nc (Giôs 19:12) = danh tiếng.

Gia-phia, tn (Giôs 10:3) = ĐCT sẽ làm cho sáng chói.

Gia-phô, Gia-pha, Gióp-bê, Gióp-be, nc (Giôn 1:3; Giôs 19:46) = xinh đẹp.

gia phổ (Sáng 4:7; 5:1; 10:1): sách chép về dòng dõi loài người.

Gia phổ của Đấng Christ (Mat 1:1-17; Luc 3:22-38): phương pháp cứu chuộc đã được ấn định từ ban đầu.

Gia-ra2, Gia-ê-ra, tn (1Sử 2:34; 9:42) = mật ong:

Gia-rép, tn (Ôse 5:13; 10:6) = tranh cạnh; 1 Vua thích chiến tranh.

Gia-Rê-sia, tn (1Sử 8:27) = Chúa Nuôi.

Gia-ríp, tn (1Sử 4:24; 46:10; Exr 8:16, 17; 10:18) = kẻ thù; người sẽ tranh giành, kẻ tranh giành.

Gia-rô-a, tn (1Sử 5:14) = êm dịu.

Gia-sa, sách (Giôs 10:13; 2Sa 1:18) = công bình, ngay thẳng:

Gia-sen, Gia-sên2, tn (2Sa 23:32; 1Sử 11:34) = ngủ.

Gia-sô-bê-am, Gia-sóp-am, tn (1Sử 11:11; 27:2; 12:1, 2, 6) = hãy để dân sự về cùng Chúa.

Gia-sôn, tn (Công 17:5-9; Rô 16:21) = chữa lành:

Gia-su-bi-Lê-chem2, tn (1Sử 4:22) = bánh trở về, người đem trả bánh lại.

Gia-súp, Gia-sút, tn (Dân 26:24; 1Sử 7:1) = trở về; người trở về.

gia tài, gia sản, sản nghiệp2, (Sáng 24:36; 25:5; Phục 18:1-5; Rô 4:16): của cải của 1 nhà.

gia tăng2, (Phục 6:3; 7:13): có nghĩa là sự nhân lên hoặc tăng trưởng.

Gia-van2, tn (Sáng 10:2, 4; Ês 66:19) = tổ phụ dân ở trại có nuôi bầy súc vật; dân ở trại và những nơi có lau sậy.

gia vị2 (Xuất 30:34; Êxt 2:12; Nhã 4:14): những loại thực vật được sử dụng trong nấu nướng, làm thuốc.

Gia-xi-ên, Gia-a-xiên, Gia-a-xi-gia-hu2, tn (1Sử 15:18, 20) = được YHV an ủi; Chúa yên ủi.

Gia-xê-ra, Giác-dê-ra2, tn (1Sử 9:12): 1 con trai của Mê-su-lam và là cha của A-đi-ên:

Gia-xi-Gia2, tn (Exr 10:15) = YHV nhìn thấy, tiết lộ.

Gia-xít, Gia-dít2, tn (1Sử 27:30)=đi qua lại

Gia-sôn, Gia-sơn, Gia-xôn2, tn (Công 17:5-9) = 1 chủ nhà đã tiếp Phao-lô tại Tê-sa-lô-ni-ca.

giã man, tánh (Rô 1:14; Côl 3:11) = các dân có tính hung hăng, mọi rợ.

Giác-mai, tn (1Sử 7:2) = (?)

Giai-rơ, Gia-ia, tn (Dân 32:41; Quan 10:3, 5; Êxt 2:5; 1Sử 2:21-23) = làm cho sáng; làm cho tỉnh thức.

Giai-ru, tn (Mat 9:18-26; Mác 5:22-43; Luc 8:41-56) = YHV soi sáng.

Giam-léc, tn (1Sử 4 :34, 38, 41): tên 1 con trai của A-ma-xia.

Giam-lếch, tn (1Sử 4:34) = người mà ĐCT lập làm Vua.

gian ác3, người hay sự (Giê 17:9; Mác 7:21-23; Mat 13:19; 1Gi 3:12): xuất phát từ khi loài người phạm tội.

gian dâm (Sáng 38:24; Xuất 20:4; Mat 5:28): là hành động không chung thủy trong hôn nhân; tà dâm hoặc ngoại tình.

Gian-nét, Giăm-be, tn (2Ti 3:8, 9; Xuất 7:11-22; 8:18-19): 1 thuật sĩ ở Ai-cập.

Gian-nơ, Giô-a-na, Gio-an-na2, tn (Luc 8:1-3; 24:10): 1 phụ nữ được Chúa Jêsus chữa bệnh cho, từng trợ giúp cho đoàn Truyền giáo.

Gia-nô-ác, Gia-nô-a, Gia-nô-ách2, nc (Giôs 16:6-70; 2Vua 15:29) = nghỉ; yên nghỉ.

gian tà2, (Châm 3:32; 11:20; 12:8; 14:14) = không ngay thẳng; cong; tà.

giao ước bằng muối2, (Dân 18:19; 2Sử 13:5): 1 giao ước chắc chắn, bất khả xâm phạm.

giao thông (Gi 17:21-24; 1Gi 1:6, 7): lưu thông qua lại, không ngưng trệ, không ngừng nghỉ; thông suốt; tương giao.

giao ước, (Sáng 15:10-17; Giê 34:18-19): 2 người ước hẹn với nhau để kết lập lời thề nguyện.

Giao ước, Hòm (Xuất 16:34; Lêv 16:13; Dân 14:44): Hòm bằng gỗ si-tim, hình hộp chữ nhật, trong chứa 2 bảng đá 10 Điều Răn, bình vàng đựng ma-na và cây gậy trổ hoa của A-rôn với sách luật pháp.

Giao Ước, Sách (Xuất 24:7): Những điều luật được chép thành quyển sách.

Giao Ước Mới (Giê 31:31; Hêb 7:19; Rô 8:3, 4): sự trọn vẹn tốt lành; hay hơn, tốt hơn.

giáp, vật (Ês 59:17; Êph 6:14): vật che ngực của binh lính ngày xưa.

Giáp-lê-tít, nc (Giôs 16:3): 1 nơi trên giới hạn phía Nam chi phái Ép-ra-im.

Giáp-nê, nc (Giôs 15:11) = vì cớ Chúa bảo xây.

Giáp-phơ-lết, tn (1Sử 7:32): con của Hê-be.

Giát-đai, tn (Exr 10:13): con cháu Nê-bờ.

Giát-ni-ên, tn (1Sử 26:2): con thứ 4 của Mê-sê-lê-mia.

Giát-sê-Ên, Gia-xên, Giác-xơ-Ên2, tn (Sáng 46:24) = ĐCT Ban cho.

Giạt-mút, nc (Giôs 10:3; 15:35; Nêh 11:29): 1 Tp hàng đầu của dân A-mô-rít.

Giạt-thia, nc (Giôs 15:48; 21:14; 1Sử 6:57): 1 thành đc cấp cho con cháu A-rôn dòng Lê-vi.

giày, vật (Xuất 3:5; Giôs 5:15; Luc 7:38): vật mang dưới chân.

Giắc-đi-ên, Giắt-đi-ên, Giác-đi-ên, Gia-đi-ên, tn (1Sử 5:24): 1 Tộc trưởng trong chi phái Ma-na-se.

Giăng, tn (Công 4:6; 12:12, 25) = YHV tỏ lòng nhân từ.

Giăng Bap-tít, tn (1Sử 24:10; Luc 1:5, 15): người làm Báp-têm.

Giăng, Sách Tin lành (Gi 1:1-3; 21:24; 1:14): Luận về thần tính của Chúa Jêsus Christ.

Giăng I, Thơ (1Gi 1:1-3): Luận về sự giao thông của người tin với Chúa.

Giăng II, III, Thơ : luật của sự yêu thương trong giai đoạn đạo đức suy đồi.

giấm (Dân 6:3; Châm 10:26): thứ dung dịch có vị chua.

giận, cơn (Ês 63:10; Giê 3:12): sự ghen tương, giận dữ của Chúa Thánh Khiết.

Giép-thê, tn (Quan 10:6-12) = người buông tha.

Giê-a-rim, nc (Giôs 15:10) = rừng cây.

Giê-a-Trai, tn (1Sử 6:21) = được Thịnh vượng bởi Chúa.

Giê-a-Xa-nia, tn (2Vua 25:23; Giê 40:8) = sẽ được Chúa Nghe.

Giê-bê-rê-kia, tn (Ês 8:2) = sẽ lãnh phước của Chúa.

Giê-bu, nc (Quan 19:10; 1Sử 11:4) = sàn đập: sân đập lúa.

Giê-bu-sít, tn (Sáng 10:16; 1Sử 1:14): dân thành Giê-bu.

Giê-ca-mê-am, tn (1Sử 23:19; 24:23) = dân sự giải thoát; người bà con cứu.

Giê-Ca-mia, tn (1Sử 3:17, 18; 2:41) = YHV khiến Đứng vững.

Giê-Cáp-xê-ên, nc (Nêh 11:25) = ĐCT Tập họp.

Giê-Cô-nia, tn (Giê 22:24; 27:20) = YHV sẽ Vững lập.

Giê-Cu-ti-ên, tn (1Sử 4:18) = ĐCT Nuôi dưỡng.

Giê-đa-ê-gia, tn (1Sử 24:7; Exr 2:36; Nêh 7:39): tên 1 ng Trưởng ban thứ 2 trong 24 ban thứ Thầy Tế lễ con cháu A-rôn.

Giê-Đa-gia, Giơ-Đa-gia2, tn (1Sử 4:37; Nêh 3:10) = YHV vốn Nhân từ.

Giê-Đi-a-ên, tn (1Sử 7:6, 11; 26:1, 2) = được ĐCT Biết.

Giê-Đi-đia, tn (2Sử 12:25) = YHV Yêu mến.

Giê-đia, tn (1Sử 24:20; 23:16): tên 1 hậu duệ thuộc dòng tộc Ghẹt-sôn và đứng đầu 1 ban thứ người Lê-vi phục vụ trong Đền thờ.

Giê-đu-thun, tn (1Sử 9:16; Nêh 11:17) = ngợi khen.

Giê-Ha-lê-le2, tn (1Sử 4:16; 2Sử 29:12) = người Ca tụng ĐCT.

Giê-hết, tn (Sáng 36:40; 1Sử 1:51) = đinh; cái nọc trại.

Giê-hi-ên, tn (2Sử 21:2; 2Sử 35:8) = ĐCT chứng minh Ngài đang hành động và còn sống.

Giê-Hi-gia, tn (1Sử 15:24) = YHV vẫn Sống.

Giê-hoa-Đan, tn (2Vua 14:2; 2Sử 25:1) = YHV Yêu thích.

Giê-hô-Gia-đa, tn (2Sa 8:18; 20:23; 1Sử 11:22) = YHV đã Biết.

Giê-hô-Gia-kim, tn (Giê 36:1) = YHV Lập vững.

Giê-hô-Gia-kin, tn (2Vua 24:8, 15; 25:27) = YHV cứ Thêm sức.

Giê-hô-Gia-ríp, tn (1Sử 24:7) = Chúa sẽ Bênh vực.

Giê-hô-Sa-phát, tn (1Vua 4:3; 2Sa 8:16) = YHV đã Phán xét.

YHV, tn (Xuất 3:14; Thi 68:4) = Đấng Tự Hữu Hằng Hữu.

YHV Vạn Quân, (Ês 1:9) = Chúa của mọi quân đội.

Giê-hô-Xa-bát, tn 1Sử 26:4, 15) = YHV Ban cho.

Giê-hô-Xa-đác, tn (1Sử 6:14, 15) = YHV đối xử 1 cách Công chính.

Giê-hu, tn (1Vua 16:7; 15:27-29) = YHV chính là Ngài.

Giê-hu-đi, tn (Giôs 36:14): tên của 1 người Do-thái.

Giê-hút, nc (Giôs 19:45): te6n 1 TT gần biên giới Đan.

Giê-mi-ma, tn (Gióp 42:14) = sáng như ban ngày.

Giê-Mu-ên, tn (Sáng 46:10; Xuất 6:15) = Ngày của ĐCT; Biển của ĐCT.

Giê-Phu-nê, tn (Sáng 36:11, Dân 13:6) = Chúa Lo đến.

Giê-ra-Mê-lít, nc (1Sa 27:10; 30:29) = nguyện ĐCT có lòng Thương xót.

Giê-rác-Mê-ên, tn (1Sử 2:9; Giê 36:26) = ĐCT Thương xót.

Giê-rách, tn (Sáng 10:26; 1Sử 1:20) = mặt trăng.

Giê-Rê-mi, tn (Giê 1:2, 3) = YHV sẽ đề cao; YHV làm cho Bền vững.

Giê-rệt, tn (Sáng 5:15-20; 1Sử 1:2; 4:18; Luc 3:37): con của 1 hậu duệ (?).

Giê-Ri-bai, tn (1Sử 11:46) = YHV Tranh chiến.

Giê-ri-cô, nc (2Vua 2:19-22) = mùi thơm; mặt trăng.

Giê-Ri-ên, tn (1Sử 7:2) = ĐCT Thấy.

Giê-ri-gia, tn (1Sử 23:19; 24:23): tên trưởng nam của Hếp-rôn.

Giê-ri-mốt, tn (1Sử 7:7; 12:5): tên 1 con trai của Bê-la.

Giê-ri-ốt, 1Sử 2:18) = màn trại.

Giê-rô-bô-am, tn (1Vua 11:26; 14:20; 2Sử 10:2; 13:20): dân trở nên đông đảo; nguyện dân người gia tăng; nguyện người chiến đấu vì dân sự.

Giê-Rô-ham, tn (1Sa 1:1; 1Sử 6:27-34) = người được YHV Thương xót.

Giê-ru-ba-anh, tn (Quan 6:32) = người đánh Ba-anh.

Giê-ru-bê-sết, tn (Xuất 23:13; 2Sa 2:8) = xấu hổ.

Giê-ru-ên, nc (2Sử 20:16, 24) = đồng vắng.

Giê-ru-Sa-lem, Jerusalem, nc (Giê 26 :18) = nền tảng của Sha-em (Bình an).

Giê-sa-bên, tn (1Vua 11:4; 16:31) = gái đồng trinh.

Giê-sa-na, nc (2Sử 13:19; Nêh 3:6) = già; cũ.

Giê-se, tn (1Sử 2:18) = sự chính trực.

Giê-sê-báp, tn (1Sử 24:13) = ghế ngồi của cha.

Giê-si-sai, tn (1Sử 5:14, 17) = tuổi tác cao; lớn tuổi.

Giê-sô-2-gia, tn (1Sử 4:36): tên 1 con cháu của Si-mê-ôn.

Giê-su, Jêsus, tn (Mat 1:21; Công 20:35) = Giô-suê = YHV Cứu: Chúa Cứu Thế.

Giê-su (Côl 4:11): Giúc-tu (cùng tên Jêsus).

Giê-sua, tn (Nêh 8:17; 1Sử 24:11) =YHV cứu (cùng tên: Jêsus).

Giê-su-run, tn (Phục 32:15; Ês 44:2) = người ngay thẳng.

Giê-the, tn (Quan 8:20; 9:5) = nổi bật, sung mãn, dư giả.

Giê-thu, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:31): tên 1 trong 12 con trai của Ích-ma-ên.

Giê-trô, tn (Xuất 3:1; 4:18) = tốt hơn hết.

Giê-úc, tn (Sáng 36:5, 14, 18; 1Sử 1:35): tên con trai đầu của Ê-sau.

Giê-út, tn (1Sử 8:10) = cố vấn, mưu sĩ.

Giê-xa-nia, Gi-dan-gia-hu, Giơ-dan-gia, tn (Giê 40:8; 42:1; 43:2; 2Vua 25:23): tức là A-xa-ria, con trai Hô-sa-gia.

Giê-xe, tn (Dân 26:30; 1Sử 7:18) = sự giúp đỡ ở đâu; cha tôi là sự giúp đỡ.

Giê-xi-ên, tn (1Sử 12:3): tên 1 người theo Đa-vít tại Xiếc-lác.

giếng, cái (Sáng 21:30; Quan 1:25): hố đào sâu xuống để lấy nước.

giếng giêng, cây (1Vua 19:4, 5): 1 loại cây thuộc loài thông.

Gió, hơi, mùi (Am 4:13; Gióp 28:25): 1 hình thức của Thánh Linh.

Gióp, tn (Êxc 14:13-20; Giac 5:11): 1 người cũ trở lại cùng Chúa.

Giô-a, tn (1Sử 26:4) = YHV là anh em.

Giô-a-cha, tn (2Vua 13:1-9) = người mà Chúa nắm và giữ.

Giô-a-nan, tn (Luc 2:27) = YHV đã ban ơn.

Giô-ách, tn (Quan 6:11) = có ơn Chúa ban.

Giô-Áp, tn (2Sa 2:18; 1Sử 2:16) = YHV là Cha.

Giô-ba, Giót-va, tn (2Vua 21:19): ông của Mê-su-lê-mết, hoàng hậu của Ma-na-se.

Giô-báp, tn (Sáng 10:29; 1Sử 1:23) = kêu la; tiếng kèn; nơi sa mạc.

Giô-đa, tn (Luc 3:26): con trai Giô-a-nan và là cha của Giô-sếch bên phía mẹ Chúa Jêsus.

tải về 2.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương