SỞ giao dịch chứng khoáN, trung tâM giao dịch chứng khoán cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN


Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng



tải về 1.32 Mb.
trang8/9
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.32 Mb.
#26580
1   2   3   4   5   6   7   8   9

  1. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng

12.1. Danh sách

  • HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

STT

Tên

Năm sinh

Chức vụ

Số CMND/Hộ chiếu

1

Phùng Mạnh Đắc

1952

Chủ tịch HĐQT

011715155

2

Nguyễn Văn Thành

1961

Ủy viên HĐQT

100563401

3

VADYMD’OMIN

1978

Ủy viên HĐQT

KC 045960

4

Vũ Tiến Quang

1972

Ủy viên HĐQT

101013120

5

Phạm Thị Hải

1966

Ủy viên HĐQT

101013086

  • BAN GIÁM ĐỐC

    STT

    Tên

    Năm sinh

    Chức vụ

    Số CMND

    1

    Nguyễn Văn Thành

    1961

    Giám đốc

    100563401

    2

    Vũ Tiến Quang

    1972

    Phó Giám đốc

    101013120

    3

    Bùi Văn Kiểm

    1963

    Phó Giám đốc

    101013132

    4

    Nguyễn Trọng Tốt

    1965

    Phó Giám đốc

    101360824

    5

    Tạ Văn Bền

    1960

    Phó Giám đốc

    100480574

  • BAN KIỂM SOÁT

    STT

    Tên

    Năm sinh

    Chức vụ

    Số CMND

    1

    Mai Thạch Nguyễn

    1951

    Trưởng BKS

    012452228

    2

    Ngô Quốc Tuấn

    1958

    Thành viên BKS

    100413402

    3

    Hoàng Trọng Hiệp

    1980

    Thành viên BKS

    100662895

  • KẾ TOÁN TRƯỞNG

STT

Tên

Năm sinh

Chức vụ

Số CMND

1

Phạm Thị Hải

1966

Kế toán trưởng

101013086

12.2. Sơ yếu lý lịch

  • HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

1) Họ và tên: Phùng Mạnh Đắc

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 10/10/1952

- Nơi sinh: Hà Nội

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội

- Số CMND: 011715155 cấp ngày 12/08/2004 tại Hà Nội

- Địa chỉ thường trú: 18/134 Lê Trọng Tấn – Hà Nội

- Điện thoại liên lạc: 0913 216 324

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ công nghệ mỏ

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

10/1976 – 06/1992

Kỹ sư nghiên cứu - Viện khoa học mỏ Bộ Mỏ và than

07/1992 – 03/1993

Phó trưởng phòng - Viện khoa học công nghệ mỏ

04/1993 – 03/1995

Phó tiến sỹ, Nghiên cứu viên chính, Phó Viện trưởng Viện khoa học công nghệ mỏ

04/1995 – 12/1997

Tiến sỹ, Nghiên cứu viên chính, Phó Viện trưởng Viện khoa học công nghệ mỏ

01/1998 – 08/2007

Tiến sỹ, Nghiên cứu viên chính, Viện trưởng Viện khoa học công nghệ mỏ

09/2007 – 12/2007

Tiến sỹ, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

01/2008 đến nay

Tiến sỹ, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác:

Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.

Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần chế tạo máy TKV

Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần chế tạo thiết bị và xây lắp công trình TKV

Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần công nghiệp ôtô - TKV

- Số cổ phần nắm giữ: 6.528.547 cổ phần

Trong đó:



  • Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần

  • Đại diện phần vốn Nhà nước: 6.528.547 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan: Không

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không



2) Họ và tên: Nguyễn Văn Thành

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 20/06/1961

- Nơi sinh: Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Mỹ Vân – Hưng Yên

- Số CMND: 100563401 Cấp ngày 13/08/2005 Tại CA Quảng Ninh

- Địa chỉ thường trú: Tổ 129 – Phường Cẩm Sơn - Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Điện thoại liên lạc: 0903 445 608/ 033 862 004

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư khai thác mỏ

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

06/1985 – 06/1986

Thợ lò – Mỏ than Mông Dương

07/1986 – 12/1993

Nhân viên phòng Kỹ thuật – Mỏ than Mông Dương

01/1994 – 05/1996

Phó trưởng phòng Kỹ thuật – Mỏ than Mông Dương

06/1996 – 09/2001

Trưởng phòng Kỹ thuật – Mỏ than Mông Dương

10/2001 - 07/2002

Trưởng phòng Kỹ thuật – Công ty than Mông Dương

08/2002 – 11/2007

Phó Giám đốc – Công ty than Mông Dương

12/2007

Giám đốc điều hành - Công ty than Mông Dương

01/2008 đến nay

Ủy viên HĐQT, Giám đốc điều hành - Công ty Cổ phần Than Mông Dương

- Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT, Giám đốc điều hành - Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác: Không

- Số cổ phần nắm giữ: 1.967 cổ phần

Trong đó:



  • Sở hữu cá nhân: 1.967 cổ phần

  • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan:

Họ tên

Địa chỉ

Số CMT

Ngày cấp

Nơi cấp

Số lượng CP nắm giữ

Vợ: Đinh Thị Cẩm Dung

Tổ 129 – Phường Cẩm Sơn - Cẩm Phả - Quảng Ninh

100603163

13/08/2005

Quảng Ninh

200

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không

3) Họ và tên: Vũ Tiến Quang

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 20/06/1972

- Nơi sinh: Trung Thành – Vụ Bản – Nam Định

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Trung Thành – Vụ Bản – Nam Định

- Số CMND: 101013120 cấp ngày 13/08/2005 tại Quảng Ninh

- Địa chỉ thường trú: Tổ 28 Khu II – P. Mông Dương – Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Điện thoại liên lạc: 0904 019 350/ 033 733 014

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư khai thác mỏ

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

10/1999 – 09/2001

Nhân viên phòng công nghệ khai thác – Mỏ than Mông Dương

10/2001 – 07/2002

Nhân viên phòng công nghệ khai thác – Công ty than Mông Dương

08/2002 – 02/2004

Phó phòng công nghệ khai thác – Công ty than Mông Dương

03/2004 – 11/2007

Trưởng phòng công nghệ khai thác – Công ty than Mông Dương

12/2007

Phó Giám đốc - Công ty than Mông Dương

01/2008 đến nay

Ủy viên HĐQT, Phó Giám đốc – Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV

- Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Phó Giám đốc - Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác: Không

- Số cổ phần nắm giữ: 626 cổ phần

Trong đó:



    • Sở hữu cá nhân: 626 cổ phần

    • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan:

Họ tên

Địa chỉ

Số CMND

Ngày cấp

Nơi cấp

Số lượng cổ phần nắm giữ

Vợ: Lê Thị Huệ

Tổ 28 – Khu II – Phường Mông Dương – Cẩm Phả - Quảng Ninh

101013124

13/08/2005

Quảng Ninh

2.700

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không

4) Họ và tên: Phạm Thị Hải

- Giới tính: Nữ

- Ngày tháng năm sinh: 08/10/1966

- Nơi sinh: Xã Yên Nhân – Yên Mô – Ninh Bình

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Xã Yên Nhân – Yên Mô – Ninh Bình

- Số CMND: 101013086 cấp ngày 13/08/2005 tại CA Quảng Ninh

- Địa chỉ thường trú: Tổ 80B – Khu 5 – Phường Cẩm Trung – Cẩm Phả - Quảng Ninh.

- Điện thoại liên lạc: 0904 624 036

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - kế toán

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

07/1987 – 09/1999

Nhân viên phòng kế toán thống kê – Mỏ than Mông Dương

10/1999 – 09/2001

Phó phòng Kế toán thống kê – Mỏ than Mông Dương

10/2001 – 12/2007

Phó phòng Kế toán thống kê – Công ty than Mông Dương

01/2008 – 03/2008

Phó phòng Kế toán thống kê – Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV

04/2008 – 08/2008

Kế toán trưởng – Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV

09/2008 đến nay

Ủy viên HĐQT, Kế toán trưởng – Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV

- Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT, Kế toán trưởng – Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác: Không

- Số cổ phần nắm giữ: 1.788 cổ phần

Trong đó:



    • Sở hữu cá nhân: 1.788 cổ phần

    • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan:

  • Tên tổ chức: Công ty Cổ phần Kỷ tâm Mông Dương

  • Quan hệ: Tổ chức liên quan

  • Số cổ phần nắm giữ: 11.988 cổ phần

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không

5) Họ và tên: VADYM D’OMIN

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 04/09/1978

- Nơi sinh: UKRAINA

- Quốc tịch: UKRAINA

- Dân tộc: UKRAINA

- Quê quán: UKRAINA

- Số Hộ chiếu: AX 876983 cấp ngày 12/02/2008 – 4VNM

- Địa chỉ thường trú: 52 A - Tô Ngọc Vân – Tây Hồ - Hà Nội

- Điện thoại liên lạc: (04) 7184088, 0915144333

- Trình độ văn hóa: Đại học

- Trình độ chuyên môn: Quản lý sản xuất - cử nhân kinh tế

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị công tác

09/2006 - 05/2007

Trưởng văn phòng đại diện Tập Đoàn Ô tô KrAZ tại Hà Nội ;

06/2007 - 12/2007

Trưởng văn phòng đại diện Tập Đoàn Ô tô KrAZ tại Hà Nội; Đại diện Cty  Raw and Refined Commodities Ag (Thuỵ Sĩ) tại Đông Nam Á;

01/2008 đến nay

Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần  Than Mông Dương – TKV, Trưởng văn phòng đại diện Tập Đoàn Ô tô KrAZ tại Hà Nội; Đại diện Cty  Raw and Refined Commodities Ag (Thuỵ Sĩ) tại Đông Nam Á;

- Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT - Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác:

+ Trưởng văn phòng đại diện Tập Đoàn Ô tô KrAZ tại Hà Nội;

+ Đại diện Cty  Raw and Refined Commodities Ag (Thuỵ Sĩ) tại Đông Nam Á;

- Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan:



  • Tên tổ chức: Công ty  Raw and Refined Commodities Ag

  • Quan hệ: Tổ chức liên quan

  • Số cổ phần nắm giữ: 2.046.578 cổ phần

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không


  • BAN GIÁM ĐỐC

1) Họ và tên: Nguyễn Văn Thành (Như trên)

2) Họ và tên: Vũ Tiến Quang (Như trên)

3) Họ và tên: Nguyễn Trọng Tốt

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 12/06/1965

- Nơi sinh: Thái Sơn – Thái Thụy – Thái Bình

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Thái Sơn – Thái Thụy – Thái Bình

- Số CMND: 101360824 cấp ngày 15/04/2004 tại Quảng Ninh

- Địa chỉ thường trú: Tổ 30 Khu II – Phường Mông Dương – Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Điện thoại liên lạc: 033 732 072/ 0904 111 204

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư khai thác mỏ

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

11/1988 – 08/1989

Công nhân thợ lò – Mỏ than Mông Dương

09/1989 – 05/1996

Nhân viên phòng Kỹ thuật – Mỏ than Mông Dương

06/1996 – 09/2001

Phó trưởng phòng Kỹ thuật công nghệ khai thác – Mỏ than Mông Dương

10/2001 – 01/2003

Phó trưởng phòng Kỹ thuật công nghệ khai thác – Công ty than Mông Dương

02/2003 – 03/2004

Trưởng phòng Kỹ thuật công nghệ khai thác – Công ty than Mông Dương

04/2004 – 12/2007

Phó Giám đốc – Công ty than Mông Dương

01/2008 đến nay

Phó Giám đốc – Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác hiện nay: Phó Giám đốc Công ty Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác: Không

- Số cổ phần nắm giữ: 1.600 cổ phần

Trong đó:



  • Sở hữu cá nhân: 1.600 cổ phần

  • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan:

Họ tên

Địa chỉ

Số CMT

Ngày cấp

Nơi cấp

Số lượng CP nắm giữ

Vợ: Bùi Thị Hoa

Tổ 30 Khu II - Phường Mông Dương - Cẩm Phả - Quảng Ninh

100968777

13/08/2005

Quảng Ninh

800

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không

4) Họ và tên: Bùi Văn Kiểm

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 15/01/1963

- Nơi sinh: Xã Hưng Long – Ninh Giang – Hải Dương

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Xã Hưng Long – Ninh Giang – Hải Dương

- Số CMND: 101013132

- Địa chỉ thường trú: Tổ 61 – Khu Hải Sơn 1 – Phường Cẩm Đông – Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Điện thoại liên lạc: 033 711 403 / 0936 197 628

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện khí hóa xí nghiệp

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

04/1986 – 07/1987

Nhân viên Cơ điện lò – Mỏ than Mông Dương

08/1987 – 06/1995

Nhân viên PX Cơ điện – Mỏ than Mông Dương

07/1995 – 12/1996

Nhân viên phân xưởng Cơ khí – Mỏ than Mông Dương

01/1997 – 03/2000

Phó Quản đốc phân xưởng Cơ khí – Mỏ than Mông Dương

04/2000 – 09/2001

Phó Quản đốc phân xưởng Cơ khí – Công ty than Mông Dương

10/2001 – 09/2006

Trưởng phòng Cơ điện – Công ty than Mông Dương

10/2006 – 10/2007

Cơ điện trưởng – Công ty than Mông Dương

11/2007 – 12/2007

Phó Giám đốc – Công ty than Mông Dương

01/2008 đến nay

Phó Giám đốc Cơ điện vận tải – Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV

- Chức vụ công tác hiện nay: Phó giám đốc Cơ điện vận tải - Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác: Không

- Số cổ phần nắm giữ: 1.900 cổ phần

Trong đó:



    • Sở hữu cá nhân: 1.900 cổ phần

    • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan: Không

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không



5) Họ và tên: Tạ Văn Bền

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 10/10/1960

- Nơi sinh: Tái Sơn – Tứ Kỳ – Hải Dương

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Tái Sơn – Tứ Kỳ - Hải Dương

- Số CMND: 100480574 cấp ngày 13/08/2005 tại CA Quảng Ninh

- Địa chỉ thường trú: Tổ 28 khu II – Phường Mông Dương – Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Điện thoại liên lạc: 033 868 740 / 0904 014 628

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư khai thác mỏ

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

03/1981 – 09/1996

Thợ lò – Mỏ than Mông Dương

10/1996 – 03/2000

Nhân viên phòng Kỹ thuật – Mỏ than Mông Dương

04/2000 – 02/2001

Nhân viên phòng Kỹ thuật sản xuất – Mỏ than Mông Dương

03/2001 – 09/2001

Phó trưởng phòng Kỹ thuật sản xuất – Mỏ than Mông Dương

10/2001 – 07/2002

Phó trưởng phòng Kỹ thuật sản xuất – Công ty than Mông Dương

08/2002 – 12/2002

Trưởng phòng Kỹ thuật sản xuất – Công ty than Mông Dương

01/2003 – 10/2005

Trưởng phòng Trung tâm điều hành sản xuất – Công ty than Mông Dương

11/2005 – 10/2006

Quản đốc công trường – Công ty than Mông Dương

11/2006 – 12/2007

Phó Giám đốc – Công ty than Mông Dương

01/2008 đến nay

Phó Giám đốc – Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác hiện nay: Phó Giám đốc - Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác: Không

- Số cổ phần nắm giữ: 5.000 cổ phần

Trong đó:



    • Sở hữu cá nhân: 5.000 cổ phần

    • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan: Không

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không



  • BAN KIỂM SOÁT

1) Họ và tên: Mai Thạch Nguyễn

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 08/03/1951

- Nơi sinh: Thụy An – Thái Thụy – Thái Bình

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Thụy An – Thái Thụy – Thái Bình

- Số CMND: 012452228 cấp ngày 27/06/2001 tại CA Hà Nội

- Địa chỉ thường trú: Tổ 43 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội

- Điện thoại liên lạc: 0912 266 438

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Đại học Kinh tế quốc dân

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

12/1968 – 10/1973

Công nhân – Mỏ than Mạo Khê

11/1973 – 08/1976

Học viên trường Trung cấp điện – than

09/1976 – 08/1978

Nhân viên kinh tế – Xí nghiệp tuyển than Hòn Gai

09/1979 – 08/1982

Chuyên trách công tác Đoàn thanh niên - Xí nghiệp tuyển than Hòn Gai

1983 – 1994

Phó phòng Kế hoạch, phó phòng kế toán thống kê – Xí nghiệp tuyển than Hòn Gai

1995 – 2007

Phó Trưởng ban Kế toán Thống kê Tài chính – Tổng công ty Than Việt Nam nay là Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.

01/2008 đến nay

Trưởng ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV, Phó trưởng Ban Kế toán thống kê tài chính Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Trưởng ban Kiểm soát Công ty cổ phần Bóng đá – TKV

- Chức vụ công tác hiện nay: Trưởng Ban Kiểm soát - Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV.

- Chức vụ công tác ở Công ty khác:

+ Phó trưởng Ban Kế toán thống kê tài chính, trưởng phòng Thống kê - Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.

+ Trưởng ban Kiểm soát Công ty cổ phần Bóng đá - TKV

- Số cổ phần nắm giữ: 14 cổ phần

Trong đó:



  • Sở hữu cá nhân: 14 cổ phần

  • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan: Không

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không



2) Họ và tên: Ngô Quốc Tuấn

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 01/07/1958

- Nơi sinh: Xã Tống Trân – Phù Cừ - Hưng Yên

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Xã Tống Trân – Phù Cừ - Hưng Yên

- Số CMND: 100413402 cấp ngày 13/08/2005 tại Quảng Ninh

- Địa chỉ thường trú: Tổ 25 Phường Cẩm Thạch - Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Điện thoại liên lạc: 033 862942 / 0903 436 299

- Trình độ văn hóa: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

02/1981 – 11/1991

Nhân viên phòng Kỹ thuật xây dựng cơ bản – Mỏ than Mông Dương

12/1991 – 09/1997

Nhân viên phòng Kế hoạch – Mỏ than Mông Dương

10/1997 – 09/2001

Phó trưởng phòng Kế hoạch – Mỏ than Mông Dương

10/2001 – 02/2005

Phó trưởng phòng Kế hoạch – Công ty than Mông Dương

03/2005 – 06/2005

Quyền trưởng phòng Kế hoạch – Công ty than Mông Dương

07/2005 – 04/2007

Trưởng phòng Kế hoạch – Công ty than Mông Dương

05/2007 – 11/2007

Quản đốc phân xưởng Phục vụ sản xuất – Công ty than Mông Dương

12/2007

Trưởng phòng Kế hoạch – Công ty than Mông Dương

01/2008 đến nay

Thành viên Ban Kiểm soát, trưởng phòng Kế hoạch – Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV

- Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban Kiểm soát, Trưởng phòng Kế hoạch - Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác: Không

- Số cổ phần nắm giữ: 2.324 cổ phần

Trong đó:



    • Sở hữu cá nhân: 2.324 cổ phần

    • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan: Không

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không

3) Họ và tên: Hoàng Trọng Hiệp

- Giới tính: Nam

- Ngày tháng năm sinh: 14/02/1980

- Nơi sinh: Cẩm Tây – Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Quốc tịch: Việt Nam

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán: Vĩnh Bảo – Hải Phòng

- Số CMND: 100662895 cấp ngày 17/02/1995 tại Quảng Ninh

- Địa chỉ thường trú: SN 26 Tổ 25 – Cẩm Tây – Cẩm Phả - Quảng Ninh

- Điện thoại liên lạc: 033 933046 / 0904 225 212

- Trình độ văn hóa: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư khai thác mỏ

- Quá trình công tác:

Thời gian công tác

Đơn vị, chức vụ công tác

06/2001 – 09/2001

Nhân viên phòng Công nghệ khai thác – Mỏ than Mông Dương

10/2001 – 12/2004

Nhân viên phòng Công nghệ khai thác – Công ty than Mông Dương

01/2005 – 02/2006

Quyền phó trưởng phòng Công nghệ khai thác – Công ty than Mông Dương

03/1997 – 12/2006

Phó trưởng phòng Công nghệ khai thác – Công ty than Mông Dương

01/2007 – 03/2007

Phó trưởng phòng An toàn – Công ty than Mông Dương

04/2007 – 11/2007

Quyền trưởng phòng An toàn – Công ty than Mông Dương

12/2007

Quyền trưởng phòng Trung tâm Điều hành an toàn sản xuất – Công ty than Mông Dương

01/2008 đến nay

Thành viên Ban Kiểm soát, Quyền trưởng phòng Trung tâm Điều hành an toàn sản xuất – Công ty Cổ phần Than Mông Dương

- Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát, Quyền trưởng phòng Trung tâm điều hành an toàn sản xuất – Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV

- Chức vụ công tác ở Công ty khác: Không

- Số cổ phần nắm giữ: 520 cổ phần

Trong đó:



    • Sở hữu cá nhân: 520 cổ phần

    • Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần

- Sở hữu của những người có liên quan: Không

- Các khoản nợ đối với Công ty: Không

- Thù lao và các khoản lợi ích khác: Không

- Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không



  • KẾ TOÁN TRƯỞNG

Họ và tên: Phạm Thị Hải (Như trên)

  1. Tài sản

Tổng giá trị tài sản cố định của Công ty tại thời điểm 31/12/2007 là 191.450.335.396 đồng, trong đó, chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 42.090.917.280 đồng. Chi tiết TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2007 như sau:

Đơn vị: Đồng

TT

Nhóm tài sản

Giá trị nguyên giá

Hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

A/

TSCĐ hữu hình

336.144.732.299

186.859.741.919

149.284.990.380

I

Nhà cửa vật kiến trúc

136.849.224.268

71.665.603.304

65.183.620.964

II

Máy móc thiết bị

118.505.864.465

70.493.499.741

48.012.364.724

III

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

76.542.479.118

41.772.670.565

34.769.808.553

IV

Thiết bị dụng cụ quản lý

3.452.368.780

2.473.550.982

978.817.798

V

Tài sản cố định khác

794.795.668

454.417.327

340.378.341

B/

TSCĐ thuê tài chính

0

0

0

C/

TSCĐ vô hình

418.656.000

344.228.264

74.427.736

I

Đề tài khoa học

418.656.000

344.228.264

74.427.736

(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo kiểm toán năm 2007)

Tổng giá trị tài sản cố định của Công ty tại thời điểm 31/12/2008 là 216.312.970.356 đồng, trong đó, chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 104.584.656.407 đồng. Chi tiết TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2008 như sau:



Đơn vị: đồng

TT

Nhóm tài sản

Giá trị nguyên giá

Hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

A/

TSCĐ hữu hình

359.356.873.415

247.628.559.466

111.728.313.949

I

Nhà cửa vật kiến trúc

144.905.284.954

90.499.464.093

54.405.820.861

II

Máy móc thiết bị

123.616.464.646

95.226.538.038

28.389.926.608

III

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

84.597.648.468

57.048.688.282

27.548.960.186

IV

Thiết bị dụng cụ quản lý

5.442.679.679

4.172.977.395

1.269.702.284

V

Tài sản cố định khác

794.795.668

680.891.658

113.904.010

B/

TSCĐ thuê tài chính

0

0

0

C/

TSCĐ vô hình

418.656.000

418.656.000

0

I

Đề tài khoa học

418.656.000

418.656.000

0

(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo kiểm toán năm 2008)

Công ty đang thực hiện một số công trình lớn nên số dư khoản mục chi phí xây dựng cơ bản dở dang năm 2007 và năm 2008 cao, chi tiết được thể hiện như sau:



Các dự án

Năm 2007

Năm 2008

Dự án khai thác xuống sâu giai đoạn II

35.399.218.176

83.861.371.129

Dự án khu tái định cư

6.598.918.740

10.263.367.773

Dự án cải tạo môi trường sông Mông Dương

0

10.339.773.505

Dự án khác

92.780.364

120.144.000

Tổng

42.090.917.280

104.584.656.407

(Nguồn: Thuyết minh báo cáo kiểm toán năm 2008)

Diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng:

Hiện nay, diện tích đất đai Công ty đang quản lý và được sử dụng trong kinh doanh là 2.348.192,1 m², trong đó diện tích nhà xưởng, kho tàng, bến bãi là 13.000,5 m².



Bảng kê chi tiết đất đai Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV đang sử dụng:

STT

Hợp đồng

Diện tích (m2)

Địa điểm

Mục đích thuê đất (hoặc bị giảm trừ đất)

Thời gian bắt đầu thuê (hoặc bị giảm trừ)

Thời hạn thuê (Năm)

1

Hợp đồng số 15HĐ/TĐ ngày 20/2/2003

679.177,9

Phường Mông Dương, Cẩm Phả, Quảng Ninh

Làm khai trường khai thác, chế biến than, văn phòng điều hành sản xuất và các công trình phụ trợ

27/09/2002

5 – 30

2

Diện tích đất giảm trừ theo QĐ 1146/QĐ-UB ngày 12/04/2004

6.613

Phường Mông Dương, Cẩm Phả, Quảng Ninh

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh thu hồi đất chuyên dùng của Công ty giao cho Trường trung học phổ thông Mông Dương để xây dựng trường học

12/4/2004




3

Quyết định số 1153/QĐ-UB ngày 21/04/2005

1.675.627,2

Phường Mông Dương, Cẩm Phả, Quảng Ninh

Làm khai trường khai thác than và nhà ở cho cán bộ công nhân viên

21/04/2005

5 – 20

 

Tổng cộng

2.348.192,1

 

 

 

 

(Nguồn: Do Công ty cung cấp)

  1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm 2009 và 2010

Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV ngày 25/12/2007, và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông năm 2009, kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong năm 2009 và năm 2010 như sau:

STT

Nội dung

ĐVT

Kế hoạch

Năm 2009

% tăng giảm so với năm 2008

Năm 2010

% tăng giảm so với năm 2009

1

Doanh thu thuần

Triệu đồng

864.639

-10,63

950.000

9,87

2

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

15.980

-45,28

26.067

63,12

3

Vốn chủ sở hữu

Triệu đồng

130.036

1,22

139.776

7,49

4

Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu thuần

%

1,85

-38,77

2,74

48,47

5

Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu

%

12,29

-45,94

18,65

51,76

6

Tỷ lệ cổ tức

%

11

-

12

-

- Công ty đưa ra kế hoạch lợi nhuận dựa trên mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%/năm.

- Theo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008, Công ty trả cổ tức cho cổ đông là 12%.

- Theo kế hoạch của Nghị quyết đại hội đồng cổ đông năm 2009, các chỉ tiêu năm 2009 giảm so với năm 2008 là do Đại hội xác định năm 2009 là năm đầy khó khăn, thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và đối với ngành than nói riêng trong đó có Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV. Sang năm 2010, nền kinh tế đi vào ổn định hơn, Công ty có thể đạt được những thành quả khả quan hơn so với năm 2009.


  1. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên

Sự phát triển của ngành than

Nền kinh tế tăng trưởng cùng với nhu cầu tiêu thụ năng lượng trong nước và thế giới ngày càng cao là yếu tố cho sự phát triển bền vững của ngành than nói chung và Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV nói riêng. Khai thác sâu hơn và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sang các lĩnh vực khác để đa dạng hóa sản phẩm đang được Công ty từng bước thực hiện, hứa hẹn mang lại doanh thu, lợi nhuận ổn định trong những năm tiếp theo.



Hợp đồng giao thầu khai thác với Tập đoàn TKV

Bên cạnh sự phát triển của ngành than, kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty còn được xây dựng phù hợp với kế hoạch phát triển của Tập đoàn TKV. Năm 2009, Công ty được Tập đoàn TKV giao kế hoạch sản lượng là 1,4 triệu tấn than nguyên khai theo Hợp đồng giao thầu khai thác, sàng tuyển than năm 2009 giữa Tập đoàn TKV và Công ty. Dựa vào khối lượng than giao thầu khai thác, Công ty lên kế hoạch sản xuất kinh doanh, từ đó có kế hoạch lợi nhuận và trả cổ tức phù hợp.



Đổi mới máy móc, thiết bị

Công ty luôn chú trọng hiện đại hóa công nghệ khai thác, tận dụng năng lực hiện có, hợp lý hóa trong việc sử dụng thiết bị, đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn đầu tư, an toàn lao động trong quá trình sản xuất.

Trong những năm gần đây, Công ty đã đầu tư thêm các thiết bị khai thác hầm lò hiện đại đảm bảo cho việc khai thác xuống sâu hơn, đồng thời đảm bảo công nghệ cho công trình khai thác giai đoạn II mỏ Than Mông Dương. Công ty luôn chú trọng đến cải tạo các công nghệ trong các khâu: chống lò, vận tải trong lò và ngoài mặt bằng, sàng tuyển, chế biến, nhằm tiêu hao ít lao động sống, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Công ty đưa ra các giải pháp về quản lý tối ưu

Ban hành hệ thống các văn bản pháp lý về quản lý nội bộ để nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty như:

+ Quy chế hoạt động của HĐQT, BKS;

+ Quy chế đầu tư, quy chế tài chính;

+ Quy chế quản lý cán bộ, lao động và tiền lương (tiếp tục đổi mới cơ cấu, chất lượng lao động theo hướng tinh gọn…);

+ Quy chế khoán, quản trị chi phí, giá thành (nghiên cứu các giải pháp ký kết hợp đồng trách nhiệm với hệ thống cán bộ tham mưu cấp phòng và hệ thống cán bộ chỉ huy, điều hành sản xuất cấp phân xưởng…);

+ Một số quy chế khác nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý doanh nghiệp.

Với những căn cứ nêu trên, Công ty tin rằng kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty hoàn toàn có thể thực hiện được.



  1. Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua.

    • Dự án khai thác giai đoạn II Mỏ Than Mông Dương

  • Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Than Mông Dương.

  • Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Mỏ và Công nghiệp.

  • Chủ nhiệm lập dự án: Lê Văn Duẩn – Kỹ sư mỏ hầm lò Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư Mỏ và Công nghiệp - TKV

  • Mục tiêu đầu tư: Đầu tư khai thác giai đoạn II - Mỏ Than Mông Dương nhằm duy trì và nâng cao sản lượng khai thác than của Công ty đáp ứng nhu cần sản xuất than theo Quy hoạch phát triển ngành than.

  • Quy mô đầu tư và công suất mỏ:

  • Mỏ khai thác bằng công nghệ khai thác hầm lò.

  • Công suất: 2.000.000 tấn/năm.

  • Tuổi thọ công trình: 23 năm (kể cả thời gian xây dựng cơ bản).

    • Các giải pháp kỹ thuật của công trình

- Trữ lượng: + Trữ lượng địa chất là 84.437.000 tấn.

+ Trữ lượng địa chất huy động cho dự án là 51.850.000 tấn.

+ Trữ lượng công nghiệp là 36.855.000 tấn.

- Khai thông khai trường:

+ Khai thông cho toàn bộ khai trường bằng cặp giếng nghiêng Bắc Mông Dương, kết hợp với việc đào sâu thêm giếng phụ của khu Trung tâm, than được đưa ra khu Đông Bắc Mông Dương qua hệ thống giếng nghiêng. Vận chuyển vật liệu, người lên xuống mỏ sẽ được thực hiện chủ yếu qua giếng phụ ở khu Trung tâm.

+ Khai thông khu Đông Bắc: Cặp giếng nghiêng được đào từ mặt bằng +10m khu Đông Bắc có góc dốc 16 độ đến mức -150m khai thông cho khu Đông Bắc Mông Dương và đến mức -250m cho các mỏ; Vận tải than qua giếng chính bằng băng tải, vận chuyển đá thải, chở người và cung cấp thiết bị vật liệu cho mỏ qua giếng phụ bằng trục tải. Sân ga được mở theo các mức khai thông -150m và -205m nối thông với khu Trung tâm ở mức -250m.

+ Khai thông khu Trung tâm: sẽ được thực hiện bằng ngầm trục tải đào từ sân ga -97,5 xuống -250m để thi công hệ thống đường lò -250m, phục vụ cung cấp vật tư thiết bị, vận chuyển người và thông gió cho giai đoạn đầu. Sau khi hệ thống lò khai thông mức -250m đã hình thành, than được vận tải tập trung về cửa giếng nghiêng +10 khu Đông Bắc, đào sâu thêm giếng đứng phụ đến mức -250m để thông gió, chở người và thiết bị, đồng thời vận chuyển đất đá thải.

- Chuẩn bị khai trường:

+ Chuẩn bị khai trường theo tầng khai thác và tầng được chia thành các phân tầng. Trong một khu, vỉa trên khai thác trước, vỉa dưới khai thác sau; trong 1 tầng, phân tầng trên khai thác trước, phân tầng dưới khai thác sau. Các lò chợ chuẩn bị theo sơ đồ khấu dật, chiều dài trung bình lò chợ từ 130÷135m, các lò chợ đầu tư xây dựng cơ bản tại các vỉa 9,vỉa 8 khu Đông Bắc, vỉa I(12), II(11), H(10), G(9), và K(8) khu Trung tâm.

+ Số lò chợ tham gia sản lượng khi mỏ đạt công suất thiết kế: 12 lò chợ, và phải chuẩn bị không ít hơn 20% số lò chợ hoạt động cho dự phòng.

- Hệ thống khai thác (HTKT)

+ HTKT cột dài theo phương, khấu than trong lò chợ bằng khoan nổ mìn, chống giữ lò chợ bằng giá thủy lực di động, điều khiển đá vách bằng phương pháp phá hóa toàn phần (cho phần vỉa chiều dầy > 2,5m và góc dốc <45 độ).

+ HTKT cột dài theo phương, khấu than trong lò chợ bằng khoan nổ mìn, chống giữ lò chợ bằng cột thủy lực đơn, điều khiển đá vách bằng phương pháp phá hỏa toàn phần (cho phần vỉa có chiều dầy ≤ 2,5m và dốc <35 độ).

+ HTKT có áp dụng cơ giới hóa khai thác than trong lò chợ gồm 1 trong các dạng: Máy khấu combai chống giữ lò chợ bằng dàn tự hành; Máy khấu combai chống giữ lò chợ bằng giá khung di động; Giá khung di động khấu hao than bằng KNM và các loại hình CGH khấu than khác được áp dụng cho các khu vực vỉa theo đánh giá tổng hợp có khả năng áp dụng và hiệu quả.

+ Các HTKT khác khi không sử dụng được các HTKT chủ yếu ở trên.

- Vận tải mỏ

+ Vận tải qua giếng:


  • Giếng chính +10÷-260m: Sử dụng 02 băng tải loại B 1000mm từ cửa giếng +10m xuống đến mức -270m (Băng số 1 từ +10m đến -150m, băng số 2 từ -150m đến -270m) để vận chuyển than, tham gia vận tải người đầu ca bằng tời dây công suất P = 40 kw.

  • Giếng phụ +10÷-250m: Sử dụng máy trục đường kính tang 3000 mm, lực kéo 8000kg, công suất động cơ P = 500KW, điện áp 6kV để vận tải goòng chở người, goòng chở đất đá.

  • Giếng đứng phụ +6,8÷-250m: Sử dụng máy trục động cơ 320KW hiện có để chở người, đất đá, vật liệu. Khi xuống mức -250m thay động cơ công suất 500KW; Các mức vận tải sau -400m và -550m nghiên cứu sử dụng thùng cũi 2 tầng và thay trục tải giếng đứng phụ.

+ Vận tải trong lò:

  • Vận tải than ở lò chợ bằng máng cào, máng trượt.

  • Vận tải than ở các lò song song bằng máng cào, băng tải.

  • Vận tải than trong các lò bằng xuyên vỉa, lò bằng thông gió và lò đã mức -150m,-205m bằng tàu điện ác quy, xe goòng 3T đường 900 mm.

  • Vận tải vật liệu và thiết bị ở các thượng bằng tời kéo.

  • Vận tải người bằng tầu điện ác quy, toa xe chở người đường 900 mm.

- Thông gió mỏ:

+ Xếp loại mỏ về khí mêtan: Khu Trung tâm xếp loại II và khu Đông Bắc Mông Dương được xếp loại I về khí mêtan.

+ Sơ đồ và phương pháp thông gió:


  • Khu Trung tâm: Sử dụng sơ đồ thông gió bên sườn, phương pháp thông gió hút khu vực với hai trạm quạt gió chính.

  • Khu Đông Bắc Mông Dương: Sử dụng sơ đồ thông gió trung tâm, phương pháp thông gió đẩy với một trạm quạt gió chính.

+ Thông gió khi đào lò chuẩn bị bằng các quạt cục bộ.

- Tháo khô và thoát nước:

Nước trong lò được tập trung về các hầm chứa nước trong lò mức - 250m ở Trạm số 1 khu Trung tâm và Trạm số 2 khu Đông Bắc bằng rãnh nước. Nước từ hầm chứa nước được bơm thẳng lên mặt bằng bằng các máy bơm có Q = 580 m3/h, Hđ = 360m, P = 800KW. Ống đẩy của máy bơm khu Trung tâm là ống thép Dy = 300mm, áp lực 40at (loại chịu axit), ống đẩy khu Đông Bắc là ống thép Dy = 250 mm, áp lực 40at. Ống đẩy chung của khu Trung tâm là ống thép Dy = 450 mm, áp lực 30at (loại chịu axit), của khu Đông Bắc là ống thép Dy = 500mm, áp lực 30at.

- Cung cấp điện:

+ Nguồn điện chính: Sử dụng nguồn điện 6KV từ trạm biến áp 110/35/6kV-2x25.000kVA hiện có, xây dựng mới trạm biến áp 35/6,3kV-2x7500kVA tại vị trí trạm 35/6kV hiện có. Khi nhà máy nhiệt điện Mông Dương đi vào vận hành sau năm 2010 cung cấp cho khu từ nguồn điện 35 (22;6) kV từ thanh cái của TBA từ dùng của nhà máy là nguồn điện

+ Nguồn điện Diesel dự phòng; Sử dụng trạm phát điện Diesel điện áp 6 kV kiểu T-66 công suất 675kVA và trạm CW-16V-170 công suất 2200kVA hiện có. Hệ thống điện dự phòng sẽ được hoàn thiện khi nhà máy điện Cửa Ông và Mông Dương đi vào hoạt động.

+ Toàn bộ trang thiết bị điện trong mỏ đều sử dụng loại phòng nổ, phụ tải điện động lực trong lò sử dụng điện áp 660V, các phụ tải trong khu vực lò chợ combai sử dụng điện áp 1140V, các máy đào lò sử dụng điện áp 660V, chiếu sáng trong lò sử dụng điện áp 127V. Các trang thiết bị điện, các thiết bị điều khiển lắp đặt và làm việc ngoài mặt bằng sử dụng loại thông thường điện áp 380V, chiếu sáng điện áp 220V.

- Sàng tuyển

Sử dụng lai dây truyền sàng than hiện có đến năm 2009. Từ năm 2010 (sau khi than lộ thiên đã khai thác hết) toàn bộ than khai thác hầm lò được sàng tuyển tách than cám tập trung tại vị trí nhà máy tuyển mới công suất 2,0 triệu tấn xây dựng mới tại mặt bằng phía Bắc gần sông Mông Dương. Dự án đầu tư nhà máy tuyển được triển khai là một dự án riêng.

- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài.

+ Tổng mặt bằng: Xây dựng mới mặt bằng sân công nghiệp +10 khu Đông Bắc và sử dụng lại các hạng mục công trình đã đầu tư hiện có.

+ Vận tải ngoài:



  • Dùng đường sắt để vận tải than đi nhà máy tuyển than Cửa Ông như hiện nay.

  • Dùng ôtô vận chuyển than tiêu thụ, nguyên vật liệu, thiết bị, gỗ chống lò … phục vụ công tác sản xuất; đất đá thải đào lò và đất đá thải sau sàng. Xây dựng mới tuyến đường ôtô từ quốc lộ 18A vào mặt bằng sân công nghiệp +10 khu Đông Bắc, kết cấu mặt đường bê tông rộng ≥5,5m.

- Các giải pháp công nghệ khác, Công tác an toàn, vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường, tổ xây dựng.

Theo dự án Đầu tư khai thác giai đoạn II Mỏ Than Mông Dương đã lập và các ý kiến thẩm định của Ban Môi trường.



  • Địa điểm xây dựng: khoáng sàng than Mông Dương thuộc phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

  • Diện tích sử dụng đất: Mặt bằng công nghiệp khu Bắc Mông Dương và mặt bằng các cửa lò, các công trình trên mặt khác theo dự án đã lập.

  • Phương án tổ chức xây dựng: Đào các hệ thống đường lò khai thông và chuẩn bị khai thác trong hầm lò; Xây dựng các hạng mục công trình trên mặt mỏ phục vụ quá trình đào lò xây dựng cơ bản cũng như khai thác sau này được tiến hành song song.

- Đào các đường lò: Sử dụng các phương tiện cơ giới hóa trong từng công đoạn và/hoặc tổ hợp cơ giới hóa đồng bộ để tăng cao tốc độ đào lò, chống lò bằng bê tông, thép, neo hoặc neo kết hợp phun bê tông (ở những đoạn lò có điều kiện địa chất cho phép).

- Xây dựng công trình trên mặt bằng: Theo các tiêu chuẩn xây dựng phù hợp với yêu cầu phục vụ của công trình.



  • Loại, cấp công trình:

Theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ban hành ngày 16/12/2004, công trình thuộc loại công trình công nghiệp khai thác mỏ than hầm lò, cấp công trình là cấp II.

Ba bước thiết kế: + Thiết kế sơ bộ (thực hiện trong dự án đầu tư xây dựng công trình)

+ Thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán.

+ Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán chi tiết.



  • Phương án giải phóng mặt bằng

Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV kết hợp với chính quyền địa phương giải quyết tại chỗ theo chính sách hiện hành.

  • Tổng mức đầu tư (giá trị sau thuế):

Đơn vị: Đồng

Tổng số

1.204.513.238.000

I> Chi phí đầu tư mới

1.060.715.034.000

1. Chi phí xây dựng

642.178.858.000

2. Chi phí thiết bị

262.390.883.000

3. Chi phí quản lý dự án và chi phí khác

65.663.046.000

4. Chi phí dự phòng

90.482.247.000

II> Lãi vay thời gian xây dựng cơ bản

143.798.204.000

(Nguồn: Dự án khai thác giai đoạn II mỏ Than Mông Dương do Công ty cung cấp)

  • Nguồn vốn đầu tư: Vốn vay thương mại và nguồn vốn tự có của Công ty.

  • Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

  • Thời gian thực hiện dự án: từ năm 2006 đến năm 2011.

Hiện nay, Công ty đang từng bước thực hiện xây dựng dự án.

  1. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty được xây dựng dựa trên các giả định rằng trong những năm tới, Công ty hoàn thành tốt các công tác về quản lý tối ưu, tận dụng năng lực hiện có kết hợp với việc triển khai dự án mới … nhằm tăng khối lượng than khai thác, sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng ổn định và tốt hơn v.v... từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Trong trường hợp các giả định trên bị trì hoãn hoặc không thể hoàn thành như dự định sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm tới.

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác giai đoạn II Mỏ than Mông Dương đã nâng tuổi thọ khai thác của mỏ tăng thêm 19 năm. Đây là nguồn than có trữ lượng lớn, chất lượng tốt giúp Công ty duy trì và nâng cao được sản lượng khai thác than, đáp ứng nhu cầu sản xuất theo Quy hoạch phát triển của ngành than.

Công ty đưa ra kế hoạch trả cổ tức 11% năm 2009, con số này còn thấp so với các công ty khác trong cùng ngành. Công ty nên chú trọng hơn về vấn đề này để đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho cổ đông.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của tổ chức tư vấn, dựa trên cơ sở những thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính, chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị chứng khoán cũng như tính chắc chắn của các số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định.


  1. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết

Không có

  1. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết

Không có


  1. Каталог: data -> HNX -> 2009 -> BAN%20CAO%20BACH
    HNX -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
    HNX -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
    HNX -> Cms: Board resolution
    HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008
    BAN%20CAO%20BACH -> Ủy ban chứng khoán nhà NƯỚc cấp giấy chứng nhậN ĐĂng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chào bán cổ phiếU ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa cổ phiếU
    2009 -> Thông điệp từ Hội đồng quản trị Kính thưa Quý vị cổ đông

    tải về 1.32 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương