La-ki, nc (Giôs 15:33, 39) = khó chiếm lấy.
La-kum2, nc (Giôs 19:33) = sự phát triển.
Lác-mi2, tn (1Sử 20:5) = bánh của tôi.
La-sê, nc (Công 27:8): 1 cảng của đảo Cơ-rết.
La-xa-rơ, tn (Luc 16:19-31; Gi 11:4) = Chúa đã giúp.
Lao-đi-xê, nc (Côl 1:7; 4:12, 13): 1 thành lớn, giàu ở cõi A-si.
lao động2 (Sáng 2:15; 3:19; Truyền 5:12): con người luôn phải làm việc.
lão ưng, chim ưng (Gióp 28:7): 1 giống chim ăn mồi (thịt tươi) rất có tiếng.
Láp-bi-đốt, Láp-pi-đốt, tn (Quan 4:4) = ngọn đuốc: tên chồng của nữ Tiên tri Đê-bô-ra.
lau, cây: 1 thứ cỏ thân cao, lá như lá mía, có bông trắng.
lập sổ dân (Dân 1:18; Luc 2:2): điều tra dân số để nắm số dân cụ thể.
La-tinh2, chữ (Gi 19:20): 1 ngôn ngữ Ấn-Âu, nó được nói đầu tiên ở Rô-ma.
Lẽ thật (Gi 14:6; 17:17; 1Gi 5:7) = bền vững; chắc chắn: Chân lý không thay đổi; đạo phải; đường phải.
Lê-a, tn (Sáng 29:16-25; 30:1-21): con gái đầu của La-ban, vợ đầu của Gia-cốp.
Lê-áp-ra, Bết Lê-áp-ra2, nc (Mic 1:10) = nhà bụi.
Lê-ba-na, tn (Nêh 7:48; Exr 2:45) = trắng > chỉ ‘mặt trăng’ trong văn thơ.
Lê-ba-ốt, nc (Giôs 15:32) = sư tử cái.
Lê-bô-na, nc (Quan 21:19): 1 thành ở phía Bắc Bê-tên.
Lê-ca, tn (1Sử 4 21): 1 người được ghi vào gia-phổ chi phái Giu-đa.
Lê-chi, nc (Quan 15:9) = má; xương quai hàm.
Lê-ha-bim, tn (Sáng 10:13; 1Sử 1:11): con thứ 3 của Mích-ra-im:
Lê-méc, La-méc, tn (Sáng 4:18-24) = 1 trai trẻ khỏe mạnh: tên ng cháu 5 đời của Ca-in.
Lê-mu-ên, tn (Châm 31:1-9): tên 1 vị Vua.
lên án, kết án, định tội (Gi 3:18): những kẻ không tin Chúa Jêsus Christ đã bị kết án.
Lê-sa, nc (Sáng 10:19): 1 nơi ở miền Đông Nam xứ Pha-lê-tin.
Lê-sem, nc (Giôs 19:47): 1 khu vực sống của chi phái Đan.
Lê-tu-chim, tn (Sáng 25:3): con thứ 2 của Đê-đan, cháu Giốc-tan.
Lê-vi, tn (Sáng 29:34): dính díu.
Lê-vi, người (1Vua 8:4; Exr 2:7; Gi 1:19) = những người bởi Lê-vi sanh ra.
Lê-vi-a-than, vật (Gióp 3:8; 40:20; Thi 74:14): chỉ về con “cá sấu”.
Lê-vi Ký, Sách Lê-vi (Lê 1:1; 4:1; 5:1) = Sách về Thầy Tế lễ; luật về sự tế lễ; luật về các của lễ.
lễ (Xuất 12:16; Lê 23:21, 24, 25, 35): các kỳ lễ dân Do-thái phải giữ trong Cựu ước.
lễ báp-tem (Xuất 29:4; 30:20; Lêv 16:26; 17:15; Công 2:38): lễ tinh sạch bằng nước.
lễ cất bì (Phục 10:16; Giê 4:4): cắt bỏ bì phía trước dương vật.
lễ chuộc tội, ngày (Lê 16; 23:26-32): lễ trọng thể mà cả dân Y-sơ-ra-ên phải kiêng ăn.
lễ cưới (Sáng 24:22, 53; 34:12): lễ này giữ 1 phần quan hệ trong đời sống hôn nhân.
lễ khánh thành Đền thờ (Gi 10:22; Exr 6:15-16): 1 lễ làm sạch Đền thờ, lập lại bàn thờ.
Lễ Lều tạm (Xuất 23:16; Lêv 23:34-36; Dân 29:12-38): cũng gọi là lễ Mùa gặt.
Lễ Ngũ tuần (Xuất 23:16; 34:22; Lêv 23:15-22; Dân 28:26-31; Phục 16:9-12; Công 2:1; 20:16): Lễ 50 Ngày, kể sau Lễ dâng Bó lúa đầu mùa.
Lễ Phu-rim (Êxt 9:1-32): kỷ niệm ngày Chúa bảo tồn dân Do-thái.
Lễ Thổi kèn (Dân 29:1; Lêv 23:24): là 1 trong 7 ngày có sự nhóm hiệp thánh.
lễ vật (1Sa 10:27; 16:20; Quan 3:15): làm quà để tỏ ý yêu kính.
Lễ Vượt qua (Xuất 12:1-51; 13:3-10; Lêv 23:4-14; Dân 9:1-14; Phục 16:1-6): lễ lớn nhất trong 3 kỳ lễ trọng hàng năm của người Y-sơ-ra-ên.
lên trời, được đem (2Vua 2:1, 11; Công 1:9-11; 1Tes 4:13-18): Chúa đã được đem lên trời và những người theo Ngài cũng sẽ được phần vinh hiển ấy.
lên trời, thăng thiên (Luc 9:31, 51; Gi 6:62; 7:33; 12:32): Chúa lên trời là 1 sự thật lớn trong cả Tân ước.
lều (Sáng 33:17; 2Sa 11:11; 1Vua 20:12): 1 chỗ ở không đẹp, thường để trú ngụ lâu hơn trại:
Li-ban, nc Phục 1:7; 11:24; Giôs 1:4) = trắng cực điểm.
Li-by, nc (Công 2:10): thường dùng để chỉ chung về cả lục địa Châu-phi, trừ xứ Ai-cập.
Li-cao-ni, nc (Công 14:11): 1 tỉnh ở tiểu A-si.
Li-khi, tn (1Sử 7:19): 1 người Ma-na-se thuộc gia đình Sê-mi-đa.
Li-nút, tn (2Tim 4:21): 1 tín hữu người La-mã.
lịch sử (Mác 10:2-9; Rô 15:4; 1Cô 10:11): những biến động chép ở đó để làm nền tảng cho phần đạo lý của Kinh thánh.
liễu, cây (Gióp 40:22; Ês 44:4; Êxc 17:5): 1 loại cây trồng nhiều ở xứ Pha-lê-tin.
linh* = thần וְר֣וּחַ H7307 ruach (Sáng 1:2) = gió (Sáng 3:8) = hơi thở (Job 15:30; 2Sa 22:16); Thánh Linh: quyền năng ĐCT (Truyền 3:21; Luc 23:46; Công 7:59).
linh dương (Phục 14:5) = nhảy: 1 loại dê
linh hồn (Sáng 1:26; 2:7; Truyền 12:7; Giac 2:26) = khí: tánh mạng, mạng sống.
lính bộ (2Vua 13:7; 1Sử 18:4): lính đi bộ để đánh trận, khác với lính cưỡi ngựa.
lính cầm giáo (Công 23:23): lính cầm khí giới nhẹ.
Líp-na, nc (Dân 33:20; Giôs 10:29) = trắng.
Líp-nát, khe (Giôs 19:26): 1 khe nước ở góc Tây-nam địa phận A-se.
Líp-ni, tn (Xuất 6:17; Dân 3:18, 21; 1Sử 6:29) = trắng, tinh sạch.
Líp-trơ, nc (Công 16:1) = cởi trói.
lo lắng, sự (Mat 6:25-34; Luc 12:22-30): trái ngược với đức tin; kẻ thù của đức tin.
lò gạch (2Sa 12:31; Nah 3:14): lò dùng để nung gạch.
lò lửa (Sg 19:28; Xt 9:8, 10; 19:18): lò dùng vào nhiều việc, như nung vôi, gạch, luyện kim, hình phạt > sự khó khăn để thử rèn.
lò nướng bánh (Ôs 7:4): để nguyên 1 chỗ hoặc di chuyển > sự báo thù của Chúa.
loa yểm hương (Xuất 30:34): 1 chất dùng làm hương xông nơi bàn thờ Chúa.
lọc sạch (Ês 25:6; Giê 48:11; Sôph 1:12): lắng cặn rượu, làm sạch.
lòng (Luc 6:38; Ês 40:11): chỉ về sự thân mật, giao thông rất thiết.
lòng bàn tay (Êxc 40:43): người xưa dùng bàn tay để đo chiều dài.
lòng người (Giê 17:9; 2Phi 1:20-21): cơ quan duy nhất của trí người.
Lót, tn (Sáng 11:27-31): con trai Cha-ran, cháu Áp-ra-ham.
Lô-am-mi, tn (Ôs 1:9) = chẳng phải là dân Ta nữa.
Lô-đê-ba, nc (2Sa 9:4, 5; 17:27): 1 nơi trong địa phận Ga-la-át.
Lô-đơ, nc (1Sử 8:12; Nêh 11:35; Êxc 2:33) = tranh giành.
Lô-ít, tn (2Tim 1:5; Công 14:6, 70) = tốt hơn.
Lô-ru-ha-ma, tn (Ôs 1:6) = không được thương xót.
Lô-than, tn (Sg 36:20, 22, 29; 1Sử 1:38, 39): con cả của Sê-i-rơ, người Hô-rít.
lông chiên (Lêv 13:17-59; châm 31:13): dùng làm áo khoác ngoài chống lạnh.
lồng (Giê 5:27): bẫy để nhử những chim khác đến rồi bắt.
lời chứng (Hêb 10:1-38; 11:1): đứng trước sự nguy hiểm mà làm chứng về chân lý Chúa, ấy là ý rất cao thượng của sự làm chứng.
lớn, tôn trọng (Luc 1:32; Mác 10:43): được kể là lớn, được tôn trọng bởi “đức” chứ không phải bởi danh.
Lu-ca, tn (Côl 4:14; 2Tim 4:11; Phil 1:24): người chép sách Tin lành thứ 3 và sách Công vụ.
Lu-ca, sách Tin lành (Luc 1:3-4; Công 1:1): HT chung đều công nhận sách Tin lành thứ 3 là của “thầy thuốc yêu dấu” Lu-ca, là bạn và người đồng lao với Phao-lô.
Lu-đim, tn (Ês 66:19; Êxc 27:10; 38:5): 1 dân tộc hay 1 chi họ Mích-ra-im.
Lu-hít, nc (Ês 15:5): 1 nơi của Mô-áp.
Lu-si-út, tn (Rô 16:21; Công 13:1): 1 người bà con của Phao-lô.
Lu-xơ, nc (Sáng 28:19; 48:3; Giôs 16:2; 18:3): tên đất Bê-tên xưa.
lúa mạch (Sáng 30:14; Phục 8:8): ở xứ Pha-lê-tin chỉ có lúa mạch, ít khi có loại lương thực khác.
lúa mì (Sáng 30:14): loại lúa rất có giá trị, đã được trồng từ thời thái cổ.
lụa, vải (Êxc 16:10): loại vải được dệt bằng loại tơ do con tằm nhả ra, rất mịn và mềm.
luân lý (Rô 1:16; Côl 1:18; Philip 3:21): lo về đời sống và nhân cách con người.
luật pháp (Lêv 6:9, 14; Rô 3:27): nguyên lý hành động bên trong con người khi tin Chúa.
Luật Môi-se (Luc 23:44; Gi 1:17): chữ viết trên bảng đá và các sách.
lùng, cỏ (Mat 13:25, 30, 38): thứ cỏ này giống lúa mì khi còn nhỏ, mọc rất nhiều trong ruộng lúa mì.
Lút, tn (Sáng 10:22; 1Sử 1:17): 1 người trong dòng dõi Sem.
lư hội, trầm hương, gỗ (Dân 24:6; Thi 45:8; Châm 7:17): 1 thứ gỗ thơm.
lư hương (Dân 16:6, 7, 30): dùng đựng hương khi đang cháy để tế lễ Chúa trong Đền-thờ.
lừa, con (Sáng 12:16; Phục 22:10): loài vật hay dùng trong xứ Pha-lê-tin.
lửa (Xuất 3:2;14:19) > hình bóng về “sự hiện diện của Chúa”.
lựa chọn (Công 9:11; 11:5, 7, 28; 1Tês 1:4; 2Phi 1:10): Đạo rất cốt yếu trong KT là Chúa lựa chọn người để làm trọn ý chỉ Ngài.
lưới (Ês 3:18; 42:22): dùng để bao tóc, đánh bắt cá, bẫy chim.
lười biếng, biếng nhác (Mat 25:26; 21:28): Chúa dạy phải siêng năng mà đừng biếng nhác.
lưỡi câu (Am 4:2; Gióp 40:20; ês 19:8): làm bằng thép, uốn cong thành móc, có 1 đầu nhọn, sắc.
lưỡi hái (Phục 16:9; 23:25): loại lưỡi răng cưa, loại nhẵn có tra cán bằng gỗ hoặc xương.
lương tâm (Rô 2:15): là chứng cớ phán xét trong lòng về việc tốt hay xấu.
lường (Gi 2:6): dụng cụ đong đồ lỏng.
lựu, trái (Dân 20:5): 1 thứ cây có trái rất thông thường của người Ai-cập.
Ly-đa, nc (1S,ử 8:12; Exr 2:33; Nêh 7:37): 1 thành của Bên-gia-min lập bởi Sê-mết.
Ly-đi, tn (Công 16:14, 15, 40): người đàn bà làm nghề bán vải sắc tía.
Ly-si, nc (Công 21:1; 27:5-38): 1 Quận nhỏ ở phía Nam tiểu Á.
Ly-sia, tn (Công 21:27-36; 23:12-33): 1 quản cơ La-mã coi giữ đạo binh ở tại thành Antonia.
lỵ, bệnh (Công 28:8): 1 bệnh mà Tù trưởng ở cù lao Man-tơ mắc phải.
M
Ma-a-ca, tn (Sáng 22:24): con gái của Na-cô, sanh bởi Rê-u-ma.
Ma-a-ca, nc (Phục 3:11; Giôs 12:5): 1 nước nhỏ thuộc xứ Sy-ri.
Ma-a-đia, Ma-át-gia, tn (Nêh 12:5, 17) = có YHV làm đồ trang sức; sự vinh quang của YHV2.
Ma-ai2, tn (Nêh 12:36): 1 Thầy Tế lễ được chọn chơi nhạc trong lễ cung hiến tường thành Giê-ru-sa-lem.
Ma-a-rát, nc (Giôs 15:59): 1 thành ở miền núi Giu-đa.
Ma-a-xê-gia, Ma-a-xê-gia-hu, tn (1Sử 15:18, 20; 2Sử 23:1) = công việc của YHV.
Ma-a-xia, tn (1Sử 24:18): ban thứ 24 trong dòng A-rôn.
Ma-ách, tn (1S,ử 2:27): 1 con cháu của Giu-đa.
Ma-ai, tn (Nêh 12:36): 1 kẻ ca hát dự phần trong lễ khánh thành vách tường.
Ma-át, tn (Luc 3:26): 1 vị tổ phụ theo phần xác của Chúa Jêsus.
Ma-ca-thít, tn (2Sa 23:34; Giê 40:8): người Ma-ca-thít là dân sự trong nước Ma-a-ca.
Mác-ba-nai, Mác-ban-nai, tn (1Sử 12:13): 1 người Gát, diện mạo như Sư tử, kẻ mạnh dạn có tài chiến trận, đã giúp đỡ Đa-vít.
Mạc-lôn*, tn (Rut 1:2, 5; 4:9) = thiếu hụt, bần cùng, cơ hàn, nghèo đói: con trai của Ê-li-mê-léc và Na-ô-mi.
Ma-đai, tn (Sáng 10:2): con thứ 3 của Gia-phết, tổ phụ của con cháu Mê-đi.
Ma-đi-an, tn (Sáng 25:2, 4): con của áp-ra-ham sanh bởi Kê-tu-la.
Ma-đôn, nc (Giôs 11:1; 12:19): 1 thành trong xứ Ca-na-an.
Ma-ê-đai, tn (Exr 10:34): con cháu Ba-ni.
Ma-ê-sai, tn (1Sử 9:12): con trai A-đi-ên.
Ma-ga-đan, Ma-đơ-len, Ma-ga-lan, nc (Mat 15:39): nơi Chúa Jêsus đến sau khi hóa bánh cho 4.000 người ăn.
Ma-gô-mít-sa-bíp, tn (Giê 20:3) = sự sợ hãi khắp nơi.
Ma-gốc, Ma-gót, Gót, tn (Sáng 10:2): con của Gia-phết.
Ma-ha-la-le, tn (Sáng 5:12; 1Sử 1:2) = sự khen ngợi của Chúa.
Ma-ha-lát, tn (Sáng 28:9; 36:3; 2Sử 11:18) = đau ốm, sự đau yếu.
Ma-ha-na-im, nc (Sáng 32:2; Giôs 13:26, 29) = 2 trại quân.
Ma-ha-rai, tn (2Sa 23:28; 1Sử 11:30; 27:13): 1 trong những người mạnh dạn của Vua Đa-vít.
Ma-ha-sa-la-hát-bát, tn (Ês 8:1-3, 6-9) = sự cướp mau lên.
Ma-ha-vim, tn (1Sử 11:46) = người thôn quê.
Ma-ha-xi-ốt, tn (1Sử 25:4, 30): 1 người con của Hê-man.
Ma-hát, tn (1Sử 6:35): con trai của A-ma-sai.
Ma-hôn, tn (1Vua 4:31) = sự nhảy múa.
Ma-kát, nc (1Vua 4:9) = kết thúc, giới hạn
Ma-kê-đa, nc (Giôs 10:10-30): 1 thành trong xứ Ca-na-an mà Giô-suê chiếm lấy.
Ma-ki, tn (Dân 13:15): cha của Gu-ên, chi phái Gát.
Ma-ki, họ (Giôs 17:1; 1Sử 7:14): con đầu của Ma-na-se.
Ma-la-chi, tn (Mal 2:7; 3:1) = Sứ giả Ta.
Ma-lê-lê-ên, Ma-ha-la-ên, tn (Sáng 5:12; Luc 3:37): con của Kê-nan.
Ma-lô-thi, tn (1Sử 25:4): con của Hê-man, con cháu Kê-hát.
Ma-lúc, tn (1Sử 6:44): con cháu Mê-ra-ri.
Ma-môn (Mat 6:24; Luc 16:9, 11, 13) = coi danh vọng, tiền bạc vật chất là chúa.
Ma-na (Xt 16:1, 14; Giôs 5:12) = cái chi?
Ma-na-hát, nc (1Sử 8:6) = sự yên nghỉ.
Ma-na-hem, Ma-na-ên, Ma-na-en, tn (Công 13:1) = người an ủi; Đấng Yên ủi2.
Ma-na-se, Mơ-na-se, Ma-na-xe, tn (Sáng 41:51) = làm cho quên.
Ma-na-sôn, tn (Công 21:16): 1 người sanh trưởng tại Chíp-rơ, song ngụ tại thành Giê-ru-sa-lem.
Ma-nô-a, tn (Quan 13:2): 1 người Xô-rê-a, thuộc chi phái Đan.
Ma-óc, tn (1Sa 27:2): cha của Kích, Vua Gát.
Ma-ôn, nc (Giôs 15:55): 1 thành của Giu-đa.
Ma-ôn, dân (Quan 10:12): dân này đã hà hiếp dân Y-sơ-ra-ên khi họ phạm tội.
ma quỉ (1Phi 5:8; Khải 9:11) = kẻ đối địch: kẻ phao vu, nói xấu, vu khống, cáo gian.
Ma-ra, tn (Rut 1:20) = cay đắng.
Ma-rai, Ma-ha-rai2, tn (2Sa 23:28; 1Sử 11:30) = nhanh nhẹn, vội vàng.
Ma-ra-na-tha (1Cô 16:22) = Chúa đến; Xin Chúa hãy đến!
Ma-rê-a-la, Ma-rê-anh, Mác-a-la, nc (Giôs 19:11) = rung động, động đất2: tên 1 nơi trên địa giới Sa-bu-lôn.
Ma-rê-ca, nc (Sáng 36:31, 36) = vườn nho2: 1 kinh đô của Vua Sam-la.
Ma-rê-sa, nc (Giôs 15:44): 1 thành Giu-đa trong địa phận miền đồng bằng.
Ma-ri, tn (Xuất 15:20; 1Sử 4:17) = người được YHV tôn lên.
Ma-rốt, nc (Mic 1:12): 1 thành phía Tây miền đồng bằng xứ Giu-đa.
Ma-sa, tn (Sáng 25:14; 1Sử 1:30) = dòng dõi Áp-ra-ham bởi Ích-ma-ên.
Ma-sa và Mê-ri-ba, nc (Xuất 17:7; Phục 33:8) = ướm thử và cãi lộn.
Ma-tha-na, nc (Dân 21:18, 19): 1 nơi dân Y-sơ-ên ghé lại lúc sắp kết thúc cuộc lưu lạc trong đồng vắng.
Ma-tha-nia, tn (2Vua 24:17; 1Sử 9:15) = ân tứ YHV, ơn từ YHV.
Ma-than, tn (2Vua 11:18; 2Sử 23:17): tên 1 Thầy Tế lễ của Ba-anh bị Giê-hô-gia-đa giết trước bàn thờ Ba-anh.
Ma-thê, tn (Luc 10:38; Gi 11:1; 12:2) = người phụ nữ: bà chủ.
Ma-thi-ơ, tn (Mat 10:3; Mác 3:18; Luc 6:15) = ân tứ của YHV.
Ma-thi-ơ, Sách TL: sách được chép bởi Sứ-đồ Ma-thi-ơ; ấy hiệp với toàn bộ các giáo phụ HT xưa.
Ma-thia, tn (Công 1:21-26): tên 1 môn đồ được cử vào chức Sứ đồ thay cho Giu-đa Ích-ca-ri-ốt.
Ma-xê-đoan, Mác-xê-đô-ni-a, nc (Công 16:9): 1 xứ phía Bắc Hy-lạp.
mã não, ngọc (Khải 21:20) = là 1 thứ hồng ngọc thường dụng.
Mác, tn (Công 12:12, 25): cũng gọi là Giăng, người chép sách tin lành Mác.
Mác, Sách TL: sách thứ 2 và là ngắn nhất trong 4 sách Tin lành.
Mác-ba-nai, tn (1Sử 12:13): 1 người có diện mạo như sư tử, thuộc chi phái Gát.
Mác-bê-na, tn (1Sử 2:49): con trai của Sê-va.
Mác-bi, Mạc-bích, Mác-bi-ách, nc (Exr 2:30): 1 thành thuộc Bên-gia-min.
Mác-đi-Ên, tn (Sáng 36:43; 1Sử 1:54) = sự tôn trọng của Chúa.
Mác-hê-lốt, nc (Dân 33:25, 26): 1 nơi dân Y-sơ-ra-ên cắm trại trong đồng vắng.
Mác-la, tn (1Sử 7:18): con gái của Ha-mô-lê-kết, 1 người dòng dõi Ma-na-se.
Mác-nát-bai, (Exr 10:40): 1 trong các con của Ba-ni, bỏ vợ người ngoại.
Mạc-đô-chê, tn (Êxt 10:2) = người bé nhỏ.
Mạc-lôn*, tn (Rut 1:2, 5; 4:9) = bệnh tật, đau yếu.
Mách, tn (Sáng 10:23; 1Sử 1:17): 1 con trai của A-ram.
Mách-la, tn (Dân 26:33; 27:1) = trưởng nữ của Xê-lô-phát.
Mách-li, tn (Xuất 6:19; Dân 3:20) = yếu đuối, bệnh tật.
Mác-nát-bai, Mác-na-đê-bai, tn (Exr 10:40): 1 trong các con của Ba-ni.
Mặc-bê-la, Mác-pê-la, Mạc-bê-la2, nc (Sa 23:1-20): 1 cánh đồng, 1 hang đá vùng xung quanh mà Áp-ra-ham đã mua để chôn vợ.
Mam-rê, tn (Sáng 14:13, 24) = liên minh.
Man-chu, tn (Gi 18:10, 15, 16, 26): 1 tên đầy tớ của Thầy cả Thượng phẩm Cai-phe.
Man-tơ, nc (Công 27:27): 1 cù lao mà Phao-lô dạt vào khi bị đắm tàu.
màn trại (Xuất 26:2; Quan 4:21; Ês 54:2): nhà di động của dân du mục thường ở để chăn chiên, gia súc.
máng cỏ (Gióp 39:9; Châm 11:4; Ês 1:3): chỗ để đồ ăn cho thú vật.
mạng lịnh (Luc 2:1; Công 17:7): chiếu chỉ của Vua.
Manh-cam, tn (1Sử 8:9): 1 Tộc trưởng của dòng Bên-gia-min.
Manh-ki-Ên, tn (Dân 26:45) = Chúa là Vua.
Manh-ki-gia, tn (Nêh 11:12; Giê 21:1; 38:1; 1Sử 9:12) = YHV là Vua.
Manh-ki-Ram, tn (1Sử 3:18) = Vua được tôn cao lên.
Manh-ki-Sua, tn (1Sa 14:49; 31:2; 1Sử 8:33) = Vua tôi cứu.
mão, mũ (Xuất 28:4; 29:6; Lêv 8:9): mũ đội của Thầy Tế lễ; vương miện Vua.
Mát-ma-na, nc (Giôs 15:31): 1 trong những thành miền Nam xứ Giu-đa.
Mát-mê-na, nc (Ês 10:31): 1 trong các làng thuộc chi phái Bên-gia-min.
Mát-mên (Giê 48:3): 1 nơi của Mô-áp.
Mát-rết, tn (Sáng 36:39; 1Sử 1:50): con gái của Mê-xa-háp, dân Ê-đôm.
Mạt-sê-na, tn (Êxt 1:14): 1 trong 7 quan trưởng của Vua A-suê-ru.
màu sắc (Xt 25:4; 39:1): có 7 màu chính.
Mặc-bê-la, nc (Sáng 23:17-20): nơi Áp-ra-ham mua làm mộ địa chôn vợ.
mắt (Mat 6:22): cơ quan thị giác > là “đèn” của thân thể.
mắt cá, chuyền (Dân 31:50; Ês 3:20): dây xích.
mắt cá, vòng (Ês 3:18): 1 đồ trang sức cho phụ nữ.
mặt (2Sa 19:4; Sáng 24:65; Xuất 3:6): nơi thể hiện tình cảm bề trong của con người.
mặt trăng (Sáng 1:16; Thi 104:19; Nhã 6:10; Ês 30:26): phản chiếu ánh sáng mặt trời, cai trị ban đêm > ví “HT là vợ” ánh sáng trong thời tối tăm.
mặt trời (Sáng 1:16; Gióp 9:7): nguồn sự sáng, làm muôn vật phát triển > ví “Đấng Christ là Chồng” nguồn sáng trên trời.
mặt võng (Quan 5:28; Nhã 2:9; 2Vua 1:2): bằng gỗ hoặc sắt như cái lưới để trước mặt cửa sổ.
mâm (Dân 7:79; Xuất 26:29): 1 vật cạn, dùng để dâng của lễ.
mật đắng (Gióp 20:14, 25): chất tiết ra từ gan của người hay thú vật.
mật ong (Xuất 3:8, 17; Thi 81:16): chất ngọt lấy từ tổ ong.
mầu nhiệm, sự (2Cô 4:3, 4; Khải 10:7): sự giấu kín, ẩn bí thuộc ĐCT.
mây (1Vua 18:44; Luc 12:54): hơi nước bốc cao lên trời thành từng đám.
Me, cây (Sáng 21:33): 1 loại cây thân rất to, lá nhỏ mọc đối xứng, quả chua ăn được.
Mem-phi, nc (Ês 19:13; Ôs 9:6) = kinh đô xưa của Ai-cập.
men (Xuất 12:15; Lêv 2:11; Phục 16:4): thứ bột phát chua, dùng để làm bánh dậy men.
Men-na, tn (Luc 3:31): tên 1 tổ phụ về phần xác thịt của Chúa Jêsus.
Mép-xa, tn (1Sử 1:53): 1 Tộc trưởng dân Ê-đôm.
Mẹt-cu-rơ, tn (Công 14:12): 1 thần của dân thành Lít-trơ.
Mê-a, nc (Nêh 3:1; 12:32): tên 1 tháp nằm ở vách thành Giê-ru-sa-lem.
Mê-a-ra, nc (Giôs 13:4): 1 thành thuộc dân Si-đôn.
Mê-bô-nai, tn (2Sa 23:27) = xây cất, xây dựng.
Mê-cô-na, nc (Nêh 11:28) = nền nhà.
Mê-đê-ba, nc (Dân 21:30) = nước chảy êm dịu.
Mê-đi, tn (Sáng 10:2): dòng dõi Ma-đai.
Mê-ghi-đô, nc (Xac 12:11; Giôs 12:21; Quan 1:27): nơi của các đội quân (Giô 17:11?).
Mê-giạt-côn, nc (Giôs 19:46) = nước màu vàng.
Mê-hê-ta-bê-ên, tn (Nêh 6:10): tổ phụ của Sê-ma-gia, mà San-ba-lát và Tô-bi-gia thuê nghịch lại Nê-hê-mi.
Mê-hi-đa, tn (Exr 2:52; Nêh 7:51) = hiệp 1.
Mê-hia, tn (1Sử 4:11): con của Kê-lúp, anh em của Su-ha.
Mê-hô-la, Mơ-khô-la, nc (1Sa 18:19): Át-ri-ên là người thuộc về 1 nơi gọi là Mê-hô-la.
Mê-hu-da-ên, tn (Sáng 4:18): con của Y-rát, cháu 4 đời của Ca-in.
Mê-hu-man, tn (Êxt 1:10): 1 trong 7 Hoạn quan chầu chực Vua A-suê-ru.
Mê-kê-ra, nc (1S ử 11:36; 2Sa 23:31): (?)
Mê-la-tia, tn (Nêh 3:7): 1 người Ga-ba-ôn, đã giúp dỡ sửa vách thành Giê-ru-sa-lem.
Mê-léc, tn (1Sử 8:35; 9:41): con trai của Mi-ca, cháu của Mê-ri-ba-anh.
Mê-lê-ên, tn (Luc 3 :31): 1 tổ phụ của Giô-sép, chồng Ma-ri.
Mê-lu-ki, tn (Nêh 12:14): (?)
Mê-mu-can, tn (Êxt 1:14, 16, 21): 1 trong 7 Hoạn quan chầu chực Vua A-suê-ru.
Mê-na-hem, tn (2Vua 15:14-22) = người an ủi.
Mê-nê, chữ (Đan 5:25, 26) = đếm số.
Mê-ni (Ês 65:11): 1 thần mà người Do-thái thờ lạy ở tại Ba-by-lôn.
Mê-nu-hốt, tn (1Sử 2:52): 1 dân cư ở Ma-na-hát, dòng dõi của Ca-lép.
Mê-ô-nô-t2, tn (1Sử 4:14) = những nhà của tôi.
Mê-phát, nc (Giôs 13:18) = tốt đẹp.
Mê-phi-bô-sết, tn (2Sa 21:8) = kẻ đập bể thần tượng.
Mê-ra-gia, tn (Nêh 12:12) = cứng lòng.
Mê-ra-giốt, tn (1Sử 6:6, 7, 52): tên 1 Thầy Tế lễ, con của Xê-ra-hi-gia.
Mê-ra-ri, tn (Sáng 46:11; Xuất 6:16) = cay đắng.
Mê-ra-tha-im, nc (Giê 50:21) = 2 lần phản loạn.
Mê-ráp, tn (1Sa 14:49) = thêm lên.
Mê-re, tn (Êxt 1:14): 1 trong 7 quan trưởng của Vua A-suê-ru.
Mê-rết, tn (1Sử 4:17, 18): dòng dõi của Ca-lép.
Mê-ri-ba, nc (Xuất 17:7) = cãi lộn.
Mê-ri-Ba-anh, tn (1Sử 8:34; 9:40) = chống nghịch cùng Ba-anh.
Mê-rô, nc (Quan 5:23): 1 nơi trú ẩn.
Mê-rô-đác, tn (Giê 50:2): thần trên hết của người Ba-by-lôn.
Mê-rô-đác Ba-la-đan, tn (2Vua 20:12; Ês 39:1): 1 Vua Ba-by-lôn trong đời Ê-xê-chia.
Mê-rô-nốt, tn (1Sử 27:30; Nêh 3:7): dân cư thành Mê-rô-nốt.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |