Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary


Giô-đanh, nc (Sáng 32:10; Giôs 12:7) = chia cắt, chết: tên 1 con sông chảy xuống. Giô-ê-la



tải về 2.52 Mb.
trang7/14
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích2.52 Mb.
#35371
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   14

Giô-đanh, nc (Sáng 32:10; Giôs 12:7) = chia cắt, chết: tên 1 con sông chảy xuống.

Giô-ê-la, tn (1Sử 12:7) = cho người giúp đỡ.

Giô-ê-Xe, tn (1Sử 12:6) = Chúa Giúp đỡ.

Giô-Ên, tn (1Sa 8:2; 1Sử 6:33) =YHV là ĐCT

Giô-ên, Sách (Giô-ên 1:1-3:21): luận về ngày phán xét của Chúa hầu gần; phước lành theo sau sự phán xét.

Giô-ết, tn (Nêh 11:7) = Chúa làm chứng.

Giô-Gia-đa, tn (Nêh 3:6; 12:11,12) = YHV Biết.

Giô-Gia-kim, tn (Nêh 12:10, 12, 26) = YHV đã Lập.

Giô-Gia-ríp, tn (Exr 8:16, 17; Nêh 11:10) = YHV Bênh vực.

Giô-ha, tn (1Sử 8:16; 11:45) = YHV khiến sống lại.

Giô-Ha-nan, tn (1Sử 12:4; 12:12,14) = Ơn tứ của Chúa.

Giô-kê-am, Gióc-cơ-am2, tn (1Sử 2:44): 1 con trai Ra-cham, hậu duệ của Ca-lép.

Giô-Kê-bết, tn (Xuất 2:1; 6:20) = YHV là Đấng Vinh hiển.

Giô-na, tn (2Vua 14:25; Mat 16:17; Gi 1:42) = chim bồ câu.

Giô-na, Sách (Mat 12:40): luận về sự yêu thương của ĐCT đối với nhân loại.

Giô-Na-đáp, tn (2Sa 13:3-5; 2Vua 10:15, 23) = YHV là Đấng Tự do.

Giô-Na-than, tn (Quan 17:7-13; 1Sa 13:2) = YHV đã ban cho.

Giô-nam2, tn (Luc 3:30): tên 1 con trai của Ê-li-a-kim và là cha Giô-sép, 1 tổ phụ của mẹ Chúa Jêsus.

Giô-nát-ê-lem-rô-hô-kim, (Thi 56:) = bồ câu ‘câm’ của cây thông phương xa.

Giô-ra, tn (Exr 2:18): tên 1 ông tổ của họ hàng 112 người cùng E-xơ-ra từ Ba-by-lôn trở về.

Giô-Ram2, tn (1Sử 26:25; 2Sa 8:9-12) = YHV được Tôn cao.

Giô-rai, tn (1Sử 5:13): tên 1 người Gát, ở trong xứ Ga-la-át, tại Ba-san.

Giô-rim, tn (Luc 3:29): 1 người tổ bên phái mẹ Chúa Jêsus.

Giô-sa, tn (1Sử 4:34): 1 người Si-mê-ôn, con trai của A-ma-xia.

Giô-Sa-đác, tn (Exr 3:2, 8; 1Sử 6:14) = YHV hành động trong sự Công chính.

Giô-Sa-phát, tn (2Sa 8:16; 2Vua 9:2, 14) = YHV đã Đoán xét.

Giô-Sa-phát, trũng (Giô-ên 3:2, 12) = Trũng Đoán xét của Chúa.

Giô-sa-via, tn (1Sử 11:46): 1 con trai của Ên-na-am, người mạnh dạn trong đội binh của Đa-vít.

Giô-sép, tn (Sáng 30:23, 24) = nguyện được tăng lên; thịnh vượng.

Giô-sép-Ba-sê-bết, tn (2Sa 23:8): tên 1 người Tách-kê-môn, là 1 lãnh đạo quân thị vệ của Vua Đa-vít.

Giô-sê, tn (Mác 6:3; Mat 13:55): 1 ng em của Chúa Jêsus tên Hy-lạp là Giô-sép

Giô-sếch, tn (Luc 3:26): 1 ông tổ của mẹ Chúa Jêsus.

Giô-Si-a, tn (1Vua 13:2) = YHV chữa lành.

Giô-Si-phia, tn (Exr 8:10) = YHV sẽ thêm lên.

Giô-Suê, tn (Xuất 17:9; Mat 1:21) = YHV là sự cứu rỗi = Giê-su, Jêsus.

Giô-suê, Sách (Phục 31:23): nói về sự dẫn dắt dân Y-sơ-ra-ên vào đất hứa. > Hình bóng: chỉ nhờ Chúa Jêsus Christ mới cứu được.

Giô-Tham, tn (Quan 9:5-21) = YHV là Đấng Ngay thẳng.

Giô-Xa-ca, tn (2Vua 12 :24) = YHV đã nhớ

Giô-Xơ-bia, tn (1Sử 4:35) = người Ở cùng với YHV.

Giốc-chan2, tn (Sáng 25:2,3; 1Sử 1:32): tên 1 con trai của Áp-ra-ham và Kê-tu-ra, và là cha của Sê-ba và Đê-đan.

Giốc-đê-am, nc (Giôs 15:56): tên 1 thành trong miền núi Giu-đa.

Giốc-li, tn (Dân 34:22) =lưu đày; lưu vong

Giốc-mê-am, nc (1Sử 6:68): tên 1 thành của chi phái Ép-ra-im.

Giốc-nê-am, nc (Giôs 21:34; 19:11): tên 1 thành của chi phái Sa-bu-lôn.

Giốc-thê-ên, nc (Giôs 15:38): tên 1 thành của chi phái Giu-đa.

Giốt-bê-ca-sa, tn (1Sử 25:4, 24) = Ngài (ĐCT) báo trả; 1 số phận khắt khe.

Giu-banh, tn (Sáng 4:21) = âm nhạc.

Giu-bi-tê, tn (Công 14:12, 13) = từ trời quăng xuống.

Giu-can, tn (Giê 38:1) = Giê-hu-can.

Giu-đa, tn (Sg 29:35; 49:8) = ngợi khen.

Giu-đa, chi phái (Sáng 46:12; Xuất 1:2) = Sự ngợi khen.

Giu-đa, nước (2Sa 7:13-16; 1Sử 17:12, 14, 23): Nước phía Nam gồm 2 chi phái.

Giu-đa, tn (Công 5:37): tên 1 người cầm đầu sự dấy loạn.

Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, tn (Gi 6:71; 13:2, 26): tên 1 kẻ phản Chúa.

Giu-đe, Giu-đê, Giu-đa, tn (Mat 13:55; Mác 6:3): tên 1 ng em của Chúa Jêsus.

Giu-đe, Thơ (Công 1:14; Giu 1:1, 3): nói về anh em vì đạo mà tranh chiến.

Giu-đe, cũng gọi là Ba-sa-ba (Công 15: 22, 27): 1 trong 2 ng mang thơ của Giáo Hội nghị tại Jerusalem đến HT An-ti-ốt.

Giu-đê, xứ (Mat 3:1; Mác 1:4; Luc 3:2) = đồng vắng.

Giu-đít, Gia-đích, Giu-đi, Giu-đi-tha, tn (Sáng 26:34) = người được khen.

Giu-li, tn (Rô 16:15) = có tóc quăn.

Giu-lơ, tn (Công 27:1-3): tên 1 thầy đội người La-mã dẫn Phao-lô đến Rô-ma.

Giu-ni-a, tn (Rô 16:7): tên 1 tín đồ tại La-mã.:

Giúc-tu, Giút-tô, tn (Công 1:23): 1 tên biệt hiệu của Giô-sép tức là Ba-sa-ba.

Giu-ta, nc (Giôs 15:55) = được kéo dài.

H

Ha-ba-cúc, tn (2Vua 23:34; 2Sử 35:20) = người được ôm ẵm.

Ha-ba-cúc, sách2 (Hab 1:1-4): nói về cách “người công bình sẽ sống bởi đức tin”

Ha-ba-gia, Hô-bai-gia, Kho-va-gia, tn (Exr 2:61-62; Nêh 7:63) = Chúa giấu.

Ha-bát-si-nia, tn (Giê 35:3): tên 1 Tộc trưởng nhà Rê-cáp.

Ha-ca-lia, Kha-khan-gia, tn (Nêh 1:1; 10:1): tên người cha của Nê-hê-mi.

Ha-ca-tan, tn (Exr 8:12): tên người cha của Giô-ha-nan, từ Ba-by-lôn trở về với E-xơ-ra.

Ha-cốt, Hắc-cốt, Cốt, tn (1Sử 24:10; Exr 2:61; Nêh 3:4, 21): tên 1 Thầy Tế lễ đứng đầu ban thứ 7 trong Đền thờ.

Ha-cu-pha, tn (Exr 2:51; Nêh 7:53): tên 1 người phục vụ trong Đền thờ.

Ha-đa, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:30) = sắc bén; giận dữ.

Ha-đa-đê-xe, tn (2Sa 8:3, 12; 1Vua 11:23) = Ha-đát là thần của tôi.

Ha-đa-Rê-xe, tn (1Vua 11:23; 2Sa 10:16-19) = Ha-đa Giúp.

Ha-đa-sa, tn (Êxt 2:7): tên trước đây của Ê-xơ-tê.

Ha-đa-tha, nc (Giôs 15:25): tên 1 1 thành Giu-đa ở cực Nam.

Ha-đát-Rim-môn, tn (2Vua 23:29; 2Sử 35:20-25): tên 2 vị thần của Sy-ri.

Ha-đít, nc (Exr 2:33; Nêh 7:37; Công 9:32) = sắc bén.

Ha-đô-ram, tn (Sáng 10:27; 1Sử 1:21): tên người con thứ 5 của Giốc-tan.

Ha-đơ-rắc, nc (Xac 9:1-2): tên 1 miền thuộc xứ Sy-ri.

Ha-ga-ba, tn (Nêh 7:48): tên 1 người Nê-thi-nim cùng Xô-rô-ba-bên từ Ba-by-lôn trở về.

Ha-ga-rít, tn (1Sử 27:30): tên 1 người coi sóc bầy chiên cho Vua Đa-vít.

Ha-gáp, tn (Exr 2:46): tên 1 người phục dịch trong Đền thờ.

Ha-ghi, tn (Sáng 46:16; Dân 26:15): tên con thứ 2 của Gát.

Ha-ghi-gia, tn (1Sử 6:39): tên 1 người thuộc chi phái Lê-vi.

Ha-ghít, tn (2Sa 3:4; 1Vua 1:5; 1Sử 3:2) = người nhảy múa.

Ha-gơ-ri, tn (1Sử 11:38; 2Sa 23:36): tên 1 người trong đạo binh của Đa-vít.

Ha-ki-la, nc (1Sa 23:19 so câu 14, 15, 18): tên 1 ngọn núi.

Ha-lê-lu-gia (Khải 19:1, 6) = Ngợi khen YHV! (Tiếng Thiên sứ)

Ha-li, nc (Giôs 19:25): tên 1 thành trong cõi của chi phái A-se.

Ha-lô-he, Ha-lô-hết, Ha-lô-khết, tn (Nêh 3:12): người có con trai làm quản lý phân nửa Giê-ru-sa-lem.

Ha-lô-hết, tn (Nêh 10:21): 1 người đóng dấu mình trong giao ước với Nê-hê-mi.

Ha-ma-ghê-đôn, nc (Khải 16:16): tên 1 núi của Mê-ghi-đô.

Ha-man, tn (Êxt 3:1): tên 1 người muốn tuyệt diệt dân Do-thái.

Ha-mát, nc (Giôs 13:5): 1 thành đứng đầu trong xứ Sy-ri.

Ha-mát, tn (1Sử 2:55): tên 1 tổ phụ nhà Rê-cáp.

Ha-mát, nc (Giôs 19:25): tên 1 đồn lũy trong chi phái Nép-ta-li.

Ha-mát-xô-ba, tn (2Sử 8:3): tên 1 dân bị Vua Sa-lô-môn đánh bại.

Ha-mô-lê-kết, tn (1Sử 7:17, 18): tên con gái của Ma-ki.

Ha-mu-ta, tn (2Vua 23:31;24:18; Giê 52:1): con gái của Giê-rê-mi ở Líp-na.

Ha-mun, tn (Sáng 46:12; 1Sử 2:5): con út của Pha-rết.

Ha-na-mê-ên, Kha-nan-ên, tn (Giê 32:7-12, 44): con trai của Sa-lum.

Ha-na-nê-ên, Kha-nan-ên, nc (Nêh 3:1; 12:39; Giê 31:38): tên 1 tháp thuộc vách tường thánh Giê-ru-sa-lem.

Ha-na-ni, Kha-na-ni, Ha-na-nia, tn (1Sử 25:4, 25): tên 1 con trai của Hê-man, đứng đầu ban thứ 18 trong 24 ban thứ dòng Thầy Tế lễ A-rôn.

Ha-na-nia, Kha-na-nia, Kha-nan-gia2, tn (1Sử 25:4, 25; 2Sử 16:7; Giê 28:1, 10, 27; 36:12) = YHV đã tỏ lòng Nhân từ.

Ha-na-thôn, nc (Giôs 19:14): tên 1 thành của người Sa-bu-lôn.

Ha-nan, Kha-nan, tn (1Sử 8:23): tên 1 Tộc trưởng của chi phái Bên-gia-min.

Ha-ne, nc (Ês 30:4): 1 nơi trong xứ Ai-cập.

Ha-ni-ên, Kha-ni-ên, tn (1Sử 7:39; Dân 34:23): tên 1 con trai của U-la, thuộc chi phái A-se; người tên này là con trai của Ê-phát, quan trưởng chi phái Ma-na-se.

Ha-nóc, tn (Sáng 25:4): con thứ 3 của Ma-đi-an.

Ha-nun, tn (2Sa 10:1-19): con trai của Na-hách, dân Am-môn.

Ha-pha-ra-im, nc (Giôs 19:19) = 2 cái hố.

Ha-ra, Kha-ra2, nc (1Sử 5:26): tên 2 thành của xứ Mê-đi, ở vùng đồi núi.

Ha-ra, tn (2Sa 23:11): tên 1 người (?)

Ha-ra-đa, nc (Dân 33:24, 25): tên 1 nơi mà dân Y-sơ-ra-ên đóng trại trong đồng vắng.

Ha-ran, tn (Sáng 11:27-29): 1 con trai của Tha-rê.

Ha-rép, tn (1Sử 2:51): con trai của Ca-lép

Ha-rim, tn (1Sử 24:8): tên 1 Thầy Tế lễ ban thứ 3 trong chức việc Đền thờ.

Ha-ríp, tn (Nêh 7:24): tên 1 người cùng Xô-rô-ba-bên về xây cất Đền thờ.

Ha-rô-ê, tn (1Sử 2:52): tên con trai của Sô-banh.

Ha-rô-sết, nc (quan 4:2, 16): tên 1 thành thuộc về dân ngoại.

Ha-rôn, tn (1Sử 11:27): tên đặt cho Sa-mốt, 1 người mạnh bạo.

Ha-rốp, tn (1Sử 12:5) = tên đặt cho Sê-pha-ti-a, 1 người theo Đa-vít.

Ha-ru-máp, tn (Nêh 3:10): tên cha của Giê-đa-gia.

Ha-rua, tn (Exr 2:51 ; Nêh 7:53) = sốt rét.

Ha-rum, tn (1Sử 4:8): tên người cha của A-ha-hên thuộc chi phái Giu-đa.

Ha-rút, tn (2Vua 21:19): 1 người Giô-ba.

Ha-sa-bia, tn (1Sử 6:45): 1 người Lê-vi.

Ha-sa-đia, tn (1Sử 3:20) = người được YHV yêu.

Ha-sa-ma-vết, tn (Sáng 10:26) = sân sự chết.

Ha-sáp-na, tn (Nêh 10:25): tên 1 Tộc trưởng với Nê-hê-mi đóng dấu mình trong giao ước.

Ha-sáp-nia (Nêh 3:10): tên người cha của Hát-túc.

Ha-sê-lê-bô-ni, tn (1Sử 4:3): em gái của con cháu A-bi Ê-tam.

Ha-su-ba, tn (1Sử 3:20): 1 người thuộc gia đình Xô-rô-ba-bên.

Ha-su-pha, tn (Nêh 7:46; Exr 2:43): tên 1 người phục dịch trong Đền thờ.

Ha-sum, tn (Exr 2:19; Nêh 7:22) = giàu có.

Ha-súp, Kha-súp, tn (Nêh 3:11; 3:23): con của Pha-hát-mô-áp giúp việc tu bổ vách thành Giê-ru-sa-lem.

Ha-ti-pha, Kha-ti-pha, tn (Exr 2:54; Nêh 7:56): con cháu Ha-ti-pha phục dịch trong Đền thờ khi cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.

Ha-ti-ta, Kha-ti-ta, tn (Exr 2:42; Nêh 7:45): các con cháu Ha-ti-ta giữ cửa cùng với Xô-rô-ba-bên.

Ha-thác, tn (Êxt 4:5-10): 1 Hoạn quan của Vua A-suê-ru.

Ha-thát, tn (1Sử 4:13): con trai Ốt-ni-ên.

Ha-vi-la, nc (Sáng 10:7, 29): 1 vùng trong xứ A-ra-bi.

Ha-vơ-ran, nc (Êxc 47:16): 1 tỉnh trong xứ Pha-lê-tin.

Ha-xa-Ên, tn (2Vua 8:7-15) = người ĐCT Trông đến.

Ha-xa-gia, tn (Nêh 11:5): tên 1 người Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem.

Ha-xi-ên, tn (1Sử 23:9): 1 người Lê-vi.

Ha-xô, tn (Sáng 22:22): con của Na-cô bởi Minh-ca.

Ha-en-đa-ma, nc (Mat 27:6-8) = ruộng huyết.

Hác-mô-ni, tn (1Sử 11:11; 27:32) = khôn ngoan.

hạc, con (Lêv 11:18; Phục 14:16): loài chim không sạch.

Hách-ba-đa-na, tn (Nêh 8:4): 1 trong những người đứng bên tả E-xơ-ra khi đọc luật pháp cho dân sự.

Hách-mô-na, nc (Dân 33:29): 1 nơi trong đồng vắng.

hạch đào, cây trái (Nhã 6:11; Giôs 13:26): cây hoặc trái hạnh đào.

Ham-mê-léc, tn (Giê 36:6, 26) = Vua.

Ham-mê-đa-tha, tn (Êxt 3:1): tên 1 người A-gát, cha của Ha-man.

Ham-môn, nc (Giôs 19:28): tên 1 thành của chi phái A-se.

Ham-mu-ên, tn (1Sử 4:26): 1 người Si-mê-ôn.

Ham-ran, tn (1Sử 1:41): con trai của Đi-sôn, dòng dõi Sê-i-rơ.

hang (Sáng 19:30): 1 không gian nằm trong núi đá, 1 chổ có thể ẩn trốn.

Hanh-hun, nc (Giôs 15:58): tên 1 thành trong miền núi Giu-đa.

hành, củ (Dân 11:5): 1 loại cây trồng ở xứ Ai-cập.

hạnh, cây (Sáng 43:11; Dân 17:8) = cây thức: cây thường trổ bông vào Tháng 1.

Hát-lai, tn (2Sử 28:12): tên ng cha của A-ma-sa, 1 quan trưởng dân Ép-ra-im.

Hát-ra, tn (2Sử 34:22): cha của To-cát.

Hát-sa, nc (Phục 2:23; Giôs 19:5) = chỉ về 1 làng; làng con ngựa cái.

Hát-sát-sôn-tha-ma, (Sáng 14:7; 2Sử 20:2): tên cổ của Ên-ghê-đi.

Hát-se-Hát-thi-côn, nc (Êxc 47:16): 1 làng ở giữa.

Hát-sê-rốt, nc (Dân 11:35; 12:16): tên 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại.

Hát-so, nc (Giôs 19:36): 1 thành có đồn lũy.

Hát-tinh, tn (Exr 2:57; Nêh 7:59): con cháu Hát-tinh cùng Xô-rô-ba-bên bị phu tù trở về.

Hát-túc, tn (1Sử 3:22): tên 1 dòng dõi của các Vua Giu-đa.

Hạt-bô-na, tn (Êxt 1:10; 7:9): tên 1 Hoạn quan của Vua A-suê-ru.

Hạt-ha, tn (2Vua 22:14): 1 tổ tiên của Sa-lum, chồng nữ Tiên tri Hun-đa.

Hạt-ha-gia, tn (Nêh 3:8): cha của U-xi-ên.

Hạt-nê-phê, tn (1Sử 7:36): con trai của Xô-pha, dòng dõi A-se.

Hạt-sa, tn (Exr 2:52; Nêh 7:54): con cháu Hạt-sa.

Hân Hỉ, Năm (Lêv 25:8-16; Dân 36:4): tiếng kèn thổi hoan lạc.

heo, con (Lêv 11:7; Phục 14:8): 1 loại vật không sạch.

heo rừng, vật (Thi 80:13): dữ hơn heo nhà.

Hép-si-ba, nc (Ês 62:4) = lại được ơn, không còn hoang vu nữa: 1 tên khác Chúa đặt cho Giê-ru-sa-lem.

Hẹt-ma, Hẹt-me, tn (Rô 16:14): 1 tín hữu ng La-mã.

Hẹt-mô-ghen, tn (2Tim 1:15): 1 trong những tín đồ ở cõi A-si đã bỏ Phao-lô.

Hẹt-môn, nc (Phục 3:9; 4:48): 1 trái núi đẹp và cao hơn hết ở Sy-ri.

Hê-be, tn (Sáng 10:21-24; 46:17; Dân 26:45) = người đã qua bên kia.

Hê-bôn, Hên-bôn, Khen-bôn2, tn (Êxc 27:18) = phì nhiêu, màu mỡ; mập.

Hê-bơ-rơ , Hê-brơ, tn (Sáng 14:13; Giôs 24:2) = từ bên kia sông.

Hê-bơ-rơ , Hê-brơ , tiếng (2Vua 18:26,28; Ês 36:11,13): tiếng nói của người Y-sơ-ra-ên.

Hê-brơ, Thơ (2Phi 3:15-16): Thơ của Phao-lô gởi cho người Do-thái.

Hên-cát, nc (Giôs 19:25): 1 phần ruộng.

Hê-gai, Hê-ghe, tn (Êxt 2:3, 8, 15): tên 1 Hoạn quan của Vua A-suê-ru.

Hên-kát Ha-xu-rim2, nc (2Sa 2:16) = cánh đồng đá lửa; cánh đồng gươm.

Hê-lam, nc (2Sa 10:16, 17): tên 1 nơi ở phía Đông sông Giô-đanh.

Hê-léc, tn (Dân 26:30; Giô 17:2) = bằng phẳng.

Hê-lem, tn (1Sử 7:35) = sự đánh.

Hê-lép, Khê-lép, tn (1Sử 11:30; 2Sa 23:29) = béo mập.

Hê-lép, nc (Giôs 19:33) = thay đổi.

Hê-lê-a, Hê-la, Khen-a, tn (1Sử 4:5, 7) = rỉ: nói nhỏ, nói khẽ.

Hê-lê-nít, người (Công 6:1; 9:29) = người Do-thái nói tiếng Hy-lạp.

Hê-lết, Khê-lét, Khe-lét, tn (1Sử 11:30) = chịu nhịn nhục.

Hê-lét, Hê-lết, Khe-lét, tn (2Sa 23:26; 1Sử 11:27): 1 trong 30 quan trưởng đến cùng Đa-vít tại hang đá A-đu-lam.

Hê-li, tn (Lêv 10:1, 2, 12; 1Sa 1:9; Luc 3:23) = ĐCT là Cao cả.

Hê-lôn, Hê-long, Khe-lôn, tn (Dân 1:9; 2:7) = có lẽ là (?)

Hê-man, tn (Sáng 36:22; 1Vua 4:31) = trung tín.

Hê-mô, tn (Sáng 49:14) = lừa đực lớn.

Hên-ba, Khen-ba, nc (Quan 1:31) = miền phì nhiêu,màu mỡ.

Hê-na, nc (2Vua 19:13; Ês 37:13): 1 thành lớn mà Vua A-sy-ri đã chinh phục

Hê-na-đát, tn (Exr 3:9) = nhờ ơn Ha-đát

Hê-nóc, tn (Sáng 4:17;5:18) =đã làm lễ dâng

Hê-phe, Hê-phê, Khê-phe, tn (Giôs 12:7): 1 cái giếng.

Hê-re, Khe-rét, nc (Quan 1:35; 1Sử 9:15) = mặt trời.

Hê-rô-đi-ôn, tn (Rô 16:11): 1 người bà con của Phao-lô.

Hê-rô-đia, tn (Mat 14:1-32; Mác 6:17-29; Luc 3:19-20): em gái cùng cha khác mẹ với Vua Ạc-ríp-ba I.

Hê-rốt, Hê-rô-đê, tn (Lu 1:5) =anh hùng

Hê-rô-đi-ôn, Hê-rô-đi-on, Hê-rơ-đôn, tn (Rô 16:11): 1 người bà con của Phao-lô mà ông gởi lời chào thăm.

Hê-rốt, đảng (Mác 8:15; 3:6): 1 phe đảng chống Chúa.

Hê-sết, Khe-xét, Bên-hê-sết, tn (1Vua 4:10) = thương xót.

Hê-tít, người (Sáng 10:15; 15:20; Phục 7:1): là dòng dõi của Cham.

Hê-vít, Hê-vi, Khi-vi, tn (Sáng 10:17; Xuất 3:17; Giôs 9:1): tên 1 dân bản xứ Ca-na-an.

Hê-xi-ôn, tn (1Vua 15:18): 1 Vua Sy-ri ở Đa-mách.

Hê-xin (1Sử 24:15; Nêh 10:20)=con heo

Hếch, tn (Sáng 10:15; 23:5): là tổ phụ của người Hê-tít.

Hên, tn (Xac 6:14) = ơn.

Hên-ba, nc (Quan 1:31)=miền phì nhiêu

Hên-bôn, nc (Êxc 27:18) = phì nhiêu.

Hên-cát, nc (Giôs 19:25): 1 phần ruộng.

Hếp-rôn, tn (Xuất 6:18; Dân 3:19) = sự liên lạc; hiệp 1.

Hết-bôn, nc (Giôs 9:10; 13:10) = lý trí; trí huệ.

Hếp-lôn, nc (Êxc 47:15; 48:1; Dân 34:8): nơi giấu kín.

Hết-môn, nc (Giôs 15:27): 1 thành ở cực Nam xứ Giu-đa.

Hết-rai, tn (2Sa 23:35): 1 ng Cạt-mên.

Hết-rôn, nc (Giôs 15:3)=bao chung quanh

Hi-đai, tn (2Sa 23:30) = vui vẻ.

Hi-đê-ke, nc (Sáng 2:14) = dòng sông luôn chảy.

Hi-ê-ra-bô-li, nc (Côl 4:13): 1 thành của đế quốc La-mã.

Hi-ên, tn (1Vua 16:34; Giôs 6:26) = Chúa sống.

Hi-gai-ôn, (Thi 9:16;19:14;92:4) =suy gẫm

Hi-nôm, nc (Giê 19:2; 2Sử 26:9; Nêh 2:13): nơi trũng của con trai.

Hi-ra, tn (Sg 38:1, 12, 20) = cao thượng.

Hi-ram, tn (1Vua 5:1-12; 2Sử 2:3) = sự dâng cho.

hiên cửa (1Vua 6:3; Êxc 8:16) = đường đi có trụ đỡ 2 bên, có mái che.

Hiên-đai, tn (1Sử 27:15; Xac 6:10) = bền vững.

hiện thấy, sự (Thi 89:19; Châm 29:18): sự mặc khải, khải thị từ Chúa cho người mà Chúa sai làm việc cho Ngài.

hin, cái (xuất 29:40): 1 dụng cụ đong chất lỏng gần 4 lít.

Hinh-kia, tn (1Sử 6:45, 46; 26:11) = phần thuộc Chúa.

hình, ảnh (Sáng 1:27; Phil 2:5; Côl 1:15): phẩm chất hoặc tình trạng giống nhau: “sự tương tự”.

hình bóng học2 (Sáng 1:9; Gióp 38:8-11; 1Côr 10:11; Côl 2:16-17; Hêb 10:1): 1 phương pháp trình bày lịch sử sự cứu rỗi trong Kinh thánh: 1 số phương diện sớm hơn là “dự báo” cho phương diện muộn hơn.

hình đúc2, tượng đúc (Lêv 26:1; Dân 33:52): tượng đúc từ đá, tượng bằng kim loại đúc bằng khuôn đất, liên quan đến sự thờ phượng ‘thần tượng’ của người Ca-na-an.

hình phạt (Phục 13:11; 17:13): sự báo trả (đền bù) xứng đáng.

hình phạt đời đời (Mat 25:34-46; 2Cô 5:10; Khải 20:12): sự phán xét quyết định không hề thay đổi.

hình phạt theo luật pháp2 (Sáng 9:5-6; Phục 19:19-20; 24:16): luật báo trả (đền bù) dường như nhấn mạnh việc trừng phạt của mọi thời đại.

hình thể thuộc về trời2 (1Côr 15:35-50): Phao-lô đặt ‘tương phản’ các hình thể thuộc trời với các hình thể thuộc về đất.

hình tượng (Thi 115:4; Xuất 20:4; Phục 5:8): đồ vật do tay người ta làm ra (đối tượng thờ cúng).

hình tượng, thờ lạy (1Sa 15:23; Công 15:29; 1Gi 5:21): 1 tội trọng cần tránh!

họ hàng (Lêv 25: 25-28): anh em có liên hệ huyết thống vói nhau.

hoa (Gióp 14:2; Thi 103:15; Giac 1:10): 1 bộ phận của cây để kết thành quả.

hoa huệ (Nhã 2:1; Ôs 14:5; Mat 6:28): giống như ‘hoa sen’ ở Việt-Nam.

hòa thuận, hòa bình (Thi 133:1; Rô 5:10; 2Cô 5:18): cơn giận đã được xóa bỏ.

hóa hình (Mat 17:1-13; Mác 9:2-13; Luc 9:28-36): được biến hóa.

hoạn nạn2 (Sáng 48:16; Phục 16:3; Quan 2:15; 2Côr 4:17; 6:4): những gian khổ, khó khăn của con dân Đấng Christ.

hoạn quan (2Vua 9:32; Êxt 1:10): người nam bị thiến, phục vụ công việc cai quản trong cung Vua.

hoàng dương, con (Phục 12:22; 14:5): 1 loài vật được kể là tinh sạch.

hoàng dương (Ês 60:13; Êxc 27:6): 1 loại cây quanh năm thường xanh.

hoàng hậu (2Vua 11:1-16): danh hiệu giành cho vợ của Vua.

hòn đá (2Sa 22:2; Thi 18:2; 71:3): vật cứng chắc, dùng để xây nền nhà: tượng trưng cho “sự an toàn” và “nới che chở, nơi náu mình vững bền”.

hỏi đồng, cốt (Phục 18:11; 1Sa 28:7; Ês 29:4): hỏi người biết cầu vong hồn người chết.

hòn đá phân rẽ, nc (1Sa 23:26-28): 1 sườn núi dốc trong đồng vắng Ma-ôn.

Hóp-ni, tn (1Sa 2:12) = về nắm tay: tên 1 đứa con của Bê-li-an.

Họt-ma, nc (Dân 14:45; Phục 1:44): nơi bị phá diệt.

Hô-ba, nc (Sáng 14:15): tến thành ở phía tả Đa-mách.

Hô-ba-gia, Hô-bai-gia, Kho-va-gia2, tn (Exr 2:61; Nêh 7:63) = YHV giữ kín.

Hô-báp, Hô-bát, Khô-váp, tn (Dân 10:29; Quan 4:11) = người nhân tình; được yêu.

Hô-đa-via, Hô-đai-va-hu, Hô-đát-gia, Hô-đáp-gia, tn (1Sử 3:24; 5:24; 9:7) = người khen ngợi, ca tụng YHV.

Hô-đe, tn (1Sử 8:9) = trăng mới: tên người vợ của Sa-ha-ra-im.

Hô-đê-va, Hô-dê-va, Hốt-va2 (Nêh 7:43): cách chuyển tự của 1 tên Hê-brơ “Hô-đa-via

Hô-đi-gia, tn (Nêh 8:7; 9:5; 10:10, 13): tên 1 người Lê-vi dạy cho dân sự hiểu luật pháp.

Hô-đia, Hô-đi-gia, tn (1Sử 4:19) = YHV Oai nghi2: tên 1 ng đc kể thuộc chi phái Giu-đa.

Hô-ghi-gát, nc (Dân 33:32; Phục 10:6, 7): tên 1 hang núi của Ghi-gát.

Hô-ham, tn (Giôs 10:1-27): tên 1 vị Vua của Hếp-rôn.

Hô-lôn, Khô-lôn, Hô-long, nc (1Sử 6:58; Giê 48:21): nơi có cát: 1 thành miền núi Giu-đa.

Hô-mam, Hô-man, Hê-man, tn (1Sử 1:39; Sáng 36:32) = sự rối loạn2: tên 1 con trai của Lô-than, cháu Sê-i-rơ.

tải về 2.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương