Qcvn XXX : 2011/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) hoạT ĐỘng ở BĂng tầN



tải về 0.78 Mb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.78 Mb.
#20095
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

2.6.5. Các giao thức định vị


Mục này xác định các giao thức có thể được sử dụng với các định dạng bản tin phao báo hiệu 406 MHz về việc mã hoá số liệu vị trí phao báo hiệu, cũng như số liệu nhận dạng phao báo hiệu trong bản tin số được phát đi từ phao báo hiệu gặp nạn.

2.6.5.1. Tóm tắt


Năm loại giao thức định vị được xác định để sử dụng hoặc với định dạng bản tin dài hoặc với định dạng bản tin ngắn, xem Hình 17.
2.6.5.1.1. Các giao thức định vị người - sử dụng

Các giao thức định vị này sử dụng với định dạng bản tin dài. Số liệu nhận dạng phao báo hiệu có trong PDF-1 cùng với các giao thức người sử dụng trong mục 2.6.4(xem Hình 15). Số liệu vị trí gồm vĩ độ và kinh độ, độ phân giải 4 phút, được mã hoá trong PDF – 2.
2.6.5.1.2. Các giao thức định vị chuẩn

Các giao thức định vị này sử dụng với định dạng bản tin dài. Số liệu nhận dạng phao báo hiệu được cung cấp định dạng chuẩn 24 bit trong PDF-1. Số liệu vị trí độ phân giải 15 phút đã có trong PDF-1, cùng với việc dịch chuyển vị trí, độ phân giải 4 giây trong PDF-2.
2.6.5.1.3. Các giao thức định vị bản tin ngắn - chuẩn

Phiên bản định dạng bản tin ngắn của các giao thức định vị chuẩn cho các phương pháp nhận dạng phao báo hiệu giống nhau xem như phiên bản định dạng dài và cho phép mã hoá số liệu vị trí phao báo hiệu độ phân giải 15 phút trong PDF-1. Số liệu bổ sung trong trường số liệu không được bảo vệ (bit 107-112) là không được bảo vệ bằng mã BCH.
2.6.5.1.4. Giao thức định vị theo vùng

Các giao thức định vị này sử dụng với định dạng bản tin dài. Số liệu nhận dạng phao báo hiệu được cung cấp định dạng 18 bit trong PDF-1. Số liệu vị trí, độ phân giải 2 phút, đã cho trong PDF-1, cùng với việc dịch chuyển vị trí, độ phân giải 4 giây trong PDF-2.
2.6.5.1.5. Giao thức định vị bản tin ngắn-theo vùng

Phiên bản định dạng bản tin ngắn của các giao thức định vị theo vùng cho các phương pháp nhận dạng phao báo hiệu cùng loại xem như phiên bản định dạng bản tin dài và cho phép mã hoá số liệu vị trí phao báo hiệu với độ phân giải 2 phút trong PDF-1. Số liệu bổ sung trong trường số liệu không được bảo vệ (bit 107-112) là không được bảo vệ bằng mã BCH.

2.6.5.2. Các giá trị mặc định trong số liệu vị trí


Các giá trị mặc định phải được sử dụng trong tất cả các trường số liệu vị trí đã mã hoá tại các giao thức định vị, khi không có số liệu hợp lệ:

  1. Tất cả các bit tại trường góc độ đặt bằng “1”, cùng với các cờ N/S, E/W đặt bằng “0”.

  2. Tất cả các bit tại trường phút đặt bằng “0”, cùng với ∆ signs đặt bằng “1”.

  3. Tất cả các bit tại trường giây đặt bằng “1”(giá trị “1111”=60s nằm ngoài phạm vi)

Mẫu này phải được phát đi nếu phao báo hiệu phát đi bản tin trong chế độ tự thử ở 406 MHZ.


Các giao thức định vị -người sử dụng

Bit

bit

bit 40-83

bit

bit 86-106

bit 107

bit 108-132

bit

26

27-39




84-85










133-144

1

.......

Số liệu nhận dạng (44 bit)

Thiết bị định vị vô tuyến

21-Bit mã BCH

số liệu vị trí

số liệu vị trí độ phân giải 4 phút (25 bit)

12-Bit mã BCH




Các giao thức định vị chuẩn

bit

bit

bit 41-64

bit 65-85

bit 86-106

bit 107-112

bit 113-132

bit

26

27-40













133-144

0

.......

Số liệu nhận dạng (24 bit)

Số liệu vị trí độ phân giải 15 phút (21 bit)

21-Bit mã BCH

Số liệu bổ sung

số liệu vị trí độ phân giải 4 giây (20 bit)

12-Bit mã BCH

Các giao thức định vị bản tin ngắn chuẩn







Giao thức định vị vùng

bit

bit

bit 41-58

bit 59-85

bit 86-106

bit 107-112

bit 113-126

bit

bit

26

27-40
















127-132

133-144

0

.......

Số liệu nhận dạng (18 bit)

Số liệu nhận dạng độ phân giải 2 phút (27 bit)

21-Bit mã BCH

Số liệu bổ sung

số liệu vị trí độ phân giải 4 giây (14 bit)

Vùng sử dụng

12-Bit mã BCH

Giao thức định vị bản tin ngắn-vùng





Hình 17- Tổng quan về các giao thức định vị

2.6.5.3. Xác định các giao thức định vị


Cấu trúc chung của các giao thức định vị mô tả trong Hình 18
2.6.5.3.1. Số liệu vị trí

Tất cả các thông tin vị trí được mã hoá là độ, phút và giây theo vĩ độ hoặc kinh độ. Số liệu kinh độ và vĩ độ được làm tròn (bỏ bớt) trong khả năng có thể.

Một vị trí được mã hoá như sau. Vị trí thô lúc đầu được mã hoá ở PDF-1 được lựa chọn để càng gần càng tốt so với vị trí thực tế. Lúc đầu vị trí bù được mã hoá ở PDF-2 (khi thích hợp) được lựa chọn sao cho nó có thể bổ sung thêm với vị trí thô lúc đầu để đưa ra một vị trí tốt hơn và càng gần càng tốt so với vị trí thực tế. Cập nhật vị trí kế tiếp (nếu thích hợp) rồi được mã hoá bằng việc duy trì vị trí thô và chỉ thay đổi vị trí bù, miễn là giá trị được yêu cầu nằm bên trong phạm vi của vị trí bù. Nếu vị trí cập nhật không được mã hoã bằng sự thay đổi riêng của vị trí bù, thì cả hai PDF-1 và PDF-2 tuân theo thủ tục mã hoá vị trí lúc ban đầu ở trên.

Các giá trị kinh độ và vĩ độ chứa trong PDF-1 là những số dương mà không quan tâm đến hướng của chúng. Vị trí bù được cung cấp khi thêm hay bớt giá trị bù đã đăng ký trong PDF-2. Ví dụ:

100° E. kinh độ + 30′ vị trí bù = 100° 30′ E. kinh độ

100° W. kinh độ + 30′ vị trí bù = 100° 30′ W. kinh độ (không phải 99° 30′ W. kinh độ)

100° W. kinh độ -30′ vị trí bù = 99° 30′ W. kinh độ (không phải 100° 30′ W. kinh độ).


2.6.5.3.2. Số liệu bổ sung

Số liệu bổ sung được cung cấp trong các giao thức định vị, để nhận ra được yêu cầu số liệu nhận dạng và số liệu vị trí sẵn có.
2.6.5.3.3. Điểm bắt đầu của số liệu vị trí

Thông tin này được mã hoá ở bit 107 trong giao thức định vị - người sử dụng hoặc bit 111 trong giao thức các giao thức chuẩn và giao thức định vị vùng (phiên bản ngắn và dài) với cách hiểu như sau:

“0”= Số liệu vị trí đã mã hoá cung cấp cho các thiết bị hàng hải bên ngoài.

“1”= Số liệu vị trí đã mã hoá cung cấp cho các thiết bị hàng hải bên trong.

2.6.5.3. Mã thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ (thiết bị dẫn đường)

Số liệu về thiết bị dẫn đường 121,5 MHz được mã hoá ở bit 112 trong các giao thức chuẩn và giao thức định vị national (phiên bản ngắn và dài):

“1” = chỉ báo thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 121,5 MHZ.

“0”= chỉ báo khác hoặc không có thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ

và tại bit 84-85 trong giao thức địng vị- người sử dụng được mã hoá như sau:

“00”= không có thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ.

“01”= thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 121,5 MHZ.

“10”= định vị hàng hải 9 GHz (SART).

“11”= thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ khác.




2.6.5.3.5. Các giao thức định vị đo kiểm

Giao thức đo kiểm cho tất cả các phương pháp mã hoá (các giao thức “địng vị”và “người sử dụng”) được mã hoá tại bit 37-39 (mã giao thức) đến “111”. Bit

40 sử dụng để phân biệt giữa định dạng đo kiểm của các giao thức định vị chuẩn (bit 40= “0”) và giao thức định vị theo vùng (bit 40= “1”).



1




25




27




37

40

41




84

86




107

113




113






















3




































24→




26





36→

9 →







83→

85




106→

112→




132→




144→








----

61 BIT

----------→

BCH-1

----

26 BIT

------→

BCH-2










PDF-1










PDF-2










2

10




4

45

21

6




20




12







3




Giao thức định vị -người sử dụng

2




Giao thức định vị - người sử dụng















(P=1)






















010
























110

số liệu nhận dạng







số liệu kinh độ/ vĩ độ













001

(giống các giao thức người sử







(độ chính xác 4 phút)













011

dụng)
















cờ

Mã quốc gia

111

Xem Hình 19







Xem Hình 19







giao



















Mã sửa lỗi BCH 12 bit

Mẫu đồng bộ bit và đồng bộ khung

thức




4

Các giao thức định vị chuẩn



Các giao thức định vị chuẩn






0010

(P=0)

Mã hiệu chỉnh









cờ




0011




lỗi BCH 21-BIT









định




0100

số liệu nhận dạng và













dạng




0101

số liệu vị trí




Số liệu bổ sung













0110

(dộ phân giải 1/4 độ )



















0111

Xem Hình 20




Xem Hình 20













1110






















4

Các giao thức định vị vùng




Các giao thức định vị vùng













(P=0)



















1000

số liệu nhận dạng và



















1001

số liệu vị trí



















1010 1011

(dộ phân giải 2 độ )




Số liệu bổ sung













1111

Xem Hình 21




Xem Hình 21




↑



Định dạng bản tin ngắn -112 BIT→¦




F= 1

Mã giao thức




Định dạng bản tin dài -144 BIT→

P=0 /1

Xem Bảng 5








Hình 18 - Định dạng chung của bản tin dài trong các giao thức định vị

2.6.6. Các giao thức định vị - người sử dụng


Các giao thức này (nhận dạng bằng F=1, P=1) chuẩn bị cho việc mã hoá số liệu kinh độ/vĩ độ trong PDF-2 phân tich khoảng 4 phút.Số liệu nhận dạng phao báo hiệu phải được mã hoá trong PDF-1 sử dụng bất kỳ giao thức người sử dụng xác định trong mục 4.6.4, ngoại trừ giao thức ghi lại vị trí và các giao thức người sử dụng theo vùng mà đặc trưng cho ứng dụng cụ thể hoặc quốc gia cụ thể.

Các mã giao thức (bit 37 -39) xác định trong bảng 5.A cho các mã giao thức người sử dụng và giao thức định vị - người sử dụng.

26 bit sẵn có trong PDF – 2 được xác định như sau:

a) bit 107: điểm bắt đầu số liệu vị trí được mã hoá

"0" = thiết bị hàng hải bên ngoài cung cấp số liệu vị trí được mã hoá.

"1" = thiết bị hàng hải bên trong cung cấp số liệu vị trí được mã hoá.

b)bit 108 đến 119: số liệu vĩ độ (12 bit) độ phân giải 4 phút, bao gồm:

bit 108: cờ N/S (N=0, S=1)

bit 109 đến 115: độ (0 đến 90), độ phân giải 1 độ.

bit 116 đến 119: phút (0 đến 56), độ phân giải 4 phút.

(giá trị mặc định của bit 108 đến 119 = 0 1111111 0000) và

c)bit 120 đến 132: số liệu kinh độ (13 bit) độ phân giải 4 phút bao gồm:

bit 120: cờ E/W (E=0, W=1)

bit 121 đến 128: độ (0 đến 180), độ phân giải 1 độ

bit 129 đến 132: phút (0 đến 56), độ phân giải 4 phút

(giá trị mặc định của bit 120 đến 132 = 0 11111111 0000)


2.6.7. Các giao thức định vị chuẩn

2.6.7.1. Cấu trúc


Các giao thức định vị chuẩn được nhận dạng bằng các cờ F=1, P=0 và các mã giao thức từ 1 đến 3 trong bảng 5 B. có cấu trúc như sau:

a) PDF-1:

bit 37 đến 40: mã giao thức 4 bit được xác đinh trong bảng 5.B

bit 41 đến 64: số liệu nhận dạng 24 bit

bit 65 đến 85: số liệu vị trí được mã hoá 21 bit độ phân giải 15 phút.

b) PDF-2:

bit 107 đến 112: số liệu bổ sung có 4 bit cố định và 2 bit bổ sung

bit 113 đến 132: bù vị trí 20-bit (∆ vĩ độ, ∆ kinh độ), độ phân giải 4 giây


2.6.7.2. Số liệu nhận dạng


Số liệu nhận dạng 24 bit (bit 41 đến 64) được sử dụng để mã hoá:

a) (PC=0010) sáu số cuối cùng dạng nhị phân của MMSI từ bit 41 đến 60 (20 bit), cùng với số phao báo hiệu riêng 4 bit (0 đến 15) từ bit 61 đến 64, dùng để phân biệt giữa các EPIRB trên cùng một tàu.

b) (PC=0011) địa chỉ hàng không 24 bit (chỉ duy nhất một ELT trên một máy bay sử dụng giao thức này) hoặc

c) (PC=01xx, xem ghi chú 1 mục 4.6.7.5) số hiệu nhận dạng duy nhất bao gồm:

(i) Số phê chuẩn của phao báo hiệu 10 bit theo Cospas-Sarsat (1 đến 1,023) trong bit 41 đến 50 và số hiệu (1 đến 16,383) trong bit 51 đến 64 hoặc

(ii) Ấn định người điều khiển hàng không 15- bit (xem ghi chú 1&2 mục 4.6.7.5) từ bit 41 đến 55 và số hiệu 9 bit (1 đến 511) được ấn định cho người điều khiển từ bit 56 đến 64.


2.6.7.3. Số liệu vị trí PDF-1


Số liệu vị trí 21 bit trong PDF-1 được mã hoá như sau:

a) bit 65 đến 74: số liệu vĩ độ (10 bit) độ phân giải 15 phút, bao gồm:

bit 65 : cờ N/S (N=1,S=0)

bit 66 đến 74: độ (0 đến 90), độ phân giải 1/4 độ

(giá trị mặc định của bit 65 đến 74 = 0 111111111) và

b) bit 75 đến 85: số liệu kinh độ (11 bit) độ phân giải 15 phút, bao gồm:

bit 75: cờ E/W (E=0, W=1)

bit 76 đến 85: độ (0 đến 180), độ phân giải 1/4 độ

(giá trị mặc định của các bit từ 75 đến 85=0 1111111111)


2.6.7.4. Số liệu vị trí PDF-2


26 bit sẵn có trong PDF-2 được xác định như sau:

a) bit 107 đến 109: = “110” (cố định)

b) bit 110: = “1” (cố định)

c) bit 111: điểm bắt đầu số liệu vị trí được mã hoá

“0” = số liệu vị trí đã mã hoá cấp cho thiết bị hàng hải bên ngoài

“1” = số liệu vị trí đã mã hoá cấp cho thiết bị hàng hải bên trong

d) bit 112: thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 121,5 MHz trong phao báo hiệu

(1= có, 0 = không)

e) bit 113 đến 122: ∆ vĩ độ, độ phân giải 4 giây:

bit 113: ∆ sign (0 = trừ, 1 = cộng)

bit 114 đến 118: phút (0 đến 30), độ phân giải 1 phút

bit 119 đến 122: giây (0 đến 56), độ phân giải 4 giây

(giá trị mặc định của các bít 113 đến 122 = 1 00000 1111) và

f) bit 123 đến 132: ∆ kinh độ, độ phân giải 4 giây:

bit 123: ∆ sign (0 = trừ, 1 = cộng)

bit 124 đến 128: phút (0 đến 30), độ phân giải 1 phút

bit 129 đến 132: giây (0 đến 56), độ phân giải 4 giây

(giá trị mặc định của các bit 123 đến 132 = 1 00000 1111)


2.6.7.5. Giao thức đo kiểm


Giao thức đo kiểm sử dụng định dạng ở trên được mã hoá trong các bit 37 – 39 là “111” và bit 40 là “0”.

Ghi chú 1: hai bit cuối cùng của mã giao thức (bit 39 - 40) được sử dụng như sau (xem thêm Bảng 5):

00 ELT-số hiệu 10 EPIRB-số hiệu

01 ELT- người điều khiển hàng không 11 PLB-số hiệu

Ghi chú 2: người điều khiển hàng không (3 chữ) được mã hoá 15 bit sử dụng mã cải biên dạng ngắn (tất cả các ký tự của mã cải biên được mã hoá 6 bit với bit đầu tiên = “1”. Bit đầu tiên này có thể bị xoá từ dạng mã 5 bit)

2.6.8. Các giao thức định vị bản tin ngắn - chuẩn


Các giao thức định vị bản tin ngắn - chuẩn sử dụng cùng với định dạng bản tin ngắn (F=0). Cấu trúc PDF-1 của các giao thức định vị bản tin ngắn - chuẩn giống với cấu trúc PDF-1 của các giao thức định vị chuẩn được xác định trong mục 2.6.7.

Số liệu bổ sung từ bit 107 đến 112 (6 bit) của trường số liệu không được bảo vệ có cùng cách xác định như các bit tương ứng trong các giao thức định vị chuẩn , như đã chi ra trong mục 2.6.7.


2.6.9. Giao thức định vị theo vùng


Giao thức định vị theo vùng được nhận dạng bởi các cờ F=1, P=0 và các mã giao thức theo số hiệu.4 của bảng 5.B có cấu trúc như sau:

2.6.9.1. Cấu trúc


a) PDF-1:

bit 37 đến 40: mã giao thức 4 bit xác định trong Bảng 5.B

bit 41 đến 58: số liệu nhận dạng 18 bit gồm số số hiệu được chỉ định từ cơ quan có thẩm quyền.

bit 59 đến 85: số liệu vị trí 27 bit, độ phân giải 2 phút

b) PDF-2:

bit 107 đến 112: 3 bit cố định đặt là "110", 1bit cờ số liệu bổ sung, mô tả việc sử dụng các bit 113 đến 132 và 2 bit số liệu bổ sung

bit 113 đến 126: 14 bit bù vị trí (∆ vĩ độ, ∆ kinh độ) độ phân giải 4 giây hoặc sử dụng vùng sử dụng luân phiên và

bit 127 đến 132: 6 bit được dành riêng cho vùng sử dụng (nhận dạng phao báo hiệu bổ sung hoặc các phao báo hiệu khác)


2.6.9.2. Số liệu vị trí PDF-1


Số liệu vị trí 21 bit trong PDF-1 được mã hoá như sau:

a) bit 59 đến 71: số liệu vĩ độ (13 bit) độ phân giải 2 phút:

bit 59 : cờ N/S (N=0,S=1)

bit 60 đến 66: độ (0 đến 90), độ phân giải 1 độ

bit 67 đến 71: phút (0 đến 58), độ phân giải 2 phút

(giá trị mặc định của bit 59 đến 71 = 0 1111111 00000) và

b) bit 72 đến 85: số liệu kinh độ (14 bit) độ phân giải 2 phút:

bit 72: cờ E/W (E=0, W=1)

bit 73 đến 80: độ (0 đến 180), độ phân giải 1độ

bit 81 đến 85: phút (0 đến 58), độ phân giải 2 phút

(giá trị mặc định của các bit từ 72 đến 85= 0 11111111 00000)

2.6.9.3. Số liệu vị trí PDF-2


38 bit sẵn có trong PDF-2 được xác định như sau:

a) bit 107 đến 109: = “110” (cố định)

b) bit 110: cờ số liệu bổ sung (1 = ∆ số liệu vị rí được mô tả phần dưới trong các bit từ 113 đến 132; 0 = trường hợp khác)

c) bit 111: điểm bắt đầu số liệu vị trí được mã hoá

“0” = số liệu vị trí đã mã hoá cấp cho thiết bị hàng hải bên ngoài

“1” = số liệu vị trí đã mã hoá cấp cho thiết bị hàng hải bên trong

d) bit 112: thiết bị định vị vô tuyến phụ trợ 121,5 MHz trong phao báo hiệu

(1= có, 0 = không)

e) bit 113 đến 119: ∆ vĩ độ, độ phân giải 4 giây:

bit 113: ∆ sign (0 = trừ, 1 = cộng)

bit 114 đến 115: phút (0 đến 3), độ phân giải 1 phút

bit 116 đến 119: giây (0 đến 56), độ phân giải 4 giây

(giá trị mặc định của các bít 113 đến 119 = 1 00 1111) và

f) bit 120 đến 126: ∆ kinh độ, độ phân giải 4 giây:

bit 120: ∆ sign (0 = trừ, 1 = cộng)

bit 121 đến 122: phút (0 đến 3), độ phân giải 1 phút

bit 123 đến 126: giây (0 đến 56), độ phân giải 4 giây

(giá trị mặc định của các bit 120 đến 126 = 1 00 1111)

g) bit 127 đến 132: nhận dạng phao báo hiệu bổ sung

(giá trị mặc định của các bit 127 đến 132 = 000000)

Giao thức đo kiểm sử dụng định dạng ở trên được mã hoá bằng việc sắp sếp các bit 37-39 là “111” và bit 40 là “1”

2.6.10. Giao thức định vị bản tin ngắn – Theo vùng


Giao thức định dạng bản tin ngắn – Theo vùng sử dụng định dạng bản tin ngắn (F=0). Cấu trúc của PDF-1 đối với giao thức định vị bản tin ngắn – theo vùng giống như cấu trúc của PDF-1 cho giao thức định vị theo vùng (qui định tại mục 2.6.9).

Số liệu bổ sung trong các bit 107-109 và các bit 111-112 của trường số liệu không được bảo vệ có cùng định nghĩa như các bit tương ứng trong giao thức định vị theo vùng (qui định tại mục 2.6.9). Bit 110 phải đặt là “1”.



Каталог: Upload -> Store -> tintuc -> vietnam
vietnam -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
vietnam -> Kết luận số 57-kl/tw ngày 8/3/2013 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thôNG
vietnam -> Quyết định số 46-QĐ/tw ngày 1/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương do đồng chí Nguyễn Phú Trọng ký về Hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII điều lệ Đảng khoá XI
vietnam -> Lời nói đầu 6 quy đỊnh chung 7
vietnam -> Mẫu số: 31 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ ttcp ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
vietnam -> BỘ thông tin và truyềN thông học viện công nghệ BƯu chính viễN thông việt nam viện khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆN
vietnam -> Quy định số 173- qđ/TW, ngày 11/3/2013 của Ban Bí thư về kết nạp lại đối với đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng, kết nạp quần chúng VI phạm chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Đảng
vietnam -> RÀ soáT, chuyểN ĐỔi nhóm các tiêu chuẩn ngành phao vô tuyến chỉ VỊ trí khẩn cấp hàng hảI (epirb) sang qui chuẩn kỹ thuậT
vietnam -> HÀ NỘI 2012 MỤc lục mở ĐẦU 2 chưƠng tổng quan về DỊch vụ truy nhập internet cố ĐỊnh băng rộng tại việt nam 3

tải về 0.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương