SỞ giao dịch chứng khoáN, trung tâM giao dịch chứng khoán cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN



tải về 1.32 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.32 Mb.
#26580
1   2   3   4   5   6   7   8   9

(Nguồn: www.camphaport.com.vn)

TC 01: 2006/TKV

Loại than

Mã sản phẩm

Cỡ hạt mm

Tỷ lệ dưới cỡ khi giao nhận ban đầu không lớn hơn %

Độ tro khô Ak

%

Độ ẩm toàn phần Wtp

%

Chất bốc khô (Vk

%)

L­ưu huỳnh chung khô (Skc

%)

Trị số toả nhiệt toàn phần khô (Qkgr

Cal/g)

không nhỏ hơn

Trung bình

Giới hạn

trung bình

không lớn hơn

trung bình

trung bình

không lớn hơn

1. Than cục xô

Cục xô 1A

MVX 01A

25-250

20

10.50

8.01-13.00

4.50

6.00

6.00

0.600

0.80

7.200

Cục xô 1B

MVX 01B

25-250

20

15.00

13.01-17.00

4.50

6.00

6.00

0.600

0.80

6.800

cục xô 1C

MVX 01C

25-250

20

19.50

17.01-20.00

4.50

6.00

6.00

0.600

0.80

6.600

2. Than cục don

Cục don 6A

MVD 02A

15-50

15

18.00

16.01-20.00

5.50

7.00

6.00

0.600

0.80

6.600

cục don 6B

MVD 02B

15-50

15

23.00

20.01-26.00

5.50

7.00

6.00

0.600

0.80

5.900

cục don 6C

MVD 02C

15-50

15

29.00

26.01-33.00

5.50

7.00

6.00

0.600

0.80

5.400

Cục don 7A

MVD 03A

15-100

20

36.00

33.01-40.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

4.700

cục don 7B

MVD 03B

15-100

20

41.50

40.01-45.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

4.200

cục don 7C

MVD 03C

15-100

20

47.50

45.01-50.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

3.800

Cục don 8A

MVD 04A

15-100

20

52.50

50.01-55.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

3.100

Cục don 8B

MVD 04B

15-100

20

57.50

55.01-60.00

6.00

8.00

6.00

0.600

0.80

2.650

3. Than cám

Cám 7A

MV 05A

0-20

-

47.50

45.01-50.00

9.00

13.00

6.50

0.600

0.80

3.800

Cám 7B

MV 05B

0-20

-

52.50

50.01-55.00

9.00

13.00

6.50

0.600

0.80

3.100

Cám 7C

MV 05C

0-20

-

57.50

55.01-60.00

9.00

13.00

6.50

0.600

0.80

2.650

(Nguồn: Do Công ty cung cấp)

Toàn bộ các sản phẩm sản xuất tiêu thụ của Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV được Công ty Cổ phần Giám định - TKV kiểm soát, đánh giá, cấp Chứng thư chất lượng trên cơ sở hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.



  1. Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty

- Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty: Công ty thành lập riêng 01 phòng Giám định chất lượng sản phẩm, các thành viên gồm có: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Chuyên viên, Kỹ thuật viên, đốc công với các trình độ: Kỹ sư, Trung cấp. Trong đó:

+ Trưởng phòng:



  • Chỉ đạo toàn bộ việc thực hiện công tác quản lý chất lượng của Công ty;

  • Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng sản phẩm từ sản xuất đến tiêu thụ;

  • Quản lý các thiết bị Kiểm nghiệm.

+ 01 Phó trưởng phòng:

  • Quản lý chất lượng than khai thác, tiêu thụ.

  • Trực tiếp lập kế hoạch phẩm cấp than, kế hoạch điều hoà chất lượng than cho các kỳ ngắn hạn và dài hạn; theo dõi việc thực hiện kế hoạch.

  • Phụ trách việc tổng hợp chất lượng, quản lý theo dõi sổ tay chất lượng.

+ 01 Phó trưởng phòng:

  • Quản lý trạm Kiểm nghiệm trung tâm

  • Theo dõi, giám sát hệ thống công nghệ sàng tuyển tại Công ty.

  • Phụ trách mạng lưới an toàn

  • Theo dõi các thiết bị kiểm nghiệm.

+ Các chuyên viên:

  • Tổng hợp theo dõi chất lượng than khai thác, chế biến sàng tuyển

  • Lưu trữ hồ sơ chất lượng khai thác, chế biến, sàng tuyển.

  • Tổng hợp theo dõi chất lượng than tiêu thụ, các kết quả khảo sát thí nghiệm. Lưu trữ hồ sơ chất lượng than tiêu thụ.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG


PHÒNG GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TY






Trạm Kiểm nghiệm trung tâm








GĐCL kiểm tra, kiểm soát, đối chứng liên phòng.


Điều hoà chất lượng than, tổ chức rót than đảm bảo chất lượng than giao Nhà máy tuyển

GĐCL nguồn cấp liệu, phục vụ điều hoà chất lượng.


GĐCL các sản phẩm than sàng sạch tại Mỏ.


Giám định chất lượng than giao Cảng, cho các hộ tiêu thụ

GĐC nguồn than khai thác lại,và than bán thành phẩm phục vụ sàng tuyển, pha trộn.


GĐ CL than sau chế biến sàng tuyển và than tiêu thụ


GĐCL than nhập kho giao các Cảng nội điạ


Kiểm tra giám sát chất lượng than xuất cho khách hàng tại các cảng.


GĐCL phục vụ xử lý, pha trộn và chuẩn bị nguồn hàng


Lấy mẫu GĐCL than Nguyên khai giao Nhà máy tuyển



Trạm kiểm nghiệm Trung tâm

Thực hiện công tác Giám định kiểm tra, làm các mẫu thí nghiệm, đối chứng, đối chiếu liên phòng, kiểm soát toàn bộ mọi hoạt động của các bộ phận trong hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.

Kiểm tra đánh giá chất lượng nguồn than khai thác, làm các mẫu thí nghiệm, tìm kiếm các giải pháp công nghệ phù hợp với việc khai thác than của Công ty.

- Kiểm nghiệm công bố kết quả nguồn cấp liệu, phục vụ chế biến, điều hoà chất lượng than vào hệ thống Sàng, Tuyển tại Công ty.

- Điều hoà chất lượng than, tổ chức rót than đảm bảo chất lượng than giao Nhà máy tuyển theo quy định.

- Tổ chức làm các mẫu khảo sát chất lượng so sánh với chất lượng than tiêu thụ thực tế. Phân tích chất lượng, đối chiếu kết quả với bộ phận điều hoà pha trộn.

- Giám định chất lượng than nguyên khai giao Nhà máy tuyển.

- Thực hiện điều hoà, pha trộn các chủng loại than theo yêu cầu sản xuất, tiêu thụ của Công ty. Giám định chất lượng, công bố kết quả chất lượng các sản phẩm than sàng sạch tại mỏ.

- Kiểm nghiệm đánh giá chất lượng các sản phẩm trung gian sau sàng, bã thải phục vụ cho công tác chỉ đạo đổ thải, nghiệm thu, lập kế hoạch điều hoà chất lượng.

- Kiểm nghiệm xác định chất lượng, công bố kết quả các sản phẩm đánh đống nhập kho dự trữ, chuẩn bị nguồn hàng, hoặc đưa đi tiêu thụ tại các cảng.

- Giám định, thường trực kiểm tra giám sát chất lượng than thương phẩm, vận chuyển nhập các kho Cảng nội địa.

- Kiểm tra đối chứng, chất lượng than xuất cho khách hàng tại các Cảng.

- Phối hợp cùng Công ty Cổ phần Giám định - TKV, tổ chức Giám định, đối chứng đối chiếu chất lựợng than tiêu thụ tại các Cảng cho khách hàng.

- Thực hiện kiểm tra chất lượng từ than nguyên khai đến than thành phẩm. Giám định thông báo kết quả chất lượng, các chủng loại than đạt tiêu chuẩn than thương phẩm.

Các loại than thương phẩm tiêu thụ do Công ty Cổ phần Giám định - TKV trực tiếp chịu trách nhiệm giám định về khối lượng, chất lượng, cấp Chứng thư chất lượng cho khách hàng.

6.7. Hoạt động Marketing

Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV giao than theo kế hoạch do Tập đoàn TKV ấn định: Tập đoàn ủy quyền cho các công ty kho vận và cảng của TKV, Công ty tuyển than của TKV nhận sản phẩm của Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV giao theo tiến độ, khối lượng, chất lượng theo Hợp đồng ký kết giữa Công ty với Tập đoàn và Tập đoàn thanh toán lại tiền bán than theo từng kỳ cho Công ty Cổ phần Than Mông Dương - TKV, vì vậy, việc tiếp thị nghiên cứu thị trường Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV không phải thực hiện.



6.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

a. Nhãn hiệu thương mại

Công ty Cổ phần Than Mông Dương – TKV là Công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Công ty được sử dụng thương hiệu TKV của Tập đoàn, một trong những thương hiệu lâu năm, chất lượng và uy tín hàng đầu của Việt Nam.



Lô gô:


b. Đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

Chưa có


6.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết năm 2009

Tên Hợp đồng

Giá trị Hợp đồng

(Triệu đồng)

Tên cơ quan ký hợp đồng

Dự kiến hoàn thành

Tổng số

Phần đã thực hiện (đến ngày 28/02/2009)

Phần còn lại

Hợp đồng giao nhận thầu khai thác, sàng tuyển than năm 2009 với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (Số 296/2008/HĐKD)

854.777

205.260

649.517

Tập đoàn TKV

Năm 2009

Tổng số

854.777

205.260

649.517







(Nguồn: Do Công ty cung cấp)

  1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần nhất.

Đơn vị: Đồng

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

% tăng giảm năm 2008 so với năm 2007

3 tháng đầu

năm 2009

Tổng giá trị tài sản

456.373.476.464

510.040.059.740

11,76

534.303.577.460

Doanh thu thuần

715.666.149.845

967.491.786.887

35,19

324.452.426.080

Giá vốn hàng bán

627.249.187.131

820.888.401.960

30,87

286.991.371.610

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

88.416.962.714

146.603.384.927

65,81

37.461.054.470

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh

17.914.270.406

38.064.013.971

112,48

11.951.013.877

Lợi nhuận khác

913.096.714

2.381.593.304

160,83

340.239.756

Lợi nhuận trước thuế

18.827.367.120

40.445.607.275

114,82

12.291.253.633

Lợi nhuận sau thuế

13.408.368.557

29.202.052.885

117,79

9.218.440.225

Tỷ lệ trả cổ tức

-

12%

-

-

(Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2007, 2008 và báo cáo tài chính 3 tháng đầu năm 2009)

Chú thích: Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 28%/năm.

Lợi nhuận khác của Công ty năm 2008 tăng 160,83% so với năm 2007, do trong năm Công ty có một số khoản thu nhập bất thường như: thu nhập từ việc dạy nghề cho học sinh các trường đến Công ty thực tập, tiền phạt nhân viên thực hiện không đúng quy định của Công ty....các khoản này đã làm tăng lợi nhuận khác của Công ty.

Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2008 là 29.202.052.885 đồng, tăng 117,79% so với năm 2007 và đạt 171,35% kế hoạch lợi nhuận sau thuế cả năm 2008, điều này cho thấy công tác quản trị chi phí của Công ty phát huy hiệu quả cao.

Trong 3 tháng đầu năm 2009, doanh thu Công ty là 324.452.426.080 đồng, đạt 36,05% kế hoạch cả năm, lợi nhuận sau thuế là 9.218.440.225 đồng, đạt 48,16% kế hoạch cả năm, đây là kết quả đạt được sau những nỗ lực phấn đấu hết mình của Công ty trong công tác quản trị chi phí, công tác quản lý điều hành.

Năm 2007, Công ty hoạt động theo mô hình doanh nghiệp Nhà nước nên không thực hiện trả cổ tức. Ngày 01/01/2008, Công ty bắt đầu hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần, theo kết quả sản xuất kinh doanh cả năm 2008, Công ty trả cổ tức cho cả năm là 12%. 3 tháng đầu năm 2009, Công ty chưa thực hiện trả cổ tức cho cổ đông, dự kiến cả năm Công ty trả cổ tức là 11%.

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo

Cơ chế quản lý của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đại diện cho Nhà nước quản lý tài nguyên, trữ lượng than của quốc gia. Các công ty con thực hiện sản xuất theo kế hoạch về sản lượng, chi phí và giá bán của Tập đoàn. Vì vậy các chính sách của Tập đoàn về giao khoán chi phí và giá cả ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty.



Tình hình tài nguyên: Giá bán than phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng, phẩm cấp than. Với đặc thù của tài nguyên than, càng khai thác xuống sâu, chất lượng than càng tốt. Do đó, trong những năm sau, than của Công ty có chất lượng tốt hơn và tương đối ổn định, góp phần làm tăng doanh thu và lợi nhuận.

Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo:

Thuận lợi:

+ Công ty nhận được sự quan tâm, động viên, tạo điều kiện hỗ trợ từ Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam;

+ Dự báo trước được tình hình khó khăn ngay từ đầu năm, Công ty đã đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nên các vấn đề bức xúc trong quá trình sản xuất kinh doanh được giải quyết như: tháo gỡ ách tắc trong quá trình sản xuất, tăng cường quản lý khâu cung độ vận tải than và đất đá, tận dụng tối đa các sản phẩm phụ từ các đống đất lẫn than đá để tăng doanh thu.

+ Để đảm bảo năng lực sản xuất, Công ty đã thuê thêm các nhà thầu chuyên thực hiện công tác bốc xúc, vận chuyển đất; Công ty cũng tiến hành quy hoạch ổn định các khu vực bãi chứa than và đầu tư công nghệ sàng tuyển mới (nhà sàng tuyển Bắc Mông Dương) để đáp ứng yêu cầu tận thu, pha trộn than đảm bảo ổn định và nâng cao chất lượng than theo yêu cầu của thị trường.



Khó khăn:

+ Trữ lượng than trong khu vực khai thác của Công ty ngày càng xuống sâu, xa hơn, ảnh hưởng đến các chi phí sản xuất kinh doanh trong năm báo cáo của Công ty.

+ Do nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, lượng mưa hàng năm là rất lớn, bão lũ xảy ra bất thường ảnh hưởng đến quá trình thăm dò, khai thác than, chính vì thế Công ty không thể lượng hóa được hết những rủi ro do thiên tai gây ra.

+ Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác, số lượng người lao động lớn nên việc quản lý nhân sự là vấn đề đòi hỏi ban lãnh đạo Công ty phải luôn quan tâm, đưa ra các chính sách thích hợp để thu hút người lao động gắn bó lâu dài, đảm bảo sản lượng khai thác theo kế hoạch đặt ra.



  1. Каталог: data -> HNX -> 2009 -> BAN%20CAO%20BACH
    HNX -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
    HNX -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
    HNX -> Cms: Board resolution
    HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008
    BAN%20CAO%20BACH -> Ủy ban chứng khoán nhà NƯỚc cấp giấy chứng nhậN ĐĂng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chào bán cổ phiếU ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa cổ phiếU
    2009 -> Thông điệp từ Hội đồng quản trị Kính thưa Quý vị cổ đông

    tải về 1.32 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương