2.6.3. Mã giao thức
Mỗi giao thức đã mã hoá được nhận dạng bằng một mã giao thức như sau:
- Mã 3 bit từ bit 37 đến bit 39, cho các giao thức người sử dụng và các giao thức định vị-người sử dụng.
- Mã 4 bit từ bit 37 đến bit 40, cho giao thức định vị bản tin ngắn-chuẩn, giao thức định vị bản tin ngắn- theo vùng hoặc giao thức định vị vùng. Bảng 4 chỉ ra các tổ hợp cờ định dạng và cờ giao thức để nhận biết mỗi loại giao thức được mã hoá. Việc gán các mã giao thức được tóm tắt trong Bảng 5.
Bảng 4 - Tổ hợp cờ giao thức và cờ định dạng
Cờ định dạng (bit 25)
Cờ giao thức (bit 26)
|
0
(bản tin ngắn)
|
1
(bản tin dài)
|
0
|
Các giao thức định vị bản tin ngắn- chuẩn
|
Các giao thức định vị chuẩn
|
(Mã giao thức: bit 37-40)
|
Giao thức định vị bản tin ngắn- theo vùng
|
Giao thức định vị vùng
|
1
|
|
Các giao thức người sử dụng
|
(Mã giao thức: bit 37-39)
|
Các giao thức người sử dụng
|
Các giao thức dịnh vị người-sử dụng
|
Hình 13- Các trường số liệu trong định dạng bản tin ngắn.
|
Đồng bộ bit
|
Đồng bộ khung
|
Trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1)
|
BCH-1
|
Trường dữ liệu không được bảo vệ
|
giải điều chế sóng mang (160 ms)
|
Mẫu đồng bộ bit
|
Mẫu đồng bộ khung
|
Cờ định dạng
|
Cờ giao thức
|
Mã nước
|
Số liệu vị trí kèm số nhận dạng hoặc số nhận dạng
|
Mã BCH 21-Bit
|
Mã khẩn cấp/ vùng sử dụng hoặc số liệu bổ sung
|
Bit số.
|
1-15
|
16-24
|
25
|
26
|
27-36
|
37-85
|
86-106
|
107-112
|
|
15 bit
|
9bit
|
1 bit
|
1 bit
|
10bit
|
49bit
|
21bit
|
6 bit
|
|
Đồng bộ bit
|
Đồng bộ khung
|
Trường số liệu được bảo vệ thứ nhất (PDF-1)
|
BCH-1
|
Trường dữ liệu được bảo vệ thứ hai (PDF-2)
|
BCH-2
|
giải điều chế sóng mang (160 ms)
|
Mẫu đồng bộ bit
|
Mẫu đồng bộ khung
|
Cờ định dạng
|
Cờ giao thức
|
Mã nước
|
Số liệu vị trí kèm số nhận dạng hoặc số nhận dạng
|
Mã BCH 21-Bit
|
Việc bổ sung và vị trí hoặc số liệu vùng
|
Mã BCH
12 bit
|
Bit số.
|
1-15
|
16-24
|
25
|
26
|
27-36
|
37-85
|
86-106
|
|
133 -144
|
|
15 bit
|
9bit
|
1 bit
|
1 bit
|
10bit
|
49bit
|
21bit
|
107-112
6 bit
|
12 bit
| Hình 14- Các trường số liệu trong định dạng bản tin dài.
Bảng 8- Gán các mã giao thức
5.A Giao thức người sử dụng và giao thức định vị-người sử dụng
(F=0, P=1) Bản tin ngắn
(F=1, P=1) bản tin dài
Các mã giao thức
|
|
|
(Bit 37 -39)
|
1.
|
EPIRB- giao thức người sử dụng hàng hải:
|
(MMSI, 6 số)
|
010
|
(hô hiệu vô tuyến 6 ký tự)
|
010
|
2. EPIRB – Giao thức người sử dụng hô hiệu vô tuyến
|
110
|
3.
|
ELT –giao thức người sử dụng hàng không
|
(Dấu hiệu đăng ký hàng không)
|
001
|
4.
|
chuỗi giao thức người sử dụng:
|
|
011
|
bit 40, 41, 42 được sử dụng để nhận dạng các loại sau:
|
|
|
000 ELT với số hiệu nhận dạng
|
|
001 ELT với chỉ định điều khiển hàng không và số hiệu
|
|
010 EPIRB với số hiệu nhận dạng
|
|
100 không EPIRB với số hiệu nhận dạng
|
|
110 PLB với số hiệu nhận dạng
|
|
011 ELT với địa chỉ 24 bit hàng không
|
|
101 & 111 dự phòng
|
|
bit 43 = 0: số hiệu nhận dạng được cho mỗi quốc gia hoặc
bit 43 = 1: số liệu nhận dạng chứa C/S
|
|
5.
|
Giao thức người sử dụng đo kiểm
|
111
|
6.
|
Giao thức ghi lại vị trí
|
000
|
7.
|
Giao thức người sử dụng theo vùng
|
100
|
8.
|
Dự phòng
|
101
|
5.B: giao thức định vị bản tin ngắn-chuẩn và giao thức định vị bản tin ngắn-theo vùng, giao thức định vị chuẩn và giao thức định vị vùng.
(F=0, P=0) Bản tin ngắn
(F=1, P=0) các mã giao thức bản tin dài
Các mã giao thức
|
(Bit 37 -40)
|
|
Giao thức định vị bản tin ngắn-chuẩn và các giao thức định vị chuẩn
|
|
|
1. EPIRB -MMSI/giao thức định vị
|
0010
|
|
2. ELT -24-bit địa chỉ/giao thức định vị
|
0011
|
|
3. Dãy giao thức định vị
a) ELT –số hiệu
b) ELT - chỉ định điều khiển hàng không
c) EPIRB-số hiệu
d) PLB-số hiệu
|
0100
0101
0110
0111
|
|
4. Giao thức định vị bản tin ngắn quốc gia và giao thức định vị quốc gia
|
|
|
a) ELT
|
1000
|
|
|
b) Dự phòng
|
1001
|
|
|
c) EPIRB
|
1010
|
|
|
d) PLB
|
1011
|
|
5.
|
Các giao thức định vị đo kiểm
|
|
|
|
a) Giao thức định vị đo kiểm chuẩn
|
1110
|
|
|
b) Giao thức định vị đo kiểm theo vùng
|
1111
|
|
6. Dành riêng (ghi lại vị trí)
|
0000, 0001
|
7. Dự phòng 1100, 1101
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |