Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary



tải về 2.52 Mb.
trang8/14
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích2.52 Mb.
#35371
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   14

Hô-me, Ô-me, Kho-me2 (Lêv 27:16; Êxc 45:11, 14): 1 đơn vị để cân khô, tương đương với 10 Ê-pha.

Hô-ram, tn (Giôs 10:33): 1 Vua của Ghê-xe.

Hô-rem, nc (Giôs 19:38): 1 thành kiên cố của chi phái Nép-ta-li.

Hô-rếp, nc (Xuất 3:1; 18:5) = khô cạn.

Hô-rếp, vầng đá (Quan 7:24, 25; Ês 10:29) = con quạ.

Hô-rết2, rừng (1Sa 23:15-19): 1 nơi trong đồng vắng Xíp.

Hô-ri, tn (Sáng 36:22; 1Sử 1:39) = người ở hang đá.

Hô-rít, tn (Sáng 14:6; 36:20, 30) = thổ dân ở trong hang đá.

Hô-rô-na-im, nc (Ês 15:5; Giê 48:3, 5, 34): 1 thành của dân Mô-áp.

Hô-rô-nít, Hô-ron2, tn (Nêh 2:10): cư dân của Bết-hô-rôn hay Hô-rô-na-im.

Hô-rơ, nc (Dân 20:22; 33:37; Phục 32:50): 1 núi cao trong địa phận Ê-đôm.

Hô-sa, Khô-xa2, nc (Giôs 19:29; 1Sử 16:38; 26:10, 11, 16) = đầy hy vọng.

Hô-Sa-Gia, tn (Giê 42:1; Nêh 12:32) = YHV đã Cứu.

Hô-sai, Hô-xai, Khô-dai2 (2Sử 33:19): 1 cuốn sách lịch sử mang tên người.

Hô-sa-ma2, tn (1Sử 3:18) = YHV đã Nghe.

Hô-sa-na, (Mat 21:9, 15; Mác 11:9, 10) = xin cầu cứu!

Hô-sê, Hô-sê-a, Ô-sê, tn (Phục 32:44; Dân 13:8): con trai của Nun.

Hô-tam, Hô-tan, tn (1Sử 11:44): 1 người ở A-rô-e, cha của Sa-ma và Giê-hi-ên.

Hô-tham, Khô-tam, tn (1Sử 7:32) = cái nhẫn đóng ấn.

Hô-thia, tn (1Sử 25:4): con trai Hê-man.

hố (Thi 40:2; Sáng 37:20): chỗ người ta đào xuống đất.

hồ, xây (Nah 3:14; Êxc 3:10): 1 chất dùng khi xây tường để cho gạch đá dính kết với nhau.

hồ chứa nước (2Vua 22:20; Truyền 2:6): nơi dùng để uống hay tưới cây.

hổ thẹn (Sg 2:25; Ês 54:4): ngượng ngùng, bối rối, xấu hổ khi phạm tội.

hồi hương (Mat 23:23): 1 thứ hạt của cây rừng mọc trong xứ Địa Trung Hải.

hội dân, hội chúng, họp (xuất 12:19; Dân 15:15): dân Y-sơ-ra-ên nhóm lại.

hội đồng, hội nghị3 (Dân 16:2; Mác 14:60; Công 15:5-6; 19:39): là 1 số người nhóm họp lại có mục đích thảo luận, bàn cãi và lấy quyết nghị 1 số vấn đề.

hội mạc, đền tạm (xuất 25:8, 9, 40): nơi Chúa ngự xuống nói chuyện cùng Môi-se; nơi để dân sự gặp Chúa (Xuất 33:7, 9-11; Dân 11:16-30).

hội nghị trên trời3 (1Vua 22:19-22; Gióp 1:6; 2:1; Khải 4:2-4): cuộc họp mặt của ĐCT với các cơ binh trên trời.

Hội Thánh, HT (Mat 16:18; Công 19:32, 39): của Chúa; hay thuộc về Chúa:

hôn, lễ (Sáng 27:26; 29:13): tục chào nhau khi gặp của người Do-thái xưa.

hôn mê, ngất trí, xuất thần3 (Công 10:10; 11:5; 22:17): ngoài tình trạng bình thường của tâm trí 1 người.

hôn nhân (Sáng 2:24; Mat 19:9, 12): Chúa lập lễ hôn nhân.

hông3 (Sáng 32:25, 32): là phần cơ thể nối liền bắp đùi và thân mình.

hồn (Sáng 2:7; Châm 12:10; Xuất 21:23; Truyền 3:21; Êxc 47:9): là sự sống của người hay vật; sở hữu sự sống.

hồn ma, linh hồn2, thần linh (Mat 14:26; Mác 6:49; Luc 24:37, 39): bản KJV dùng từ này với 2 nghĩa để chỉ sức sống của con người và Thánh Linh.

hồng bửu, đá (Khải 21:20): 1 thứ đá quí dùng xây tường thành Giê-ru-sa-lem Mới.

Hồng hải, biển Đỏ, biển Sậy2 (Xuất 13:18; 15:22): nơi mà đạo quân của Pha-ra-ôn bị chết chìm khi cố đi qua (cái biển mà dân Y-sơ-ra-ên băng qua như đất khô).

hồng mã não (Sáng 2:12; Xuất 28:20; 39:13; Gióp 28:16; Khải 21:20): thứ đá quí có màu đỏ và trắng như bích ngọc.

hồng ngọc (Ês 54:12; Êxc 27:16): đá quí trong suốt.

Hốp-bim, Khúp-pim, tn (Sáng 46:21; 1Sử 7:12, 15): không rõ người thuộc họ hàng dòng dõi nào.

Hốt, tn (1Sử 7:37): con trai của Xô-pha, chi phái A-se.

Hốt2, tn (1Sử 7:37) = oai vệ.

Hốt-la, tn (Dân 26:33): con gái của Xê-lô-phát, thuộc chi phái Ma-na-se.

Hốt-si2, nc (2Sa 24:6): 1 nơi thuộc miền Bắc lãnh thổ của Đa-vít.

hột châu (Sáng 2:12; Châm 3:15): ngọc trai sinh từ con trai biển hoặc nước ngọt.

Hu-ba, Giê-hu-ba, Giơ-khúp-ba2, tn (1Sử 7:34) = người đã giấu kín.

Hu-ba, tn (1Sử 7:34): tên 1 người thuộc dòng dõi A-se.

Hu-cô, tn (1Sử 6:75; Giôs 21:31): tên gọi thay cho Hên-cát.

Hu-cô, Hục-cốc, nc (Giôs 19:14): tên 1 thành trên địa phận của Nép-ta-li.

Hu-lơ, tn (Sáng 10:23; 1Sử 1:17): con thứ 2 của A-ram.

Hu-lơ, U-lơ, Khun2, tn (Sáng 10:23; 1Sử 1:17) = vòng tròn.

Hu-pham, Khu-pham, tn (Dân 26:39): tên 1 con trai của Bên-gia-min.

Hu-rai, tn (1Sử 11:32) = người dệt vải gai.

Hu-ram, tn (1Sử 8:5; 2Sử 2:3, 11, 13) = cao thượng.

Hu-ri, tn (2Sử 5:14): 1 dòng của dõi Gát.

Hu-rơ, tn (Xuất 31:2; 35:30; 38:22; 2Sử 1:5): ông của Bết-sa-lê-ên người thợ đứng đầu trong những người dựng Hội mạc (Đền tạm).

Hu-rơ, Khua, Bên-hu-rơ2, tn (Xuất 17:10, 12; 24:14) = con trẻ.

Hu-sa, tn (1Sử 4:4): 1 người thuộc Giu-đa

Hu-sa-tít, tn (2Sa 21:18; 1Sử 11:29): 1 trong 20 người mạnh dạn trong đạo binh của Vua Đa-vít.

Hu-sai, Khu-sai, tn (Giôs 16:2; 2Sa 15:37) = vội vàng.

Hu-sam, tn (Sáng 36:34; 1Sử 1:45-46) = nhanh nhẹn.

Hu-sim, Khu-sim2, tn (Sáng 46:23; 1Sử 7:12; 8:8, 11) = những người vội vã.

Hu-sít2, , tn (1Sử 7:12): tên 1 cá nhân; Hu-sim: tên 1 nhóm dân.

hủy diệt2 (Sáng 6:7; 7:23; 9:11; Gióp 31:12): làm cho hư hoại; bỏ đi, phá đi, làm cho nát.

Hum-ta2, nc (Giôs 15:54) = thằn lằn: 1 địa điểm nằm giữa A-phê-ca và Ki-ri-át A-ra-ba, tức là Hếp-rôn, 1 miền núi của Giu-đa

Hun-đa, tn (2Vua 22:14-20; 2Sử 34:22-29): 1 nữ Tiên tri ở Giê-ru-sa-lem, vợ của Sa-lum, người giữ áo lễ.

hung ác, độc ác, tính (Dân 16:26; Châm 15:26): xấu xa, không ngay thẳng; xấu, hiểm độc.

hung tàn2, tánh (1Tim 3:3; Tít 1:7): người hung bạo, hay gây gổ.

huyết (Sáng 37:26; Lêv 17:11): chỉ về “sự sống” hay “sự chết”, mang hồn sống.

huyệt, mồ, mộ, mồ mả (Sáng 23:9; Ês 22:16; Mat 27:60): nơi táng xác chết.

huỳnh đạo, cung (2Vua 23:6; Gióp 38:32): nơi mặt trời thường dừng lại.

hứa nguyện, khấn nguyện (Sáng 28:20-22; Quan 11:30): lời thề ước; lời mà người nam hay nữ buộc phải giữ và làm trọn trong hôn nhân.

hương (xuất 30:34-38): 1 loại hương liệu dùng để thờ phượng Chúa.

hương bách, hương nam, bá hương (Thi 92:12; Êxc 31:3-4): 1 thứ cây có tiếng trong Kinh thánh.

hương liệu, dược thảo, gia-vị2 (Xuất 30:34; Êxt 2:12; Nhã 4:14): những loại thực vật quen thuộc được sử dụng làm thuốc, gia vị nấu ăn.

hường, hoa (Nhã 2:1; Ês 35:1): thứ cây có hoa thường thấy trong trũng Sa-rôn.

Hy-mê-nê, Hy-mê, tn (1Tim 1:20; 2Tim 2:17) = thần hôn nhân.

Hy-ra, tn (Sg 38:1, 12, 20) = cao thượng.

hy vọng, trông cậy2 (Rô 4:18; 1Cô 9:10; 13:13): hy vọng, trông cậy vào lời hứa của Chúa, không tùy thuộc vào hoàn cảnh, tính tình, hoặc tài năng con người.

hy vọng, trông đợi trong tương lai2 (Thi 62:5-6; Rô 8:24-25): sự trông đợi của những cá nhân sau khi họ qua đời.

I

I-ly-ri, nc (Rô 15:9; 2Tim 4:10): 1 tỉnh của La-mã được lập lên từ năm 167 TC.

Ích-bô-sết, Ít-bô-sét, tn (2Sử 2:8) = người của sự xấu hổ.

Ích-ca-ri-ốt, Ít-ca-ri-ốt2, tn (Mác 3:19; Gi 6:71; 13:2, 26) = người của Kerioth: tên 1 kẻ phản Chúa.

Ích-ma-ên, Ít-ma-ên, Gít-ma-ên2, tn (Sáng 16:11, 15-16; 17:25, 26) = ĐCT có nghe.

Ích-ma-ên, người (Sáng 17:20; 25:12-18; 37:25; Thi 83:6) = như con cừu rừng.

Iếp-san, tn (Quan 12:8, 10): tên người Quan xét thứ 10 của Y-sơ-ra-ên.

im lặng, làm thinh2 (Gióp 29:21; Thi 28:1; 35:22; 39:1-2; Êsai 41:1): giống như câm, không nói.

Im-ri2, tn (1Sử 9:4; Nêh 3:2) = YHV đã Phán.

I-ri2, tn (1Sử 7:7): 1 thành của tôi.

Ít-bi-Bê-nốp, tn (2Sa 21:16, 17): 1 người giềnh giàng của dân Phi-li-tin.

Ít-bi-bê-nốp, Ích-bi-bê-nốp, Gít-bi Bơ-nốp2, tn (2Sa 21:16, 17): cư dân của Nob.

I-ke, Y-kết, Ích-kết2, tn (2Sa 23:26) = sai lạc.

K

kẻ ám sát2 (Công 21:38): người giết ngầm, giết trộm, không cho người ta biết ai giết.



kẻ báo thù huyết, tn (Sáng 9:5,6; Dân 35:31): người hình phạt kẻ giết người; người thi hành luật xử tử:

kẻ cầm lái2 (Êxc 27:8; Công 27:11; Gia 3:4): người điều khiển con tàu, ng chỉ huy, lãnh tụ.

kẻ cầm quyền2 (Rô 8:38; Êph 1:21; 3:10; 6:12; Côl 1:16): người đứng đầu, nhà cai trị, thẩm phán.

kẻ cày ruộng2 (Êsai 61:5; Xac 13:5; Côr 3:9): người làm nông trại.

kẻ chống Chúa Cứu Thế, kẻ địch lại Đấng Christ2 (1Gi 2:18; 4:2-3; 2Gi 1:7) = anti-christ: kẻ chối bỏ Chúa Cha và Chúa Con; kẻ chối bỏ Chúa Jêsus Christ lấy xác thịt mà ra đời.

kẻ có chồng2 (Êsai 54:1; 62:4; Rô 7:2; 1Côr 7:2): Chúa ví HT với Chúa như Vợ với Chồng: HT đã có Chồng là Chúa Jêsus Christ.

kẻ đánh, gài, giăng bẫy để bắt chim2 (Thi 91:3; 124:7; Châm 6:5; giê 5:26): người dùng lưới, bẫy, mồi nhử để bắt chim.

kẻ đi rảo2 (Châm 6:11): đi lang thang, lưu lạc.

kẻ đồng liêu2 (Phi 4:3): bạn cùng mang ách, bạn đồng công, đồng liêu.

kẻ giả hình2 (Mat 7:5; Luc 12:56;13:15): người bị mù quáng về tội lỗi mình, xét đoán không đúng lẽ thật.

kẻ giả mạo2 (2Tim 3:13): kẻ lừa đảo, mạo danh.

kẻ giết người (Gi 8:44; 1Gi 3:12, 15): người sẽ bị hình phạt.

kẻ giữ ngục2 (Mat 18:34; Công 22:24): kẻ tra tấn để tìm sự thật, người thẩm vấn, người giám ngục.

kẻ hầu việc (Sg 39:4; Xuất 24:13; Giôs 1:1): chức phận về tôn giáo và việc văn.

kẻ mồ côi2 (Xuất 22:22; Phục 16:11,14): người mất cha, mẹ không nơi nương dựa: thân cô, thế cô.

kẻ nghèo2 (xuất 23:33; Phục 15:11; 24:19-21): người nghèo thiếu về đồ ăn, của mặc và những sinh hoạt tối thiểu, cần được giúp đỡ.

kẻ nghèo khó, mồ côi, góa bụa2 (Gióp 24:3-4): 3 nhóm người thuộc giai cấp hạ lưu trong xã hội này cần được luật pháp bảo vệ.

kẻ nghèo trong tâm linh2 (Mat 5:3; Giacơ 2:5; Khải 3:17): là những người biết khiêm hạ, biết trông cậy ĐCT.

kẻ thù2 (Nah 1:2; 1Sa 2:10; 1Phi 5:8): người chống đối, Sa-tan là kẻ thù chung của Chúa và người theo Ngài.

kẻ trộm2 (Êsai 1:23; Luc 22:52; Gi 10:10): kẻ làm nghề bất chính: lấy lén tài sản, tiền bạc của người ta khi ngủ hay đi vắng hoặc không cảnh giác.

kèn (Giê 4:5, 19; Gióp 39:35; Êxc 33:4, 5): nhạc cụ người Y-sơ-ra-ên dùng để kêu gọi hội họp hội chúng, đóng trại, cấp báo việc chiến tranh, dâng con sinh trong ngày lễ.

kéo chỉ (Xuất 35:25): công việc của người nữ, để dệt vải.

kê, hạt (Êxc 4:9): là 1 thứ ngũ cốc.

Kê-ba, nc (Êxc 1:1; 3:15, 23): tên 1 con sông trong đất người Canh-đê.

Kê-đa, tn (Sg 25:3; 1Sử 1:29) = mạnh dạn.

Kê-đe, nc (Giôs 15:23): 1 thành phía Nam ở đầu cùng chi phái Giu-đa.

Kê-đeNép-ta-li, Ke-đét2, nc (Giôs 12:22; 19:37; Quan 4:6): là kinh thành của người Ca-na-an trước đây.

Kê-đê-mốt, nc (Phục 2:26): 1 thành ở phía Đông sông Giô-đanh.

Kê-hát, tn (Sáng 46:11) = hội họp.

kêu gọi3, sự (Rô 8:28-30; 11:29; 2Phi 1:10): được ĐCT kêu gọi và “chọn lựa” là 1 ơn phước lớn lao không gì sánh bằng.

Kê-hê-la-tha, Cơ-hê-la-tha, nc (Dân 33:22, 23): 1 nơi mà dân Do-thái đóng trại trong đồng vắng.

Kê-hi-la, Cơ-i-la, Kê-i-la, nc (Giôs 15:44; 1Sử 4:19): 1 thành ở miền đồng bằng xứ Giu-đê.

Kê-hi-la, người Gạc-mít (1Sử 4:19): 1 người dòng dõi Ca-lép.

Kê-la-gia (Êxr 10:23) = YHV làm mất danh dự: tên 1 Thầy Tế lễ có vợ ngoại bang.

Kê-lanh, tn (Êxr 10:30): con cháu của Pha-hát-Mô-áp.

Kê-lép2, tn (1Sử 27:16): cha của Siếc-ri, 1 trong các quan tướng của Đa-vít.

Kê-li-ta, tn (Nêh 8:7; 10:10): 1 ng giúp E-xơ-ra giải nghĩa luật pháp cho dân sự.

Kê-lu-bai, Chế-lu-bai, Cơ-lu-bai2 (1Sử 2:9): tên 1 con trai của Hếp-rôn.

Kê-lu-hu, tn (Êxr 10:35): con cháu Ba-ni, ng mà E-xơ-ra bắt bỏ vợ ngoại bang.

Kê-lúp, Kê-lép, Cơ-lúp, tn (1Sử 4:11): anh em của Su-ba và là cha của Mê-thia.

Kê-móc, Kê-mốt, Kê-nốt, Cơ-mốt, tn (Dân 21:29): 1 tà thần của dân Mô-áp.

Kê-mu-ên, tn (Sáng 22:21): con của Na-cô bởi Minh-ca.

Kê-na, tn (Sáng 36:11, 15): 1 Tộc trưởng Ê-đôm trong vòng con cháu Ê-sau.

Kê-na-na, tn (1Sử 7:10): con của Binh-han, cháu Giê-đi-ên, Tộc trưởng chi phái Bên-gia-min.

Kê-na-ni, tn (Nêh 9:4): 1 người thuộc dòng Lê-vi.

Kê-nan, tn (Sáng 5:9-14): con của Ê-nót.

Kê-na-nia, tn (1Sử 15:22; 26:29) = YHV đứng vững.

Kê-nát, nc (Dân 32:42): 1 thành ở Đông-Bắc sông Giô-đanh.

Kê-nê-sít, Kê-ni-xít, Cơ-nát, tn (Sáng 15:19) : 1 họ xưa ở xứ Ca-na-an.

Kê-nít, Kên, Kê-ni, tn (Dân 10:29; Quan 1:16; 4:11): 1 họ ở phía Tây biển Chết, là 1 chi phái Ma-đi-an.

Kê-pha-A-mô-nai, nc (Giôs 18:24): 1 làng trong địa phận của chi phái Bên-gia-min.

Kê-pha-a-mô-rai, Kê-pha-a-mô-nai, Cơ-ha Ha Am-mô-ni2, nc (Giôs 18:24): 1 làng của người Am-môn.

Kê-phi-ra, nc (Giôs 9:17): tên 1 làng.

Kê-ran, Chê-ran, Cơ-ran2, tn (Sáng 36:26; 1Sử 1:4): 1 trong 4 con trai của Đi-sôn người Hô-rít.

Kê-ren-Ha-búc, tn (Gióp 42:14) = hợp phấn điệp.

Kê-rê-thít, Kê-rê, Cơ-rê-thi, tn (1Sa 30:14; Êxc 25:16): cll cù lao Cơ-rết.

Kê-rê-thít và Phê-lê-thít, tn (1Sa 30:14; Êxc 25:16; Soph 2:5, 6): 1 dân hay chi phái ở xứ Phi-li-tin.

Kê-ri-giốt, Kê-ri-ốt, nc (Giôs 15:25): 1 thành của Giu-đa.

Kê-rít, nc (1Vua 17:3, 5): 1 khe mà Ê-li ẩn núp trong buổi đầu của 3 năm hạn hán.

Kê-rốt, tn (Exr 2:44; Nêh 7:47): 1 người phục dịch trong Đền thờ.

Kê-rúp-a-đan, tn (Exr 2:59; Nêh 7:61): 1 người ở Ba-by-lôn, không rõ tông tộc nào, cùng Xô-rô-ba-bên trở về.

Kê-rúp, Cơ-rúp2, tn (Exr 2:59; Nêh 7:61): 1 người Y-sơ-ra-ên không thể nói gia tộc và phổ hệ mình, đã theo Xô-rô-ba-bên trở về.

Kê-sa-lôn, nc (Giôs 15:10): 1 thành trên ranh giới thuộc Giu-đa.

Kê-sết, tn (Sáng 22:22): con của Na-cô bởi Minh-ca.

Kê-sinh, nc (Giôs 15:30): 1 thành phía cực Nam của Pha-lê-tin.

Kê-su-lốt, Cơ-xu-lốt, nc (Giôs 19:18): 1 thành trong giới hạn của chi phái Y-sa-ca.

Kê-tu-ra, Cơ-tu-ra2, tn (Sáng 25:1-4; 1Sử 1:32-33) = người tỏa mùi hương.

Kê-xia, tn (Gióp 42:14): con gái Gióp.

Kê-xíp2, nc (Sáng 38:5) = lường gạt.

kế tự, hưởng cơ nghiệp (Mat 21:38; Luc 12:13; Công 7:5): đất đai của cha ông để lại; nhất là đất mà dân Y-sơ-ra-ên sẽ được bởi YHV ban cho.

kết án, định tội3 (Phục 25:1; Gi 3:19; 5:24): lên án, bị định cho sự hình phạt.

Kết-ma, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:34): con út của Ích-ma-ên.

Kết-rô-lao-me, tn (Sáng 14:17): 1 Vua của Ê-lam.

kết trái, có nhiều kết quả (Mat 21:18-20; Luc 20:9-16; Gi 15:16): cây phải kết quả cho người trồng; người thuê vườn phải đóng huê lợi cho chủ vườn > ví Chúa đòi hỏi người theo Ngài phải sanh nhiều bông trái cho Ngài.

Ki-đôn, nc (1Sử 13:9) = cây lao.

Ki-lê-áp, tn (2Sa 3:3): con thứ 2 của Đa-vít bởi A-bi-ga-in sanh tại Hếp-rôn.

Ki-li-ôn*, Kin-giôn2, tn (Rut 1:2, 5; 4:9) = gầy, tiêu hao, tiêu hủy; thất bại: con trai của Ê-li-mê-léc và Na-ô-mi.

Kim-ham2, tn (2Sa 19:37-40) = ghim chặt, trông mong.

Kin-mát2, nc (Êxc 27:23): 1 vùng đất được đề cập chung với Sê-ba và a-su-rơ.

Ki-na, nc (Giôs 15:22): 1 thành ở Nam Giu-đa.

Ki-nê-rết, nc (Giôs 11:2; 19:35; 1Vua 15:20) = đàn cầm.

Ki-ri-ta-im, nc (Sáng 14:5): 1 thành cổ của dân Ê-mim.

Ki-ri-át, nc (Giôs 18:28): 1 thành của dân Bên-gia-min.

Ki-ri-át-A-ra-ba, nc (Sáng 23:2; Giôs 14:15) = tên cũ của Hếp-rôn.

Ki-ri-át-Giê-a-rim, nc (Giôs 9 :17 ; 15 :9, 10): 1 thành rừng cây.

Ki-rơ, nc (Am 9:7):t ừ nơi này người A-ram đến xứ Sy-ri.

Ki-si, tn (1Sử 6:14): cha của Ê-tham người Mê-ra-ri.

Ki-si-ôn, nc (Giôs 19:20): 1 thành của chi phái Y-sa-ca.

Ki-sôn, nc (Quan 4:37) =cong queo.

Kích, tn (1Sa 10:21): cha của Vua Sau-lơ

kiến (Châm 6:6-8; 30:25): loài vật siêng năng mà loài người phải học tập.

kiện cáo, kẻ (Xt 18:25-26; Mat 5:25; 18: 15-17; Khải 12:10): ma quỉ hay kiện cáo

kiêng ăn (Giôna 3:5; Phục 9:9; 1Vua 19: 8): từ bỏ thói quen sung sướng xác thịt.

Kiệt-ha-rê-sết, nc (2Vua 3 :25; Giê 48:31) = Pháo đài, đồn lũy, tường.

kiệt Mô-áp, nc (Ês 15:1): 1 đồn lũy lớn của dân Mô-áp.

kiêu ngạo, tánh (Êxc 28:17; Lêv 26:19): không nhờ cậy Chúa.

kim cương, đá (Giê 17:1): là thể chất kết tinh cứng rắn hơn hết.

Kim-ham, tn (2Sa 19:37-40): con trai của Bát-xi-lai.

kim khí (Sáng 2:11, 12; 4:22): dùng quặng luyện chế đồ dùng trang sức hay vũ khí.

Kin-mát, nc (Êxc 27:23): 1 nơi buôn bán với Ty-rơ.

kinh giới, ngưu tất (1Vua 4:33): 1 loại cây nhỏ, mọc trên vách tường.

Kinh thánh (Mat 26:54; Mác 12:10; Gi 19:24; 2Tim 3:16): Bộ sách cả Cựu ước và Tân ước chép sự mặc khải của ĐCT.

Kinh thánh, các bản cổ còn lại:

Kinh thánh, các bản Cựu ước và Tân ước cổ:

Kinh thánh, các bản dịch ra tiếng hiện thời:

Kinh thánh, công-nhận:

Kinh thánh, sự soi dẫn:

Kíp-rốt Ha-tha-va, nc (Dân 22:34; 33:16; Phục 9:22) = mồ của sự tham muốn.

Kíp-sa-lim (Giôs 21:22) = (?)

Kít-lơ, Kít-lêu2 (Nêh 1:1; Xac 7:1): tên của tháng 3 theo niên lịch dân sự hay tháng 9 theo lịch tôn giáo.

Kít-lôn, Kít-lon2, tn (Dân 34:21) = hy vọng.

Kít-cốt-tha-bô, Kít-lốt-tha-bo2, nc (Giôs 19:12) = các sườn núi Tha-bô.

Kít-lít2, nc (Giôs 15:40): 1 thị trấn trong đồng bằng Giu-đa.

Kít-lít, nc (Giôs 15:40): 1 hang ở đồng bằng xứ Giu-đa.

Kít-lôn, tn (Dân 34:21): cha của 1 quan trưởng chi phái Bên-gia-min.

Kít-lốt Tha-bô, nc (Giôs 19:12): 1 thành của núi Tha-bô.

Kít-lơ (Nêh 1:1; Xac 7:1) = tháng.

Kít-rôn, nc (Quan 1:30): 1 thành trong địa phận người Sa-bu-lôn.

Kít-tim, tn (Sáng 10:4): dòng dõi của Gia-van.

kỳ đà (Lê 11:30) = sư tử bò trên đất.

kỳ nhông, con (Lê 11:30): 1 loài vật không sạch.

KH

khoe khoang3 (Giê 9:23; Thi 52:1; Gala 6:14): KT dạy loài người đừng khoe khoang, nhưng hãy qui sự vinh hiển cho ĐCT là Đấng thành toàn mọi sự.

khoen đeo mũi (Ês 3:21): 1 thứ nữ trang làm như cái nhẫn đeo trên lỗ mũi.

khô hạn (Gióp 24:19; Giê 50:38): đó là sự thường xảy ra trong đất Giu-đa.

khôn ngoan, sự (Xuất 28:3; 35:25): lối dùng mọi sự biết cách phải lẽ.

không hay hư nát2 (1Côr 9:25; 15:42-54; 1Phi 1:23): không dễ hư nát, chịu đựng lâu dài.

không hiểu biết2 (Lêv 4:1-5:19; Dân 15:22-29): về luật pháp được xem là 1 đặc điểm khiến hành vi phạm tội được giảm nhẹ.

không khí2 (Công 22:23; 1Tês 4:17; 1Côr 9:26): hỗn hợp khí bao quanh trái đất; khoảng không bao quanh trái đất.

khởi thủy, khởi nguyên, ban đầu3 (Sáng 1:1; Gi 1:1; Hêb 1:10): xuất phát điểm đầu tiên, trước hết nào đó mà trí suy nghĩ, tưởng tượng loài người không thấu đáo được.

không sạch, người (Lêv 22:24-26): người bị ô uế do bệnh tật hay xác chết, không được đến gần Hội mạc (Đền tạm).

không sạch, vật (Lêv 11:1-47; Phục 14:1-21): những vật bị chết do thắt cổ, chết dịch, bị thú dữ xé, chim mồi giết...

L

la, con (Lêv 19:19; 2Sa 18:9; 1Vua 10:25): con vật lai giữa lừa và ngựa, người xứ Pha-lê-tin hay dùng để cưỡi.

La-ban, tn (Sáng 28:5; 29:5) = trắng, màu trắng.

La-cha-roi, La-chai-roi, La-khai Rô-I, nc (Sáng 16:14; 22:14) = Giếng của Đấng Hằng Sống đoái xem.

lác, sậy, cây (Xuất 2:3, 5; Gióp 8:11): 1 thứ cỏ xanh, như cói hoặc sậy, mọc trong đầm lầy.

, cây (Sáng 3:7; 8:11; Mat 21:19; Mác 11:13): 1 bộ phận của cây, dùng để quang hợp.

Lác-mát, Lách ma, La-mam2, nc (Giôs 15:40): đồ ăn, bánh mì.

Lác-mi, tn (1Sử 20:5): anh của Gô-li-át, người Gát, bị Ên-ha-nan, con của Giai-rơ giết chết.

Lạc-cum, nc (Giô 19:33): 1 chỗ trên biên giới của Nép-ta-li.

Lạc-cung, Lạc-cum, Lắc-cum2, nc (Giôs 19:33) = sự phát triển.

lạc đà, con (Giê 2:23): 1 loài vật to, cao, bên dạ dày có túi nước nên đi xa trong sa mạc được.

Lách-ma, nc (Giôs 15:40): 1 làng trong địa phận chi phái Giu-đa.

làm chứng (Sáng 31:44; Phục 31:26; Giôs 24:27): giải tỏ ý kết lập giao ước để làm bằng cớ.

lá cây (Sáng 3:7; 8:11; Mat 21:19): 1 bộ phận của cây dùng để quang hợp.

La-ê-đa, tn (1Sử 4:21) = trật tự.

La-ê-đan, tn (1Sử 7:26; 23:7-9) = trật tự tốt.

La-ên, tn (Dân 3:24) = thuộc về ĐCT: tên 1 người Ghẹt-sôn.

La-ê-đan, La-đan2, tn (1Sử 7:26; 23:7-9; 26:21) = cổ họng; cằm đôi.

La-ít, La-gít, Lai-sa2, tn (1Sa 19:11-12; 25:44) = mạnh mẽ; người gan dạ.

La-hát, tn (1Sử 4:2) = chậm chạp, kẻ lười chảy thây: tên con của Gia-hát, 1 ng Giu-đa.

La-ít, tn (1Sa 25:44; Quan 18:7, 14; Êsai 10:30) = con sư tử.

tải về 2.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương