Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary


Mê-sa, nc (2Vua 3:4): 1 Vua của Mô-áp. Mê-sác



tải về 2.52 Mb.
trang10/14
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích2.52 Mb.
#35371
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

Mê-sa, nc (2Vua 3:4): 1 Vua của Mô-áp.

Mê-sác, tn (Đan 1:7; 2:49): 1 người đứng đầu các Hoạn quan tại Ba-by-lôn.

Mê-sê-lê-mia, tn (1Sử 9:21; 26:1, 2, 9): con trai của Cô-rê.

Mê-sê-xa-bê-ên, tn (Nêh 3:4; 10:21; 11:24) = Chúa Đấng giải cứu.

Mê-si* (tiếng Hê-brơ), tn (Lêv 4:3, 5, 16; 1Sa 10:1; 16:13) = Christ (tiếng Hy-lạp) = Người được Xức dầu (để làm Thấy Tế lễ, Tiên tri, Vua – làm Cứu Chúa).

Mê-si-lê-mốt, tn (2Sử 28:12; Nêh 11:13) = những phần thưởng.

Mê-siếc, tn (Sáng 10:2; 1Sử 1:5): con của Gia-phết.

Mê-sô-bô-ta-mi, nc (Sáng 24:10): chỉ cả xứ giữa 2 sông Tigre và Ơ-phơ-rát.

Mê-su-lam, tn (1Sử 8:17; 5:13; 2Vua 22:3) = bạn hữu.

Mê-su-lê-mết, tn (2Vua 21:19): con gái của Ha-rút, cháu của Giô-ba.

Mê-tu-sa-ên, tn (Sáng 4:18): con của (?) Mê-hu-da-ên, cháu 4 đời của Ca-in.

Mê-tu-sê-la, tn (Sáng 5:21-27) = người có cây giáo.

Mê-u-nim, tn (2Sử 20:1, 10): 1 dân ở miền núi Sê-i-rơ.

Mê-xa-háp, tn (Sáng 36:39; 1Sử 1:50) = nước bằng vàng.

Mên-chi, tn (Luc 3:24, 28) = tên 2 người trong gia phổ của Chúa Jêsus Christ.

Mên-chi-xê-đéc, tn (Sáng 14:18) = Vua Công bình.

Mết-sô-ba, người (1Sử 11:47): có liên hệ với Gia-a-si-ên.

Mi-bê-ha, tn (1Sử 11:38) = lựa chọn.

Mi-bô-sam, tn (Sáng 25:13; 1Sử 1:29) = mùi hương thơm.

Mi-ca, tn (Quan 17-18; 1Sử 5:5) = ai giống YHV.

Mi-ca-Ên, tn (Xuất 15:11; Thi 89:6-8) = ai bằng YHV.

Mi-ca-gia, tn (2Sử 13:2) = mẹ của A-bi-gia.

Mi-canh, tn (1Sa 14:49): con gái thứ 2 của Sau-lơ, vợ Đa-vít.

Mi-chê, tn (Nêh 10:11; 11:17; 12:35) = ai giống như YHV.

Mi-chê, sách (Mic 1:1): sách này là lời giảng của Tiên tri Mi-chê.

Mi-cơ-ri, tn (1Sử 9:8): 1 người Bên-gia-min ở tại thành Giê-ru-sa-lem.

Mi-đin, nc (Giôs 15:61): 1 thành của Giu-đa.

Mi-gia-min, tn (Exr 10:25; Nêh 12:5; 1Sử 24:9) = từ bên hữu.

Mi-gơ-rôn, nc (1Sa 14:2; Ês 10:28): 1 vùng ngoại ô của quê nhà Sau-lơ.

Mi-la-lai, tn (Nêh 12:35): 1 người Lê-vi cầm nhạc khí khi khánh thành vách tường Giê-ru-sa-lem.

Mi-lê, nc (Công 29:15; 2Tim 4:20): 1 hải cảng mà Phao-lô có đến.

Mi-phơ-cát, cửa (Nêh 3:31): 1 cửa thành Giê-ru-sa-lem.

Mi-ri-am, tn (Xuất 15:20; Dân 26:59) = cứng cỏi; dấy loạn.

Mi-sa-Ên, tn (Xuất 6:22; Đan 1:6, 7; Nêh 8:4) = Ai là ĐCT.

Mi-sê-am, tn (1Sử 8:12) = lanh lẹ.

Mi-sê-anh, nc (Giôs 19:26; 21:30) = cầu nguyện.

Mi-ti-len, nc (Công 20:13-15): 1 thành giữa A-sốt và Chi-ô.

Mia-min, tn (1Sử 24:9): 1 người đứng đầu trong ban thứ 6.

Mích-ba, nc (Sáng 31:25-48; Giôs 11:3, 8) = tháp canh giữ.

Mích-bê-rết, tn (Nêh 7:7): 1 người cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.

Mích-đanh-gát, nc (Giôs 15:37): 1 thành của Giu-đa.

Mích-lô, tn (1Sử 8:32; 9:37; 27:4) = những cây gậy.

Mích-ma, nc (Nêh 11:31) = giấu kín.

Mích-ma-na, tn (1Sử 12:10) = béo mập.

Mích-nê-Gia, tn (1Sử 15:18, 21) = của cải YHV.

Mích-ra-im, nc (1Sử 1:8): tên thường dùng để chỉ xứ Ai-cập.

Mích-ra-ít, tn (1Sử 2:53): 1 dòng họ hay dân ở thành gọi là Mishra.

Mích-xa, tn (Sáng 36:3, 4, 13; 1Sử 1:37) = sợ hãi.

miếng bạc (Sáng 20:26; 37:28): cân nặng bằng 1 siếc-lơ.

miệng, người (Thi 78:3; Dân 22:28): 1 bộ phận cơ thể con người dùng để ăn và nói.

Min-gia-min, tn (2Sử 31:15; Nêh 12:17, 41) = từ hay trên tay phải.

Min-ni, nc (Giê 51:27): 1 xứ có nhiều liên lạc với A-ra-cát.

Minh-ca, tn (Sáng 11:29; Dân 26:33; Giôs 17:3) = mưu sĩ.

Minh-côm, tn (1Vua 11:5, 7, 33): tên thần của dân Am-môn, cũng gọi là ‘Mo-lóc’.

Mít-bạt, tn (Exr 2:2; Nêh 7:7): 1 người cùng Xô-rô-ba-bên trở về từ Ba-by-lôn.

Mít-bê, nc (1Sa 22:3; Giôs 15:38; 18:26) = tháp canh, trạm gác.

Mít-đa-Ên, nc (Giôs 19:38) = tháp của Chúa.

Mít-đôn, nc (Xuất 14:2; Phục 11:4) = cái tháp.

Mít-ga, nc (Dân 33:28, 29) = êm dịu.

Mít-gáp, nc (Giê 48:1; Ês 25:12) = lũy cao.

Mít-mê-thát, nc (Giôs 17:7): 1 nơi trên địa giới của Ép-ra-im và Ma-na-se.

Mít-rê-phốt-ma-im, nc (Giôs 11:8; 13:6) = nước dâng lên.

Mít-rơ-Đát, tn (Exr 1:8; 4:7) = được Mithra ban cho.

Mít-sê-ra, nc (Thi 42:6) = gò nhỏ.

Mít-ma, tn (1Sử 8:10): 1 người Bên-gia-min, con của Sa-ha-ra-im.

Mo-lóc, tn (2Vua 23:13; Lêv 18:21) = ‘thần lửa’ mà dân Am-môn thờ lạy.

mót (Quan 8:2; Rut 2:2, 7, 16): đi lượm những hạt thóc mà những người gặt bỏ sót lại.

mọt, sâu mối (Mat 6:19, 20; Luc 12:23; Giac 5:2): thứ sâu hay ăn hại quần áo và sách vở.

Mô-a-đia, tn (Nêh 12:17) = đạo quân của YHV.

Mô-Áp, tn (Sáng 19:37) = từ Cha.

Mô-la-da, nc (Giôs 15:26; 19:27): 1 thành trong xứ Giu-đa, phía ranh Ê-đôm tại miền Nam.

Mô-lít, tn (1Sử 2:29): tên con trai A-bi-su và vợ là A-bi-hai.

Mô-rê, nc (Sáng 12:6, 7): 1 đồng bằng nơi Áp-ra-ham đóng trại.

Mô-rê-sết, người (Giê 26:18; Mic 1:1): người ở nơi mà Tiên tri Mi-chê sanh trưởng.

Mô-ri-a, nc (Sáng 22:2; 2Sử 3:1): 1 vùng thuộc Ghê-ra.

Mô-sê-ra, nc (Dân 33:30; Phục 10:6): 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên đóng trại tại đồng vắng.

Mô-sê-rốt, nc (Dân 33:30, 31) = (?)

mồ các Vua (1Vua 2:10; 2Sử 21:20; Nêh 3:15-16): nơi chôn cất các Vua trong thành Đa-vít.

mồ hôi (Sáng 3:19; Êxc 41:15): thứ dịch tiết ra từ người, do lao động mệt nặng nhọc.

mồ mả (Sáng 35:20; 2Vua 23:17): nơi chôn người chết.

Môi-se, tn (xuất 2:10) = vớt ra khỏi nước.

môn đồ, người (1Vua 20:35; 2Vua 2:3: học trò của 1 người Thầy.

mống, cái (Sáng 9:13, 14; Êxc 1:28; Khải 4:3) > hình bóng “sự phán xét, vinh hiển” của Chúa được thể hiện.

Mốp-bin, tn (Sáng 46:21): 1 người thuộc dòng dõi Gia-cốp dời xuống Ai-cập.

một dược (Sáng 27:35; 43:11): 1 loại hương liệu dùng để ướp xác chết.

một ngày đường (Sáng 33:16; Dân 11:31): lời ước chừng, không chính xác là ‘bao nhiêu chục cây số’.

một phần mười, 1/10 (Sáng 14:20; Hêb 7:2, 6): phần dâng hiến cho Chúa mà các Thầy Tế lễ được hưởng.

Một-sa, tn (1Sử 2:46): con trai của Ca-lép.

mỡ (Lêv 3:3-4; 7:23-27): phần tốt nhất dâng cho Chúa.

mỡ sữa (Sáng 18:8; Phục 32:14; Châm 30:33): thứ sữa đóng váng, béo, ngon nhất.

Mu-si, tn (Xuất 6:19; Dân 3:20): 1 người Lê-vi, con cháu Mê-ra-ri.

(quan 16:21; 1Sa 11:2; 2Vua 25:7): bệnh thường thấy ở phương đông.

Mục sư* (Êph 4:11) = ποιμήν: người chăn bầy (Lu 2:8; Gi 10:11): cách dịch chữ “người chăn bầy” (shepherd) ra chữ ‘Mục sư’ (Pastor) chỉ xuất hiện 1 lần trong KT (Êph 4:11) mà thôi. (Thế là nhiều bản dịch KT đã phạm tội “tráo đổi” nguyên văn từ chữ ποιμήν “người chăn bầy” ra thành chữ ‘Mục sư’ rồi! Vì trong KT không thấy có ai tự xưng mình là ‘Mục sư’ gì đâu?!)

mũ triều thiên = xem “mão triều thiên

mũi (Sáng 2:7; 7:22): 1 trong 5 giác quan xác thịt con người.

muối (Gióp 6:6; Ês 30:24): 1 chất lấy ra từ nước biển, có vị mặn.

muỗi, con (Xuất 8:16-18; Thi 105:31): tai vạ thứ 3 giáng xuống Ai-cập.

muôn vật đổi mới (Mat 19:28; Công 3:21): làm mới lại hết thảy muôn vật.

Mút-la-Bên (Thi 9; 2Sa 12:20) = sự chết của Con.

mưa (Sáng 2:5, 6; 7:11-12): hơi nước tích tụ trên trời rơi xuống đất.

mưa đá (Xuất 9:26; Ag 2:17): mưa sa nơi không trung qua tầng không khí lạnh thì đông lại như nước đá.

mực (Xuất 32:33; Dân 5:23): chất lỏng màu đen để viết trên giấy da.

Mưới Điều Răn (Xuất 34:28; Phục 4:13; Luc 18:20): 10 Lời; các điều răn.

mượn (Xuất 22:25; Lêv 25:35; Phục 15:3, 7, 10): Luật Môi-se cấm lấy lời người nghèo vay.

mưu thần, quân sư (Exr 7:14; Êxt 1:14): những người khôn ngoan được Vua tuyển chọn, luôn kề cận Vua để bàn mưu kế trị nước.

My-ra, nc (Công 27:5, 6): 1 thành của Ly-si, tại đó Phao-lô và phạm nhân được đổi qua tàu khác.

My-si, nc (Công 16:7, 8): là tỉnh ở phía Tây-bắc xứ Tiểu A-si.

Mi-lê, Mỹ-lê, Mi-lê-tô, Mỹ-lệ, nc (Công 20:15): 1 hải cảng mà Phao-lô đến sau khi đã rời thành Sa-mốt.

Mỹ Cảng, nc (Công 27:8): 1 nơi ở phía Nam đảo Cơ-rết.

mỹ phẩm2 (Mat 26:7; Mác 14:3; Luca 7:37): tất cả các loại thuốc được pha chế từ khoáng chất nghiền tán ra, các loại dầu và chất trích ra từ thực vật… nhằm làm đẹp, cải thiện trang phục, dáng vẻ, diện mạo con người.

mỹ thuật (Xuất 20:4): nghệ thuật chạm, trổ, tô vẽ trong xây dựng, sáng tác.

N

Na-a-ma, tn (Sáng 4:22; Gióp 2:11) = ngọt ngào, dễ chịu.

Na-a-man, tn (Sáng 46:21) = thỏa mãn.

Na-a-man, tn (Sáng 46:21; Dân 26:40): 1 chi tộc do nơi Na-a-man.

Na-a-ra, tn (1Sử 4:5, 6) = người con gái.

Na-a-rai, tn (1Sử 11:37): 1 người mạnh bạo trong đội quân Đa-vít.

Na-a-ran, nc (1Sử 7: 28): 1 thành của chi phái Ép-ra-im.

Na-ách-son, tn (Mat 1:4; Luc 3:32): con của A-mi-na-đáp.

Na-am, tn (1Sử 4:15): con của Ca-lép.

Na-bốt, tn (1Vua 21:1, 2) = sai trái.

Na-cô, tn (Sáng 11:22, 25; 1Sử 1:26) = thở mạnh; ngáy.

Na-côn, nc (2Sa 6:8) = sửa soạn, sẵn sàng

Na-đáp, tn (Xt 6:23; Dân 3:2) = cố ý; muốn.

Na-ghê, tn (Luc 3:25): tên 1 tổ phụ Chúa Jêsus.

Na-giốt, nc (1Sa 19:18, 19, 22, 23; 20:1) = nhà ở.

Na-ha-la, nc (Giôs 21:35) = thảo nguyên2: tên 1 thành của chi phái Sa-bu-lôn.

Na-ha-li-ên, nc (Dân 21:19) =Trũng và suối ĐCT.

Na-ha-rai, tn (2Sa 23:37): 1 người mạnh dạn của đạo binh Vua Đa-vít.

Na-ha-sôn, Na-ách-son, tn (1Sử 2:10; Xt 6:23; Dân 1:7): con của a-mi-na-đáp.

Na-hách, tn (1Sa 11:1, 2; 12:12; 2Sa 10:2) = con rắn, thành phố rắn.

Na-ham, tn (1Sử 4:19): anh em của vợ Hô-đia.

Na-ha-ma-ni, Na-kha-ma-ni2, tn (Nêh 7:7) = thương xót.

Na-hát, tn (Sáng 36:13; 1Sử 1:37) = nghỉ ngơi, yên lặng.

Na-hum, tn (Luc 3:25) = yên ủi, báo thù

Na-hum, Sách (Nah 1:12; 2:13; 3:15-17) = nòi về sự yên ủi và báo thù (?).

Na-in, nc (Luc 7:11) = tốt đẹp.

Na-ô-mi, tn (Rut 1:2; 2:1; 3:1; 4:3,v.v.) = ngọt ngào.

Na-phích, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:31) = sự thở.

Na-phít2, tn (Sáng 25:15; 1Sử 1:31). con trai thứ 11 của Ích-ma-ên.

Na-ra-tha, nc (Giô 16:7): 1 thành trên địa giới Ép-ra-im.

Na-tha-na-ên, Nê-tha-nê-ên, Na-tha-nên, tn (Gi 21:2) = Chúa đã ban cho; ân tứ của ĐCT.

Na-than, tn (2Sa 5:14) = người cho.

Nê-tha-nia, Nơ-tha-gia, Nơ-than-gia-hu2, tn (Giê 40:8, 14, 15; 41:9) = YHV ban tặng.

Na-xa-rét, người (Gi 1:46) = chồi, mống

Na-xa-rét, nc (Mat 2:23; Mác 1:9; Luc 2: 39,51; 4:10): 1 thành trong xứ Ga-li-lê.

Na-xi-rê, tn (Dân 6:1-21): người biệt riêng.

Nách-bi, tn (Dân 13:14): con trai của Vấp-si, thuộc chi phái Nép-ta-li.

nai cái (Phục 12:15): con vật tinh sạch.

nai đực, hươu (Phục 12:15, 22; 14:5; 1Vua 4:23; Nhã 2:7,17; 8:14; Ês 13:14): là vật tinh sạch.

Náp-tu-him, tn (Sáng 10:13; 1Sử 1:11): dân ở hạ Ai-cập.

Nạt-xít, tn (Rô 16:11): tên 1 tín đồ có nhà làm Nhà nhóm.

năm (Sáng 7:11,24; 8: 3,4; so câu13) = 1 vòng tròn, lặp lại.

năm thành đồng bằng, nc (Sáng 10:19; 19; Phục 29:23): 5 thành nằm bên sông Giô-đanh.

nắp thi-ân, đồ vật (Xuất 25:17-22; 26:34; 30:6; 31:7; 35:12; 37:6): che đậy, tha thứ, đền bồi.

ném đá (Lêv 20:2): cách hành hình tử tội.

Nép-ta-li, Nép-tha-lim, tn (Sáng 46:24; Xuất 1:4; 1Sử 7:13) = Vật lộn.

Nép-ta-li, người (Dân 1:43) = đấu địch.

Nép-ta-li, núi (Giôs 20:7): phần cơ nghiệp chia cho chi phái này.

Nép-thô-ách, Nép-tô-ác, nc (Giôs 15:9; 18:15): là 1 suối nước tại Nép-thô-ách.

Nẹt-ganh, tn (2Vua 17:30) = Người lớn; Anh hùng lớn.

Nẹt-gan-Sa-rết-se, tn (Giê 39: 3,13) = Nẹt-ganh (Anh hùng lớn) bảo hộ Vua.

Nê-a, nc (Giôs 19:13): 1 nơi trên địa phận của Sa-bu-lôn.

Nê-a-bô-li, nc (Công 16:11): 1 thành mới.

Nê-a-ria, cn (1Sử 3: 22,23) = tôi tớ YHV.

Nê-ba-giốt, nc (Sáng 25:13; 1Sử 1:29): con trai trưởng của Ích-ma-ên.

Nê-bai, tn (Nêh 10:19): 1 trong các quan trưởng của dân sự có đóng dấu mình trong giao ước với Nê-hê-mi.

Nê-ba-lát, nc (Nêh 11:34): 1 thành của Bên-gia-min.

Nê-bát, cn (1Vua 11:26; 12: 2,15): để phân biệt Giê-rô-bô-am I với con trai về sau này là Giô-ách.

Nê-bô (Ês 46:1; Giê 48:1): 1 gò, nơi cao.

Nê-bu-cát-nết-sa, tn ( Đan 1:1, 2; Giê 46:2, 13) = Nê-bô bảo-toàn đất đai.

Nê-bu-sa-ban, tn (Giê 39:13) = Nê-bô thần giải cứu tôi.

Nê-bu-sa-A-đan, tn (2Vua 25:8,11,20; Giê 52:12,15,26) = Nê-bô đã cho con cái2: Nô-bô là thần ban dòng dõi.

Nê-cô, Nơ-khô2, tn (2Vua 23:29; 2Sử 35:20-24): vị Vua Ai-cập thành lập triều đại thứ 26.

Nê-cô-đa, tn (Êxr 2:48; Nêh 7:50) = có đốm.

Nê-đa-bia, Nơ-đáp-gia, Nê-đa-mia, tn (1Sử 3:18): con trai Giê-hô-gia-kim, Vua Giu-đa.

Nê-hê-lam, tn (Giê 29:24, 31, 32) = người mơ mộng.

Nê-hê-mi, tn (Êxr 2:2; Hêb 7:7) = người được Chúa an ủi.

Nê-hê-mi, Sách (Nêh 1:1): chép về Nê-hê-mi làm Quan Tổng trấn, đôn đốc xây lại vách thành Giê-ru-sa-lem.

Nê-hu-ta, nc (2Vua 24:8) = đồng thau.

Nê-hu-tan, tn (2Vua 18:4; Dân 21:9): 1 miếng đồng.

Nê-hum, Nê-hun, Nơ-khum, tn (Nêh 7:7): 1 trong những người từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.

Nê-i-Ên, Nơ-i-Ên, Nê-Ên, nc (Giôs 19:27): Nơi Ngự của ĐCT.

Nê-kép, nc (Giôs 19:33) = rỗng, đèo, hang.

Nê-mu-Ên, Nơ-mu-Ên, tn (Dân 26:9) = Ngày của ĐCT.

Nê-phết, Ne-phéc, Nê-phéc, tn (Xuất 6:21) = cây non.

Nê-phi-sê-im, tn (Êxr 2:50; Nêh 7:52): 1 người từ Ba-by-lôn trở về cùng Xô-rô-ba-bên.

Nê-phu-sim, cn (Êxr 2:50) = tên người phu tù từ Ba-by-lôn trở về.

Nê-rê, tn (Rô 16:15): 1 ‘thần biển’ cai trị Địa Trung Hải.

Nê-ri2, tn (Luc 3:27) = đèn.

Nê-ri-Gia2, tn (Giê 32:12, 16; 36:4, 8, 32) = Đèn của YHV.

Nê-ron, Nê-rô, tn (Công 25:11; 28:19): tên 1 Hoàng đế La-mã.

Nê-rơ, tn (1Sa 14:50, 51) = Đèn.

Nê-ta-im2, nc (1Sử 4:23): 1 thành được cư ngụ bởi thợ gốm là con cháu của Sê-la, con trai Giu-đa.

Nê-than-Mê-léc, Nơ-than Me-léc2, tn (2Vua 23:11) = ban cho Vua.

Nê-thi-nim, tn (Êxr 8:20): 1 đầy tớ trong Đền thờ.

Nê-tô-pha, nc (1Sử 2:54; Êxr 2:21,22; Nêh 7:26) = vật rơi thành giọt2

Nê-tô-pha-tit, tn (2Sa 23:28): người ở Nê-tô-pha.

Nê-xia, Nơ-xi-ác, tn (Êxr 2:54; Nêh 7:56) = sáng, trong.

nên thánh, sự (Xuất 13:2; so Dân 3:13; 8:17): biệt riêng ra, sáng chói.

nền (Thi 18:15; 2Sa 22:16): nơi khởi đầu, đặt để xây dựng 1 công trình.

Nết-síp, nc (Giô 15:43) = tượng.

nia (Ês 30:24; Mat 3:12; Luc 3:17): đồ dùng để dê lúa.

Ni-bai, Nê-bai, Nê-vai, tn (Nêh 10:19): 1 quan trưởng có đóng dấu mình trong giao ước với Nê-hê-mi.

Ni-cô-bô-li, Ni-cô-pô-li, Ni-cơ, nc (Tít 3:12) = 1 thành được thắng; thành của sự chiến thắng2

Ni-cô-đem, Ni-cơ-đem, tn (Gi 3:1-21) = thắng hơn dân sự; người chinh phục dân chúng2 (kẻ nô dịch dân chúng).

Ni-cô-la, Ni-cơ-la, tn (Công 6:5) = Kẻ thắng của dân; kẻ chinh phục thiên hạ.

Ni-cô-la, đảng (Khải 2:14): 1 phe có ảnh hưởng xấu trong HT.

Ni-giê (Công 13:1) = đen.

niên đại của Kinh thánh (1Vua 6:1; Công 13:18-21): theo các năm của Hoàng đế trị vì.

Ni-lơ, sông (Ês 23:3; Sg 15:18) = đục; con sông lớn nhất ở xứ Ai-cập.

Ni-ni-ve, nc (Sáng 10:11): thủ đô sau cùng của vương quốc A-si-ry.

Nia, đồ dùng (Ês 30:24; Mat 3:12; Luc 3:17) = để giê lúa, sàng sẩy cám gạo:

Niên đại Cựu Ước2, (Sg 11:10-26) = nhằm xác định đúng năm của các biến cố:

niên hiệu Kinh thánh, (Công 13:18-21; 1Vua 2:10; 6:1): niên hiệu ngày nay mới bắt đầu từ thế kỷ thứ 6 sau Chúa.

niềm4 (Nêh 8:10; Thi 4:7) = lòng tưởng nghĩ chăm chú vào việc gì:

niềm hi vọng3 (Giê 17:7; Thi 42:5): là sự trông cậy, sự nương cậy trong Chúa.

niềm vui2 (Thi 16:11; Phi 4:4): nói lên sự được kích thích, phấn khởi.

Nim-pha, tn (Côl 4:15): tên người chủ nhà nơi HT nhóm lại.

Nim-ra, nc (Dân 32:3) = trong suốt.

Nim-rim, nc (Ês 15:6; Giê 48:31) = nước trong.

Nim-rốt, tn (Sáng 10:8-12; 1Sử 1:10): 1 dòng dõi của Cham.

Nim-si, tn (1Vua 19:16; 2Vua 9:2,14,20; 2Sử 22:7) = con chồn.

Nip-ca2, tn (2Vua 17:31): 1 hình tượng của dân A-vim.

Ni-ca-no, Ni-ca-nô, Ni-ca-nơ2, tn (Công 6:5) = người chinh phục.

Ni-cô-bô-li, Ni-cô-pô-li, Ni-cơ2, nc (Tít 3:12) = 1 thành của sự chiến thắng.

Ni-lơ, sông (Êsa 23:3) = đục: tên con sông lớn nhất tại Ai-cập.

Níp-san2, nc (Giôs 15:62) = đất cao; nói tiên tri.

Ni-xan, Ni-san2, tháng (Nêh 2:1; Exr 3:7) = tháng thứ 1 của lịch Hê-brơ.

Nít-róc, nc (2Vua 19:36; Ês 37:30) = phụng hoàng lớn.

nịt lưng (Ês 3:20,21): 1 miếng vải quấn ngang lưng.

nóc đền thờ, nc (Mat 4:5; Luc 4:9): phần nhô ra cao nhất.

nói* (Sáng 11:1): là 1 khả năng Chúa ban cho loài người để có thể bày tỏ tư tưởng bằng âm thanh. > Tiếng Chúa “phán, bảo” amar אָמַ֣ר H559 : như “tiếng sấm” = “tia sét, chớp nhoáng” (Gióp 37:2,3,5)

nói dối (Ês 9:15; Xac 13:3; Gióp 34:6; Mic 2:11): nói 1 điều gì, việc gì không thật, với mục đích để lừa dối.

nói tiên-tri (1Phi 1:11): được Thánh Linh cảm động, nói trước 1 việc, khi nó chưa xảy ra và được ứng nghiệm.

Nóp, nc (1Sa 22:19) = nơi cao.

Nô-a, tn (Dân 26:33; 27:1; 36:11; Giôs 17:3): con gái Xê-lô-phát.

Nô-a-đia, tn (Êxr 8:33) = YHV đã gặp.

Nô-a-môn, tn (Na 3:8): 1 thành lớn hoặc thành của A-Môn.

Nô-bách, tn (Dân 32:42) = sửa.

Nô-đáp, tn (1Sử 5:19) = cao thượng.

Nô-ê, tn (Sáng 5:26-29) = nghỉ ngơi, yên ủi, xoa dịu.

Nô-ga, tn (1Sử 3:7) = sáng rực.

Nô-ha, tn (1Sử 8:2) = yên nghỉ.

Nô-phách, tn (Dân 21:30): 1 trong các thành của người Mô-áp.

Nốt, nc (Sáng 4:16) = Lưu lạc, phu tù.

nợ (2Vua 4:7): sự mình phải đền, phải trả, phải bận bịu.

nơi cao, nc (Ês 65:7; Giê 3:6; Êxc 6:13; 18:6; Ôs 4:13): bao gồm các núi, đồi.

núi, nc (Quan 6:2; 1Sa 13:5): đá hay đất nổi cao lên trên mặt đất, độc lập hoặc thành dãy.

núi dân A-mô-rít, nc (Phục 1:19, 20): 1 núi ở xứ dân A-mô-rít.

Núi Trụi, nc (Giôs 11:17; 12:7): 1 núi ở miền Nam xứ Pha-lê-tin.

Nun, tn ( Xuất 33:11): cha của Giô-suê.

nữ tiên-tri, tn (Xuất 15:20; Quan 4:4): (?)

Nữ Vương Sê-ba, tn (1Vua 10:5; 2Sử 9:4): 1 vị Vua nữ nước Sê-ba đến nghe Sa-lô-môn.

Nữ Vương Trên trời, tn (Giê 7:18; 14:15): 1 ‘nữ thần’ của người Mê-sô-bô-ta-mi, sau này dân Do-thái cũng thờ lạy và dâng lễ vật cho tà thần này.

nước, uống (Sáng 1:2): do Chúa tạo dựng.

nước, nc (Phục 3:4; 2Vua 15:19): là 1 xứ hoặc 1 dân có Vua cai trị.

nước đắng (Dân 5:11-31): dùng để kiểm chứng người đàn bà có phạm tội ngoại tình hay không.

Nước ĐCT, Nước Chúa (Lu 13:28,29; Hê 12: 22, 23) = Nước Thiên đàng: Nơi Chúa làm Vua (trong lòng trước, rồi trên đất sau).

nước mắt (Thi 39:12; 2Vua 20:5; Ês 38:5): tuôn ra khi buồn rầu vì sự chết đến gần.

nước tẩy uế (Dân 19:9,13,20,21; 31:23): nước tro của con bò cái tơ.

NG

ngà voi (1Vua 10:18-22): biểu hiện của sự giàu có và sang trọng.

Ngai, nc (1Sa 1:9): là Ngôi cao sang của Vua hoặc Thầy Tế lễ.

ngải cứu, cây lá (Phục 29:18): 1 loại cây lá có vị đắng > ví tai nạn, buồn rầu, hình phạt.

Ngàn năm Bình an, Thiên Hĩ Niên (Khải 20:1-6): Chúa Jêsus Christ cai trị trên khắp đất (1 ngàn năm).

ngày (Sáng 1:5; Lêv 23:32): có thể chia ngày ra làm 6 phần.

ngày sanh-nhật (Giê 20:15; Mat 14:6): là dịp vui vẻ, thường dọn tiệc ăn mừng.

ngất trí (Dân 24: 4,16; Công 10:10; 11:5): trạng thái 1 phần hoặc hoàn toàn không ý thức về những cảm giác khách quan, song vẫn có những cảm giác chủ quan.

nghèo khó (Ês 1:23; 5:8; Phục 10:17-19): sự túng thiếu do thiên tai mất mùa, do chiến tranh, do kẻ lân cận ức hiếp.

nghề nghiệp (Công 18:3; 19:25; Khải 18:22): công việc chuyên làm suốt đời để sinh sống; người có tài giỏi về 1 việc gì.

nghề nông (Lêv 25:23; Ês 7:25): việc làm ruộng, nông nghiệp.

nghi ngờ (Mác 11:23; Công 11:12; Gia 1:6; Giu 1:22): ý không định, không tin tưởng, không tin cậy.

nghị viên mưu thần (Êxr 8:25; Châm 11:14; 15:22; 21:6): những người bày mưu, lập kế giúp nhà Vua cai trị.

nghĩa bóng (Gal 4:24; Hêb 10:1): lời giải nghĩa thuộc linh hay đạo đức vượt quá ý nghĩa văn tự.

ngọc đá quý (Xuất 28:17-21): đá hiếm có, dùng làm đồ trang sức.

ngôi (Sáng 41:40; Dân 24:17; 2Sa 3:10): tượng trưng cho phẩm giá và uy quyền.

ngu dại (Châm 18:6,7; Truyền 5:1-7; so châm 9:13; 14:33): lắm điều, nhiều lời; hay nóng giận, làm việc sai lầm.

tải về 2.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương