SỞ giao dịch chứng khoáN, trung tâM giao dịch chứng khoán cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN



tải về 1.32 Mb.
trang9/9
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.32 Mb.
#26580
1   2   3   4   5   6   7   8   9

CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT


  1. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông

  2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

  3. Tổng số chứng khoán niêm yết: 12.085.000 cổ phần

  4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành

a. Hạn chế chuyển nhượng đối với cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng trong 03 năm kể từ ngày 02/01/2008 là 03 cổ đông với tổng số cổ phần hạn chế chuyển nhượng là 6.531.140 cổ phần.



Stt

Cổ đông

Địa chỉ

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

226 - Lê Duẩn - Trung Phụng – Đống Đa – Hà Nội

6.528.547


54,02


Đại diện: Ông Phùng Mạnh Đắc

 

 

2

Nguyễn Văn Thành

Tổ 129 – Phường Cẩm Sơn – Thị Xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh

1.967

0,02

3

Vũ Tiến Quang

Tổ 1 – Khu 2 – Phường Mông Dương – Thị Xã Cẩm Phả - Quảng Ninh

626

0,01

Tổng cộng

6.531.140

54,05

b. Hạn chế chuyển nhượng đối với thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng

Tiết d, Điểm 1, Điều 9 Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Chứng khoán: “Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ”.



Danh sách cổ đông và số cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật khi cổ phiếu của Công ty được tiến hành niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội:

STT

Họ và tên

Chức vụ

Loại CK

Số cổ phần nắm giữ

Hạn chế chuyển nhượng trong 06 tháng kể từ ngày niêm yết

Hạn chế chuyển nhượng trong 06 tháng tiếp theo

1

Bùi Văn Kiểm

Phó Giám đốc

2

1.900

1.900

950

2

Nguyễn Trọng Tốt

Phó Giám đốc

2

1.600

1.600

800

3

Tạ Văn Bền

Phó Giám đốc

2

5.000

5.000

2.500

4

Mai Thạch Nguyễn

Trưởng BKS

2

14

14

7

5

Ngô Quốc Tuấn

Thành viên BKS

2

2.324

2.324

1.162

6

Hoàng Trọng Hiệp

Thành viên BKS

2

520

520

260

7

Phạm Thị Hải

Ủy viên HĐQT, Kế toán trưởng

2

1.788

1.788

894

Tổng cộng

13.146

13.146

6.573




  1. Phương pháp tính giá

Ngày 08/11/2007, Công ty thực hiện bán đấu giá 2.417.000 cổ phần để chuyển đổi hình thức hoạt động từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần qua Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với giá đấu thành công cao nhất: 53.600 đồng/cổ phần, giá đấu thành công thấp nhất: 50.000 đồng/cổ phần, giá đấu thành công bình quân: 50.037 đồng/cổ phần. Kết thúc đợt thanh toán tiền mua cổ phần của nhà đầu tư trúng đấu giá cổ phần, có 4 nhà đầu tư hoàn tất thanh toán tiền mua cổ phần, 16 nhà đầu tư từ chối quyền mua tương ứng với số cổ phần là 365.197 cổ phần.

Theo kế hoạch, ngày 21/12/2007 Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội sẽ tổ chức phiên thỏa thuận bán tiếp cổ phần của Công ty Than Mông Dương. Tuy nhiên, tính đến thời điểm kết thúc đăng ký là 16h ngày 18/12/2007 không có nhà đầu tư nào đăng ký tham gia phiên thỏa thuận bán tiếp cổ phần. Vì vậy, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán không tổ chức phiên thỏa thuận bán tiếp cổ phần của Công ty Than Mông Dương vào ngày 21/12/2007.

Tổng hợp kết quả bán đấu giá cổ phần của Công ty: tổng số cổ phần bán được là 2.051.803 cổ phần, số cổ phần chưa bán hết là 365.197 cổ phần, giá đấu thành công cao nhất: 51.600 đồng/cổ phần, giá đấu thành công thấp nhất: 50.000 đồng/cổ phần, giá đấu thành công bình quân: 50.002,946 đồng/cổ phần.

Theo phương pháp giá trị sổ sách thì:



+ Tại thời điểm 01/01/2008 (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)







Nguồn vốn chủ sở hữu – Nguồn kinh phí và các quỹ khác




120.850.000.000







Giá sổ sách cổ phiếu

=

------------------------------------------

=

------------------

=

10.000đ/cp







Số cổ phần đã phát hành - Cổ phiếu quỹ

12.085.000







+ Tại thời điểm 31/12/2008 (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần):







Nguồn vốn chủ sở hữu – Nguồn kinh phí và các quỹ khác




128.468.080.252







Giá sổ sách cổ phiếu

=

------------------------------------------

=

------------------

=

10.630đ/cp







Số cổ phần đã phát hành - Cổ phiếu quỹ

12.085.000







+ Tại thời điểm 31/3/2009 (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)







Nguồn vốn chủ sở hữu – Nguồn kinh phí và các quỹ khác




137.686.520.477







Giá sổ sách cổ phiếu

=

------------------------------------------

=

------------------

=

11.393đ/cp







Số cổ phần đã phát hành - Cổ phiếu quỹ

12.085.000







  1. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Các nhà đầu tư Tổ chức và cá nhân nước ngoài được đăng ký và nắm giữ cổ phần của Công ty theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Theo Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/09/2005 và Thông tư số 90/2005/TT-BTC ngày 17/10/2005 của Bộ Tài Chính về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào Thị trường chứng khoán Việt Nam, trong đó quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên Thị trường Chứng khoán được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của tổ chức niêm yết/ đăng ký giao dịch. Sau khi đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài đối với cổ phiếu Công ty sẽ tuân thủ theo quy định trên.

Hiện tại, cổ đông nước ngoài nắm giữ 2.046.578 cổ phần tương tương với 16,93% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV.


  1. Các loại thuế có liên quan

  • Thuế Giá trị gia tăng

Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Thuế suất thuế giá trị giá tăng cho từng loại hình kinh doanh như sau:

Nhiên liệu

10%

Mặt hàng khác có mức thuế suất 5%

5%

  • Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Trước khi cổ phần hóa, Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 28% trên thu nhập chịu thuế.

Căn cứ:

- Thông tư 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 quy định Công ty thành lập mới được miễn thuế 100% thuế TNDN trong 2 năm đầu từ khi thành lập và giảm 50% trong 2 năm tiếp theo;

- Nghị định 187/2004/NĐ – CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển Công ty nhà nước thành CTCP, DNNN chuyển sang CTCP được hưởng ưu đãi như đối với doanh nghiệp thành lập mới theo quy định hiện hành;

- Nghị định số 24/2007/NĐ – CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.

- Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Công ty cổ phần Than Mông Dương – TKV hoạt động theo hình thức công ty cổ phần từ ngày 01/01/2008, do đó Công ty không được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 với thuế suất 28%/năm. Từ ngày 1/1/2009, thuế thu nhập doanh nghiệp chính thức hạ xuống còn 25%/năm theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội thông qua ngày 3/6/2008 (Nguồn: http://vietnamnet.vn/chinhtri/2008/06/786397/

Như vậy, Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV chịu các mức thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Đối với thu nhập từ

Năm 2008

Từ năm 2009

Hoạt động sản xuất kinh doanh

28%

25%

Các loại thuế khác

Sau khi cổ phần hóa và niêm yết, Công ty không được hưởng ưu đãi nào đối với các loại thuế khác. Các quy định có liên quan cụ thể như sau:

Căn cứ:

- Thông tư số 153/1998/TT/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 26/11/1998 về việc Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 3/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);



- Thông tư số 105/2005/TT/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 9/11/2005 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác của Nhà nước.

    • Thuế tài nguyên:

Công thức tính thuế:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ

=

Sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác

x

Giá tính thuế đơn vị tài nguyên

x

Thuế suất

-

Số thuế tài nguyên được miễn, giảm

(nếu có)


Trong đó:

Giá tính thuế đơn vị tài nguyên

=

(Giá bán

-

Chi phí chế biến, tiêu thụ)

x

Tỷ lệ thu hồi than sạch

Chi phí chế biến, tiêu thụ: là chi phí vận chuyển, bốc xúc, sàng tuyển từ nơi khai thác đến nơi tiêu thụ.

    • Phí bảo vệ môi trường

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng)

=

Số lượng từng loại khoáng sản khai thác
(tấn hoặc m3)

x

Mức thu tương ứng
(đồng/tấn hoặc m3)

Phí bản vệ môi trường được nộp cho Ngân sách địa phương nhằm mục đích cải tạo môi trường.

Tiền thuê đất, các loại phí và các khoản phải nộp khác Công ty kê khai và nộp theo quy định của pháp luật.



  1. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT


TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC (AISC)

Thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2007

Địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 3 930 5163 Fax: (84-8) 3 930 4281

E-mail: aisc@hcm.vnn.vn Website: www.aisc.com.vn



CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC)

Thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2008

Địa chỉ: Số 1 Lê Phụng Hiểu, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3 824 1990 Fax: (84-8) 3 825 3973

E-mail: aaschn@hn.vnn.vn Website: www.aasc.com.vn



TỔ CHỨC TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TRÀNG AN (TAS)

Địa chỉ: Tầng 9 – 59 Quang Trung – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

Điện thoại: (04) 3 944 6218 Fax: (04) 3 944 6213

Email: contact@tas.com.vn Website: http://www.tas.com.vn



  1. PHỤ LỤC


  1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

  2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết;

  3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán năm 2007;

  4. Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán năm 2008;

  5. Phụ lục VI: Sơ yếu lí lịch các thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, BKS, KTT;

  6. Phụ lục VII: Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp, chi phí cổ phần hóa và vốn Nhà nước ngày 01/01/2008.


Quảng Ninh, ngày tháng năm 2009

Đại diện tổ chức niêm yết

Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV




Chủ tịch HĐQT

Phùng Mạnh Đắc


Giám đốc

Nguyễn Văn Thành





Trưởng ban kiểm soát

Mai Thạch Nguyễn


Kế toán trưởng

Phạm Thị Hải







Каталог: data -> HNX -> 2009 -> BAN%20CAO%20BACH
HNX -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
HNX -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
HNX -> Cms: Board resolution
HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008
BAN%20CAO%20BACH -> Ủy ban chứng khoán nhà NƯỚc cấp giấy chứng nhậN ĐĂng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chào bán cổ phiếU ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa cổ phiếU
2009 -> Thông điệp từ Hội đồng quản trị Kính thưa Quý vị cổ đông

tải về 1.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương