Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary


ngụ ngôn (1Ti 1:4; 4:7; 2Ti 4:4; Tít 1:14; 2Phi 1:16): cách trình bày hay giải thích 1 câu chuyện, tập trung vào nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. ngủ



tải về 2.52 Mb.
trang11/14
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích2.52 Mb.
#35371
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

ngụ ngôn (1Ti 1:4; 4:7; 2Ti 4:4; Tít 1:14; 2Phi 1:16): cách trình bày hay giải thích 1 câu chuyện, tập trung vào nghĩa bóng hơn là nghĩa đen.

ngủ (Quan 4:21; Giô-ên 1:5): thân thể được nghỉ ngơi để sức lực được phục hồi.

ngũ cốc (Ês 28:25; xuất 9:32; Êxr 4:9; Phục 8:8): tên chung cho nhiều thứ lúa, thóc trồng trong xứ Pha-lê-tin.

Ngũ Kinh (Êxr 7:6) = 5 Sách đầu của Cựu Ứớc; 5 Sách Luật của Môi-se.

Ngũ kinh Sa-ma-ri: xem bài Kinh thánh các bản cổ.

Ngũ tuần, Lễ: xem bài Lễ

ngục, tù (Sáng 39:20, 23; 40:3, 5): nơi giam giữ tội phạm.

ngựa (Sáng 47:17; 50:9): dùng để cỡi, kéo xe, cày ruộng và chinh chiến.

người (Sáng 1:26; 2:7; 5:2; Luc 3:38; Rô 5:14; 1Cô 15:45) = a-đam = đất đỏ, yế đuối, hay chết.

người giảng tin-lành (Rô 10:14-15; Êph 4:11): người rao truyền Phúc âm.

người mạnh mẽ (Êxr 27:11): (?)

người mới (Êph 4:24; Côl 3:1; Sáng 1:26): theo hình tượng Chúa Cứu Thế.

người phán xử ( Gióp 9:33): người trung bảo; trọng tài.

người vú, tn (Xuất 2:7-9; 2Vua 11:2). người cho con bú thay cho người mẹ.

NH

nhà cầu2 (Êxc 41:15-16): 1 đặc điểm kiến trúc phụ trong Đền thờ.

nhà chiêm tinh2 (Êsa 47:13): là người chia các từng trời để đoán định tương lai.

nhà diễn thuyết2 (Công 24:1): giáo sư khoa hùng biện chuyên nghiệp, như Tẹt-tu-lu.

nhà cửa, nc (Quan 6:2; 1Sa 13:6): chỗ ở do sự xây dựng mà thành, chung quanh có tường, có vách, trên có mái che.

Nhà hội, nc (Thi 74:8): là nơi nhóm họp thờ phượng Chúa.

Nhã ca, (Phục 10:17; 1Vua 8:27; Truyền 1:2) = bài ca trong các bài ca của Vua Sa-lô-môn.

nhà lều2 (Nêh 8:14-17): 1 nơi ẩn náu thô sơ tạm thời được làm bằng những cành cây lớn đan lại với nhau.

nhà quán (Luc 2:7): nơi cho khách thuê trú ngụ tạm thời gian ngắn.

nhà tù2 (Sáng 39:20-23): chỗ giam nhốt tội nhân.

nhà vệ sinh2 (2Vua 10:27): chỗ làm cho bản thân cảm thấy lắng dịu.

nhạc khí bằng dây (Thi 61): như đàn cầm, đàn sắt.

nhành, nhánh (Lêv 23:40; Nêh 8:15): ra từ thân cây chính > ví người ra từ Chúa sẽ kết quả giống như Ngài.

nhành cây, cây gậy, cây roi, cây phủ việt2 (Sáng 30:37; 32:10; Giê 1:11): cây gậy nâng đỡ người đi bộ.

nhảy múa (1Sa 18:6; 21:11; 29:5; Thi 30:11; Truyền 3:4; Gióp 21:11; Mat 11:17; Luc 15:25): ca ngợi, vui mừng, hoan hỉ mà chúc tụng Chúa.

nhận tay mình, đặt tay (Phục 34:9): nghi thức ‘đặt tay’ truyền chức, ơn phước, ân tứ cho người khác; ‘nhận tay’ chuyển tội sang con sinh tế.

nhật thực, nguyệt thực ( Sáng 1:14; Giôs 10:2): hiện tượng mặt trời hay mặt trăng bị che khuất bởi trái đất.

nhẫn (Dân 31:50): đồ trang sức thường đeo ở tay.

nhện (Gióp 8:14; Ês 59:5): động vật biết dệt mạng để giăng lưới bắt mồi.

nhím, dím (Sôph 2:14): loài động vật gặm nhấm, lông cứng, dài và nhọn.

nho, cây* (Sáng 14:18): loại cây cho trái theo mùa và có chùm trái rất nhiều, là 1 hình bóng của dân Y-sơ-ra-ên và người Ngũ Tuần > ví Loại Cây Thánh (Thánh đồ) hạng 3 (Quan 9:12-13).

nhóm hiệp (Lêv 23:1-3): dùng trong tôn giáo cho các cuộc nhóm lại của con dân Chúa.

nhơn lành, tính nết (Luc 6:35): Chúa là Đấng Nhân Lành.

nhơn từ (Xuất 34:6; Thi 6:4; 42:8; 44:26; 89:1; 103:8; 105:1; Ês 55:3; 63:9): 1 trong những tính nết của Chúa Thánh Linh.

nhu mì (Dân 12:3; so 2Cô 12:1-6; Gal 5:22 ): 1 trong 9 bông trái (tính nết) của Thánh Linh.

nhũ hương (Lêv 2:1, 15; 5:11; 24:7; Dân 5:15; 1Sử 9:29; Nêh 13:5,9; Ês 43:23; 66:3; Giê 17:26; 41:5): nhựa tươi của 1 loại cây, khi đốt có mùi thơm, dùng để làm hương thờ phượng Chúa.

nhựa chai (Sáng 11:3; 14:10; Xuất 2:3): đó là chất đặc, đen và bóng, có thể vỡ, khi cháy có ngọn lửa màu vàng và tan chảy khi nung. (So mục chai, nhựa.)

O

oai nghiêm, uy nghi3, sự (Êsai 2:10, 19, 21; 24:14): từ dùng tôn cao Danh Chúa hoặc sự mặc khải sự huy hoàng, cao cả, vinh quang, chói lọi của Vua Trên Trời.

ó biển (Lêv 11:13; Phục 14:12) = loài chim không tinh sạch.

Óc, tn (Dân 21:33-35; Phục 3:1-12): tên 1 vị Vua A-mô-rít của Ba-san.

Óc-ni, tn (Dân 26:16; Sáng 46:16; 1Sử 7:7) = tai tôi.

Óc-ran, tn (Dân 1:13; 2:27; 7:72; 10:26) = bối rối.

ong (Quan 14:8,18): 1 loài côn trùng có cánh, làm mật nhờ lấy phấn các loài hoa.

ong lỗ (Xuất 23:28; Phục 7:20; Giôs 24:12): 1 loại côn trùng có cánh, có nọc cực độc, có thể đốt chết người.

Óp-ni, nc (Giôs 18:24): 1 nơi trong địa phận Bên-gia-min.

Óp-ra, nc (Giôs 18:23; 1Sa 13:17): 1 thành trong địa phận chia cho chi phái Bên-gia-min.

Ọt-ba, tn (Rut 1:4,14): 1 người nữ Mô-áp, dâu lớn của Na-ô-mi.

Ọt-nan, tn (1Sử 21:15; 2Sử 3:1) = người tự do; quí tộc. Cũng gọi là A-rau-na, đã bán sân đạp lúa cho Đa-vít.

Ô

ô (2Vua 6:24): dụng cụ mà người Do-thái dùng để đong chất lỏng hoặc khô, khoảng chừng 2,25 lít.

Ô-ba-đia, tn (1Sử 3:21; 1Sử 7:3; 8:38; 9:44) = người thờ YHV.

Ô-banh, Ô-ban, Ô-van, tn (Sáng 10:28; 1Sử 1:22) = can đảm.

Ô-bết, Ô-vết, tn (Ru 4:17,21,22; 1Sử 2:12; Mat 1:5; Luc 3:32) = Kẻ hầu việc hay thờ phượng; tôi tớ.

Ô-bết-Ê-đôm, tn (2Sử 6:10-12; 1Sử 13:13,14) = người hầu việc Ê-đôm; đầy tớ của thần Ê-đôm.

Ô-binh, Ô-vin, tn (1Sử 27:30) = người chăn dắt lạc đà.

Ô-bốt, Ô-vốt, nc (Dân 21:10,11; 33: 43,44) = bầu da đựng rượu.

Ô-đết, tn (2Sử 15:1): cha của A-xa-ria là Tiên tri trong đời Vua A-sa.

Ô-hát2, tn (Sáng 46:10; Xuất 6:15) = sự hợp nhất.

Ô-hen, Ô-hên2, tn (1Sử 3:20) = căn lều.

Ô-hô-LaÔ-hô-Li-ba, tn (Êxc 23:1-49) = Căn lều của Cô ta & Căn lều từ nơi Cao.

Ô-hô-li-Ap, tn (Xuất 35:30-35) = trại của Cha.

Ô-hô-Li-ba-ma, tn (Sáng 36:2,20,25) = trại ta ở nơi Cao.

Ô-kab2 (2Vua 6:25): 1 đơn vị đo khối lượng, lớn hơn ¼ galon.

Ô-lim, Ô-lim-phi, Ô-lâm, Ô-lim-ba2, tn (Rô 16:15): 1 tin đồ được Phao-lô chào thăm.

ô-li-ve, ô-liu, cây* (Sáng 8:11): 1 loại cây chậm lớn nhưng sống dai, ra trái để ép lấy dầu > ví loại Cây Thánh (Thánh đồ) hạng 2 (Quan 9:8-9).

Ô-li-ve, núi (Xac 14:4; 2Sa 15:30): 1 núi đối ngang Giê-ru-sa-lem, cách nhau bởi trũng Kít-rôn.

Ô-lim, tn (Rô 16:15): 1 Cơ-đốc nhân ở La-mã, được Phao-lô chào thăm.

Ô-ma, tn (Sáng 36:11,15; 1Sử 1:36) = Quan trưởng.

Ô-mê-ga ( Khải 21:6; 22:13) = Ω : mẫu từ cuối cùng trong bảng chữ cái Hy-lạp.

Ô-man, tn (Sáng 36:23; 1Sử 1:40) = mạnh khỏe, giàu sang.

Ô-man, tn (Sáng 38:4-10; Dân 26:19) = mạnh.

Ô-náp-ba (Êxr 4:10) = chức vụ cao trọng và vinh hiển.

Ôm-ri, tn (1Vua 16:15-20) = người hầu việc YHV.

Ô-nam, tn (Sáng 36:23; 1Sử 1:40; 2:26, 28) = mạnh khỏe, giàu sang.

Ô-nan, tn (Sáng 38:4-10; Dân 26:19) = mạnh.

Ô-nê-si-phô-rơ, Oanh-siêu-pha, tn (2Tim 1:16-18; 4:19) = đem phần lợi.

Ô-nê-sim, Ô-nê-xi-mô, Ô-nê-xim, tn (Côl 4:9) = có lợi ích.

Ô-nô, nc (1Sử 8:12) = khỏe.

Ô-phên, Ô-phen (2Sử 27:3): tên 1 đồi.

Ô-phia, tn (Sáng 10:29; 1Sử 1:23): tên 1 con trai của Giốc-tan.

ô-ren (1Sử 2:25): 1 thứ cây thông.

Ô-rép, Hô-rếp, Ô-rếp2, tn (Quan 7:25; 8:3) = con quạ.

Ô-sê, và Sách (Ô-sê 1:1): con trai của Bê-ê-ri, là Tiên tri đã chép sách cảnh cáo dân Y-sơ-ra-ên.

Ô-sê, Hô-sê, tn (Dân 13:8,16; 2Vua 15:30) = giúp đỡ.

Ô-xem, tn (1Sử 2:15): con thứ 6 của Y-sai.

Ô-xia, tn (2Sử 26; Xa 14:5) = sức lực của YHV.

(tổ) sâu trùng (Gióp 13:28; Mat 6:19; Gia 5:2): tổ sâu chứa trứng nở ra thành sâu con; ấu trùng ruồi đẻ vào đống phân hoặc xác chết động vật.

Ôn, tn (Dân 16:1) = Sức mạnh.

ôn dịch, bệnh tật (Xuất 9:15; Lêv 26:25; Phục 28:21): 1 chứng bệnh hôi thối và lây lan, 1 tai vạ.

ống bễ (Giê 6:29): 1 đồ dùng để thổi hơi vào 1 lò nung kim khí cho tan ra.

ông chủ = chồng2 (1Vua 18:1-46): người sở hữu; người chồng (được dùng với hậu tố Baal).

ống quyển (Thi 5:) = cơ nghiệp.

ống sáo ( 1Vua 1:40) = đục thủng.

Ốt-ni, tn (1Sử 26:7): 1 người giữ cửa, con trai Sê-ma-gia.

Ốt-ni-ên, tn (Giôs 15:17; Quan 1:13; 1Sử 4:13) = Sư tử của ĐCT.

PH

Pha-ghi-ên, tn (Dân 1:13; 2:27; 7:72, 77; 10:26) = Gặp gỡ ĐCT.

Pha-hát-mô-áp, tn (1Sử 4:22) = Người cai trị Mô-áp.

Pha-lanh, tn (Nê 3:25): tên 1 Quan xét.

Pha-léc, tn (Luc 3:35): con trai của Hê-be.

pha-lê (Gióp 28:17): 1 chất làm kính, rất trong suốt.

Pha-lê-tin, xứ (Xuất 15:14): chỉ về 1 vùng đất thuộc Tây Nam châu Á.

Pha-lôn, Phê-lô, Pơ-lô-ni, Pha-lô, nc (1Sử 11:27, 36): nơi sanh trưởng của Hê-lết và A-hi-gia, là 2 dõng sĩ của Đa-vít.

Pha-lu, tn (Sáng 46:9; Xuất 6:14; Dân 26:5) = được kính trọng.

Pha-mu-ên, tn (Luc 2:36) = mặt của Chúa, sự hiện diện của Chúa.

Pha-ra (Giô 18:23) = bò con.

Pha-ra-ôn, ngôi (Sg 12:15-20) = đại gia, nhà lớn. Danh hiệu để gọi vua Ai-cập (Xt 2:5-10), như Hoàng thượng, Hoàng đế.

Pha-rai, tn (2Sa 23:25): 1 dõng sĩ theo vua Đa-vít.

Pha-ran, nc (Dân 12:16) = miền cỏ lắm hang.

Pha-rê, Pha-rết, tn (Sáng 38:24-30; Rut 4:12,18) = một lỗ hổng.

Pha-ri-si, tn (Rô 1:1; Ga 1:15)=Biệt riêng

Pha-rốt, tn (Êxr 2:3; Nêh 7:8) = con bọ chét.

Pha-ru-ác, tn (1Vua 4:17) = thịnh vượng, tươi tỉnh.

Pha-sác, tn (1Sử 7:33) = người phân chia.

Pha-sê-a, tn (1Sử 4:12) = què, bại.

Pha-tê-ên, tn (Dân 34:26) = sự giải cứu bởi ĐCT.

Pha-trò, nc (Ês 11:11) = xứ phương nam.

Phan-thi, tn (Dân 13:9) = sự giải cứu bởi ĐCT

phán xét, sự, (Xuất 18:13; Phục 1:16; 16:18): xử đoán như quan án.

Phanh-ti, tn (1Sa 25:44): ng mà vua Sau-lơ gả Mi-canh, vợ Đa-vít cho.

Phao-lô, sứ đồ, (Công 15) = nhỏ. Tiếng Hy-lạp: Paulos; tiếng La-tinh là Paulus.

phạm thượng (Thi 74:10-18; Ês 52: 5; Khải 16:9,11,21): lời nói xấu.

phạn đậu, dt (Sg 25:34; 2Sa 17:28; 23:11; Êxc 4:9): là loại đậu mà cư dân ưa thích.

Phạt-san-da-tha, tn (Êxt 9:7): con trưởng nam của Ha-man bị dân Hê-bơ-rơ giết tại thành Su-sơ.

Phạt-va-im, nc (2Sử 3:6): tên 1 nơi hoặc 1 xứ sản xuất vàng trang trí Đền thờ mà Sa-lô-môn xây dựng.

phân (Ês 25:10; 5:25): chất thải của loài vật hay người.

phân biệt các thần (Châm 7:7; Truyền 8:5; Sg 27:23; Mat 3:18; 2Sa 14:17): thấy, nhận biết các thần linh đang hành động qua con người.

phấn (Xuất 32:20; Nhã 3:6): chất làm mỹ-phẩm.

Phe-rơ-sơ (Êxc 27:10; 38:5): 1 nước đất rộng lớn khắp trên Vịnh Ba-tư.

phép báp-têm (Xuất 29:4; 30:20; 40: 12; Lêv 15; 16:26, 28; 17:15; 22:4, 6; Dân 19:8; Mác 7:3,4): nhấn chìm trong nước.

phép báp-têm bằng Thánh Linh (Mat 3:11; Mác 1:8; Luc 3:16; Gi 1:33): nhấn chìm trong Thánh Linh, hay đc Thánh Linh chiếm hữu.

phép báp-têm bằng lửa (Mat 3:11; Luc 3:16): lửa luyện thiêu sự vi phạm.

phép lạ (Xuất 7:3; Phục 4:34, 35; Gi 3:2; 9:32, 33; 10:38; Công 10:38): danh từ chỉ hiện tượng lạ lùng cặp theo sự khải thị của ĐCT.

Phê-bê, tn (Rôm 16:1,2) = Trong sạch, sáng láng.

Phê-ca, Pe-các2, tn (2Vua 15:20) = mở.

Phê-ca-hia, tn (2Vua 15:23-26) = YHV đã giải cứu.

Phê-cốt2, nc (Giê 50:21; Êxê 23:23): 1 bộ lạc nhỏ người A-ram ở phía Đông vùng hạ lưu sông Ti-gơ-rơ.

Phê-đa-ên, tn (Dân 34:28) =ĐCT đã cứu

Phê-đa-gia, tn (2Vua 23:36) = YHV đã cứu.

Phê-la-gia, tn (Nêh 8:7; Nêh 10:10) = YHV làm nổi danh.

Phê-đát-su, tn (Dân 1:10; 2:20; 7:54; 10:23) = Vầng đá tức ĐCT:

Phê-la-lia, tn (Nêh 11:12) = YHV đã đoán xét.

Phê-la-tia, tn (1Sử 3:19,21) = YHV đã giải phóng.

Phê-lết, tn (Dân 16:1) = nhanh, lẹ.

Phê-lít, tn (Công 24:26, 27) =sung sướng

Phê-ni-ên (Sáng 32:30) = Mặt ĐCT.

Phê-ni-na, tn (1Sa 1:2,4) = san hô.

Phê-ni-xi, nc (Êxc 27:9)=xứ của cây kè

Phê-nít, nc (Công 27:12): tên 1 hải cảng của đảo Cơ-rết.

Phê-ô, nc (Dân 23:28) = 1 lỗ hổng.

Phê-ra-xim, nc (Ês 28:21): tên 1 vùng gần trũng Phe-ra-xim nơi mà Đa-vít đánh thắng người Phi-li-tin.

Phê-rê-sít, tn (Sáng 15:20; Xt 3:8; Giô 9:1): 1 trong các dân tộc ngụ trong xứ Ca-na-an mà dân Y-sơ-ra-ên đánh bại.

Phê-rết, tn (1Sử 7:16) = 1 lỗ hổng.

Phê-rết, tn (1Sử 27:3; Nêh 11:4, 6): các con cháu của Giu-đa.

Phê-ri-da, Phê-ru-da, tn (Êxr 2:55; Nêh 7:57) = Tản lạc.

Phê-ta-hia, tn (1Sử 24:16) = YHV đã giải phóng.

Phê-thô-rơ, nc (Dân 23:7; Phục 23: 4): 1 Tp ở phía Bắc Mê-sô-Bô-ta-mi.

Phê-thu-ên, tn (Giô ên 1:1) = Tinh thần cao thượng của Chúa.

Phê-tu, tn (Công 24:27) = vui vẻ.

Phê-u-lê-tai, tn (1Sử 26:5) = siêng năng.

Phi-bê-sết, nc (Êxc 30:17): nơi ở

của nữ thần Bast.



Phi-côn, tn (Sáng 20:22; 26:26): tên 1 Quan Tổng binh của A-bi-mê-léc, vua Ghê-ra.

Phi-e-rơ, tn (Mat 16:18; Công 1:13,

15) hay Petros = đá.



Phi-e-rơ, Thơ thứ I (1Phi 1:1; 5:1): thơ gởi cho những người Do-thái tan lạc ở nước ngoài.

Phi-e-rơ, Thơ thứ II (2Phi 1:1; 3:1): gởi cho ~ người cậy sự công bình của ĐCT.

Phi-ha-hi-rốt, nc (Xuất 14:2, 9; Dân 23:7, 8) = nơi cỏ đồng lầy mọc.

Phi-lát Bôn-xơ, tn (Luc 23:8-12; Gi 18:33-38) = mũ ng tôi mọi đc tự do.

Phi-lê-môn, tn (Philm 1:5-7, 19) = hay yêu.

Phi-lê-môn, Thơ (Philm 1:1-2): Phao-lô gởi thơ này cho Phi-lê-môn.

Phi-li-tin, dân (1Sử 1:12) = kẻ di dân

Phi-li-tin, đất (Xuất 13:17; 23:31): là 1 xứ nhỏ, đất phì nhiêu vì đồng bằng Sa-rôn miền Bắc lan rộng đến.

Phi-lip, tn (Gi 1:44; 12:21) = người ưa ngựa.

Phi-lip, thành (Công 16:12): ở phía Đông xứ Ma-xê-đoan.

Phi-líp, Thơ (Phil 1:1): Phao-lô gởi cho HT tại thành Phi-líp.

Phi-lô-lô-gơ, tn (Rôm 16:15) = ưa lời.

Phi-nê-a, tn (Xuất 6:25; 1Sa 1:3): tên 1 con trai của Hê-li tại Si-lô.

Phi-nôn, tn (Sáng 36:41; 1Sử 1:52): 1 Trưởng tộc do nơi Ê-đôm sanh ra.

Phi-ra-thôn, Pia-a-thôn, người (Quan

12:13, 15; 2Sa 23:30): quê quán của Quan xét Áp-đôn con trai Hi-ên.



Phi-ram, tn (Giôs 10:3, 27) = giống lừa rừng lanh lẹ.

Phi-ri-gi, nc (Công 2:10; 18:23): 1 dải đất nằm ở trung tâm phía Tây vùng cao nguyên A-na-tô-lia.

Phi-thôm, nc (Xuất 1:11) = mặt trời lặn: nơi ở của Tum.

Phi-thôn, tn (1Sử 8:35; 9:41): tên con trai của Mi-ca.

phi tử (Sáng 43:11): là loại cây có lá chia làm 3 hay 4 lá con.

phỉ túy, ngọc (Khải 21:20): đá quý bằng vàng xanh.

Phi-xết, tn (1Sử 21:15) = sự tan lạc.

Phích-ga, nc (Phục 34:1; 3:27; 32: 49) = một phần, một miếng.

Phin-đát, tn (Sáng 22:22): 1 trong các con của Na-cô.



Phinh-tai, tn (Nêh 12:17): 1 Trưởng tộc của dòng tế lễ Mô-a-đia.

Phích-ba, tn (1Sử 7:38): con của Giê-the, chi phái A-se.

phong chi hương (Xt 30:34): 1 thứ thuốc thơm trong việc sửa soạn hương thánh.

phong điên, bệnh (Mat 17:15): 1 bệnh động kinh do quỉ ám sanh ra.

phong già, cây (Sáng 30:14-16): trái táo yêu thương.

phòng (Công 1:13; Mat 23:6): là 1 gian ở trong nhà.

Phô-ra-tha, tn (Êxt 9:8)=có nhiều xe

Phô-rum Áp-bi-a, nc (Công 28:15): nơi chợ của Appius.

Phô-ti-pha, tn (Sáng 39:1-20) = người của mặt trời.

Phô-ti-phê-ra, tn (Sáng 41:15-50; 46:20): cha của Ách-nát, nàng là vợ Giô-sép.

Phốt-tu-na, tn (1Cô 16:17) = may mắn.

Phơ-lê-gôn, tn (Rôm 16:14) = cháy bỏng.

Phu-a, tn (Quan 10:1; 1Sử 7:1) = gái; thuốc nhuộm đỏ.

Phu-nôn, nc (Dân 33:42,43)=tối tăm

Phu-ra, tn (Quan 7:10, 11) = nhánh cây.

Phu-rim, lễ (Êxt 3:7; 9:24, 26): kỷ niệm ngày dân Do-thái khỏi bị diệt chủng bởi Ha-man.

Phu-thi-ên, tn (Xuất 6:25): ông gia của Ê-lê-a-sa con của A-rôn.

Phu-tít, tn (1Sử 2:53): người thuộc dòng dõi của Ki-ri-át Giê-a-rim.

phu tù, (1Vua 15:20): địa vị bị bó buộc phục kẻ thù nghịch trong 1 xứ ngoại bang.

Phu-va, tn (Sáng 46:13; Dân 26:23): 1 con trai của Y-sa-ca.

phù chú, (Xuất 7:11, 22; 8:7): những thuật bí mật.

phù ngôn (2Vua 14:9; 1Tim 1:4): 1 câu chuyện kể ra không đúng lúc.

Phục truyền Luật lệ ký, Sách (Phục 17:18): Lập lại Luật pháp.

phủ việt, cây (Sáng 49:10; Dân 24:17): sự dùng gậy làm hình bóng về quyền thế, không chỉ hạn chế trong các vua.

Phun, nc (Ês 66:19): tên 1 xứ của dân Phi châu.

phung, bệnh (Xuất 4:6; Dân 12:10, 11): là thứ trắng, bao phủ toàn bộ hay một phần lớn cơ thể.

phụng tiên, hoa (Nhã 1:14; 4:13): hoa trắng, mọc thành chùm rất thơm.

Phút, tn (Sáng 16:6; 1Sử 1:8): 1 con của Cham, cháu Nô-ê.

phước (Sáng 1:22; 2:3): phước lành từ nơi Chúa.

phương bắc (Giê 3:18, 46; Êxc 26:7): 1 trong 4 phương của địa cầu được chia ra để người ta định hướng đi.

Phy-gen, tn (2Tim 1:15): tên 1 tín đồ trong tỉnh A-si.

QU

quạ, con (Sáng 8:7; Lêv 11:15; Nhã 5: 11): là loài chim không sạch.

quà lễ (Sg 25:6; Châm 18:16; Rôm 12: 6): vật ban cho làm ơn hay để được ơn.

Qua-rơ-tu, tn (Rôm 16:24) = thứ 4.

Quan cai, hoặc Thơ ký của vua (Exr 8:36; Êxt 3:12): người bảo hộ xứ.

Quan hầu (Công 12:20; Rôm 16:24): 1 địa vị quan trọng.

quan tài (Sáng 50:26; 2Sa 3:31): hòm để chôn người chết.

Quan Tổng binh (Công 28:16; Giôs 10:24): chức quan võ.

Quan Tổng đốc (Công 25:26; Mat 27:2,11): 1 vị quan coi thành.

Quan Tổng trấn (Exr 2:63; Nêh 7:65): là tước hiệu của Quan Toàn quyền.

Quan Trấn thủ (Công 13:7, 8, 12): quan coi giữ không có binh lính.

Quan Tửu chánh (Sáng 40:1, 21): người dâng rượu.

Quan xét (Quan 4:5; 1Sa 7:16): người giải cứu tạm thời.

Quan xét, Sách các (Quan 17:6; 18:1): sách chép trước khi lập vua trị vì.

quán, nhà (Xuất 2:20; Quan 19:15-21): giống như khách sạn, nhà nghỉ.

Quản cơ, hoặc Đội trưởng (Công 21:32; 22:26): chức quan tuần tiễu của La-mã.

quản gia (Sáng 15:2; 24:2): người cai quản hết thảy việc nhà chủ.

quân đội (Dân 1:3; 2:2; 10:14): tổ chức [quân sự] chặt chẽ, có cấp bậc, thứ tự.

quế bì (Êxc 27:19): vỏ của cây quế có mùi thơm.

Qui-ri-ni-u, tn (Luc 2:2): 1 quan Tổng đốc xứ Sy-ri trong thời Chúa Jêsus Christ giáng sanh.

quỉ ám, bị (Mat 8:28; Mác 5:1-5; Gi 7:20): đui, mù, người điên.

quỉ dữ (Phục 32:17): loài yêu quái hay quấy nhiễu người ta.

quyền năng (Thi 62:11; Gióp 12:16): hết thảy quyền năng đều ra từ ĐCT.

quyền trưởng nam (Phục 21:15-17; Sáng 25:33): quyền được kế tự gia nghiệp của cha.

R

Ra-a-mia, tn (Nêh 7:7) = YHV làm cho sợ.

Ra-bi, (Mat 23:7, 8; Mác 9:5) = bác học, giáo sư hoặc thầy.

Ra-bít, nc (Giôs 19:20) = đoàn đông.

Ra-bu-ni, (Gi 20:16): cũng đồng nghĩa với từ Ra-bi.

Ra-ca, (Mat 5:22) = không xứng đáng.

Ra-canh, nc (1Sa 30:29) = mua bán, thương mại.

Ra-cát, nc (Giôs 19:35) = 1 bờ.

Ra-cham, tn (1Sử 2:18, 44) = yêu dấu.

Ra-chên, tn (Sáng 29:6, 28) = chiên cái.

Ra-côn, nc (giôs 19:46) = mỏng.

Ra-đai, tn (1Sử 2:140): con trai của Gie-sê, anh Đa-vít.

Ra-ê-ma, tn (Sáng 10:7; Êxc 27:22) = run sợ.

Ra-gao, tn (Luc 3:35): 1 trong những tổ tông của Chúa Jêsus về xác thịt.

Ra-háp, tn (Giôs 2:1) = rộng lớn.

Ra-háp, nc (Ês 51:9; 30:7) = xấc xược; ngạo mạn.

Ra-ma, nc (Giôs 18:25; 1Sa 22:6; Giê 31:15; Mat 2:18) = 1 núi.

Ra-ma, người (1Sử 27:27): Sim-ri, người Ra-ma, coi sóc các vườn nho của Đa-vít.

Ra-mát-Lê-chi, nc (Giôs 13:26; Quan 15:17) = nơi cao của Lê-chi.

Ra-mia, Ram-gia, tn (Exr 10:25): con Cháu của Pha-rốt, đã cưới vợ ngoại bang.

Ra-mốt, nc (Exr 10:25; 1Sử 6:73) = các nơi cao.

Ra-mốt Ga-la-át, nc (Quan 10:17; 11:11) = các nơi cao của Ga-la-át.

Ra-pha, tn (1Sử 8:2) = ng đã chữa Lành.

Ra-phu, tn (Dân 13:9) = đã lành.

Rạch, nc (1Vua 18:40): 1 dòng nước chảy quanh năm như Ki-sôn.

Ram-se, nc (Sáng 47:11) = con của mặt trời.

rắn, con (Sáng 3:1; Mat 10:16) = là loài khôn ngoan, quỉ quyệt.

rắn hổ (Phục 32:33; Gióp 20:14, 16): ấy là 1 loài rắn độc.

Ráp-ba, nc (2Sa 17:27) = lớn, tức Kinh đô.

Ráp-sa-kê, tn (2Vua 18:17; 19:8): 1 quan đứng đầu các tướng.

Ráp-sa-ri, tn (2Vua 18:17; Giê 39:3, 13) = đầu hoạn quan.

rạp hát, (công 19:29): nơi người ta diễn trò và mọi người đến xem.

rau sam biển (Gióp 30:4): rau này là thứ lương thực của người nghèo.

râu (Sáng 41:14): râu với người Á-đông là dấu chỉ phẩm giá của người Nam.

Rê-a-gia, tn (1Sử 4:2; 5:5) = YHV đã thấy, đã lo liệu.

Rê-ba, tn (Dân 31:8; Giôs 13:21) = 1 phần tư.

tải về 2.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương